Đề cương ôn thi tốt nghiệp trung cấp chính trị khóa 37
lượt xem 197
download
Sau đây là Đề cương ôn thi tốt nghiệp trung cấp chính trị khóa 37 dành cho các bạn sinh viên chuẩn bị ôn thi môn học này. Tài liệu được trình bày dưới dạng câu hỏi tự luận và câu trả lời chi tiết. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn thi tốt nghiệp trung cấp chính trị khóa 37
- 1 KHỐI KIẾN THỨC I nước, đảng phái, giáo hội, đoàn Vai trò quyết định của cơ sở đời đảm bảo sự tương ứng của Câu 1: Phân tích biện chứng thể,… được hình thành trên cơ hạ tầng ( CSHT) đối với kiền nó. giữa cơ sở hạ tầng và kiến sở hạ tầng nhất định. trúc thượng tầng ( KTTT). + Trong xã hội có giai cấp, giai Như vậy CSHT hình thành 1 + CSHT nào sinh ra KTTT ấy cấp nào thống trị về kinh tế thì trúc thượng tầng. cách khách quan trong quá trình + KTTT là sự phản ánh CSHT, chiếm địa vị thống trị tinh thần K/N: CSHT là tổng hợp những sản xuất vật chất xã hội, trong CSHT nào cũng có sự phát triển mâu thuẫn trong đời sống kinh quan hệ xã hội tạo thành kết xã hội có giai cấp cơ sở hạ KTTT tương ứng tính chất của tế quy định tính chất, mâu cấu kinh tế của một xã hội tầng cũng có giai cấp. KTTT do tính chất của CSHT thuẫn trong lĩnh vực chính trị tư nhật định. quy định. tưởng là biểu hiện của những Mối quan hệ biện chứng KTTT là toàn bộ những quan + Khi CSHT cũ mất đi, CSHT đối kháng trong đời sống kinh giữa cơ sở hạ tầng và kiến điểm chính trị, pháp luật, triết mới ra đời thì sớm hay muộn tế. trúc thượng tầng: học, đạo đức, tôn giáo,… với KTTT cũ mất đi, KTTT mới ra Sự tác động trở lại của KTTT những thể chế tương ứng nhà đối với CSHT.
- 2 + Trong bất kỳ tình huống nào + Các bộ phận của KTTT cũng CSHT phát triển. Nếu không có mục đích chung mang tính KTTT cũng ra sức bảo vệ và tác động trở qua lại lẫn nhau và phù hợp thì sẽ cản trở kìm hãm lịch sử xã hội của con người phát triển CSHT đã sinh ra nó đều tác động qua lại đối với sự phát triển của kinh tế thạm nhằm cải tạo tự nhiên và xã trong đó nhà nước là mạnh CSHT nhưng các bộ phận đó chí đẩy nền kinh tế rơi vào hội. nhất gần CSHT nhất và bảo vệ chỉ thực sự phát huy tác dụng trạng thái cải tạo khủng hoảng Thực tiễn không phải là tất CSHT trực tiếp nhất. hiệu lực thông qua nhà nước, trầm trọng. cả hoạt động của con người + Trong XH có giai cấp, KTTT pháp luật và các thể chế tương Câu 2. Phân tích mối quan hệ mà chỉ là những hoạt động vật có vai trò định hướng cho ứng. biện chứng giữa lý luận và chất – cảm tính. Đó là những CSHT hoạt động theo nhu cầu, + Sự tác động trở lại của thực tiễn hoạt động mà con người phải mục đích của GC thống trị KTTT với CSHT theo 2 hướng sử dụng công cụ vật chất, lực *Khái niệm về thực tiễn: trong đó KTTT chính trị giữ vai đó là sự tác động phù hợp với lượng vật chất tác động vào là phạm trù triết học dùng để trò định hướng cho sự phát quy luật kinh tế khách quan sẽ các đối tượng vật chất để làm chỉ toàn bộ hoạt động vật chất, triển kinh tế. thúc đẩy kinh tế phát triển, thay đổi chúng.
- 3 VD Hoạt động sản xuất ra cải tạo tự nhiên và xã hội phục mãn nhu cầu tiêu dùng và trao vào nhận thức và cải tạo thế của cải vật chất như xây nhà, vụ con người tiến bộ. Đặc đổi của con người. giới. đắp đê, cày ruộng,v.v… trưng này nói lên tính mục đích, Hai là, những hoạt động VD Muốn tìm ra một loại Thực tiễn là những hoạt tính tự giác của hoạt động thực chính trịxã hội. Chẳng hạn giống lúa tốt thì phải đưa vào động có tính LSXH. Nghĩa là tiễn. như đấu tranh giải phóng dân thực nghiệm khoa học (dùng hoạt động thực tiễn là hoạt VD Đào một cái ao, mục tộc, mít tinh, biểu tình ... phương pháp lai, khi đạt được động của con người, diễn ra đích của đào ao là để nuôi cá. Ba là, hoạt động thực lúa giống tốt thì mới đưa ra trong xã hội với sự tham gia *Các Hthức của thực tiễn nghiệm khoa học. Đây là hình ngoài xã hội áp dụng. của đông đảo người, và trải Có ba hthức thực tiễn cbản thức đặc biệt, bởi lẽ trong thực Ba hình thức thực tiễn này qua những giai đoạn lịch sử Một là, sản xuất vật chất. nghiệm khoa học, con người liên hệ, tác động, ảnh hưởng phát triển nhất định. Đó là những hoạt động sản chủ động tạo ra những điều lẫn nhau, trong đó, sản xuất Thực tiễn là hoạt động có xuất ra của cải vật chất thỏa kiện nhân tạo để vận dụng vật chất đóng vai trò quyết tính mục đích nhằm trực tiếp thành tựu khoa học, công nghệ định, hai hình thức kia có ảnh
- 4 hưởng quan trọng tới sản xuất Lý luận có những đặc Thứ ba, lý luận xét về bản thực tiễn con người tác động vật chất. trưng chất có thể phản ánh được bản vào sự vật, làm cho sự vật bộc *Khái niệm về lý luận: Thứ nhất, lý luận có tính chất, hiện tượng lộ thuộc tính, tính chất, quy Theo chủ nghĩa duy vật biện hệ thống, tính khái quát cao, Lý luận và thực tiễn có mối luật. Trên cơ sở đó, con người chứng, lý luận là hệ thống tính lô gic chặt chẽ. quan hệ biện chứng với nhau, có hiểu biết về chúng. những tri thức, được khái quát Thứ hai, cơ sở của lý luận trong mối quan hệ đó được thể Ví dụ: chính đo đạc ruộng từ kinh nghiệm thực tiễn, phản là những tri thức kinh nghiệm hiện ở hai vai trò cụ thể như đất trong chế độ chiếm hữu nô ánh những mối quan hệ bản thực tiễn. Không có trí thức sau: lệ ở Hilạpcổ đại là cơ sở cho chất, tất nhiên, mang tính quy kinh nghiệm thực tiễn thì Vai trò của thực tiễn đối định lý Talét, pitago,… ra đời. luật của các sự vật hiện tượng không có cơ sở để khái quát với lý luận: Thực tiễn luôn đặt ra nhu trong thế giới và được biểu đạt thành lý luận. Thực tiễn là cơ sở, động cầu, nhiệm vụ đòi hỏi nhận bằng hệ thống, nguyên lý, quy lực của nhận thức, lý luận. thức phải trả lời. Nói cách luật, phạm trù. Thông qua và bằng hoạt động khác, thực tiễn là người đặt
- 5 hàng cho nhận thức giải quyết. VD thông qua sản xuất, của con người đã bị chi phối nên đưa tri thức, ý tưởng đó Trên cơ sở đó, nhận thức phát chiến đấu những cơ quan cãm bởi nhu cầu thực tiễn, nếu vào thực tiễn để kiểm nghiệm. triển. giác như thích giác, thị giác,… nhận thức không vì thực tiễn VD: để giảm thiểu số VD dịch cúm gà H5N1 đặt được rèn luyện. các cơ quan mà vì cá nhân, vì chủ nghĩa người chết do tai nạn giao ra cho nhân loại nhiệm vụ cảm giác rèn luyện sẽ tạo ra cơ hình thức, chủ nghĩa thành tích thông nhà nước ta quy định nghiên cứu chế tạo vắcxin cho sở cho chủ thể nhận thức hiệu thì nhận thức sớm muộn sẽ người tham gia giao thông khi loại dịch cúm này. quả hơn, đúng đắn hơn. mất phương hướng. ngồi trên xe gắn máy phải đội Thực tiễn còn là nơi rèn Thực tiễn là mục đích của Thực tiễn là tiêu chuẩn để mũ bảo hiểm. qua thời gian luyện giác quan cho con người nhận thức, lý luận. Nhận thức kiểm tra sự đúng sai của nhận thực hiện đã làm giảm được số và thực tiễn còn là cơ sở chế của con người bị chi phối bởi thức, lý luận, muốn biết một tri lượng người chết do tai nạn tạo công cụ, máy móc cho con nhu cầu sống, nhu cầu tồn tại, thức, ý tưởng nào đó có đạt tới giao thông điều đó chứng tỏ người nhận thức hiệu quả hơn. ngay từ khi con người xuất chân lý khách quan hay không quyết định này của nhà nước ta hiện trên trái đất, nhận thức là đúng đắn.
- 6 Vai trò của lý luận đối mục tiêu cho hoạt động thực nhà nước XHCN, tập trung hoạt động thực tiễn bị lệch với thực tiễn : tiển, làm cho hoạt động con được sức người, sức của của hướng. Mặt dù thực tiễn đóng vai người trở nên chủ động tự giác toàn dân tộc đưa nền KT nước Lý luận khoa học góp phần trò quyết định lý luận, thế hơn, hạn chế tình trạng mò ta từ nghèo nàn lạc hậu sang giáo dục, thiết phục, động viên nhưng khi hình thành lý luận có mẫm tự phát. giai đoạn phát triển mới, giai quần chúng để tạo thành phong vai trò tác động tích cực trở lại VD: Công cuộc cải cách đối đoạn công nghiệp hoá, hiện đại trào hoạt động thực tiển rộng đối với hoạt động thực tiển, sự với nước ta đã đạt được nhiều hoá từng bước hội nhập kinh lớn của đông đảo quần chúng. tác động thường diễn ra theo thành tựu to lớn, trước hết là tế thế giới. Lý luận đóng vai trò định hai hướng sau: nhờ có lý luận đúng đắn soi Ngược lại nếu lý luận lâc hướng cho hoạt động thực tiển Nếu lý luận khoa học cách đường. Căn cứ vào tình hình hậu phản khoa học, phản cách giúp hoạt động thực tiển bớt mạng tiến bộ thì nó soi đường thực tế của đất nước, Đảng ta mạng thì sẽ làm kiềm hãm mò mẫm, vòng vo, tự giác hơn. dẫn dắt, chỉ đạo thực tiễn, nó đã vận dụng, sáng tạo lý luận thực tiễn, thậm chí làm cho Câu 3: Phân tích những ưu vạch ra phương hướng đề ra CN MácLênin vào xây dựng thế của sản xuất hàng hóa?
- 7 Sản xuất hàng hoá có ưu thế được lợi thế của mỗi quốc gia điều chỉnh quy hoạch để tận nước ngoài đến VN thường sau: đối với nhau. dụng ưu đải tự nhiên. mua các sản phẩm thủ công mỹ Thứ nhất, sản xuất Lợi thế về điều kiện Lợi thế về điều kiện nghệ để làm quà lưu niệm như hàng hoá ra đời trên cơ sở phân tự nhiên: quy hoạch phát triển XH: yếu tố nổi bật là yến tố áo dài, nón lá,… công lao động xã hội, chuyên của từng vùng, phải tính đến văn hóa như: Hàng thủ công Lợi thế về điều kiện kỹ thuật: môn hóa sản xuất, do đó nó hướng đột phá, đòi hỏi sự sáng mỹ nghệ, tranh đông hồ, nón lá, Những nơi nào có trình độ kỹ khai thác được những lợi thế tạo của từng vùng, mang tính áo dài Việt Nam gắn liền với thuật cao thì nơi đó sẻ phát về tự nhiên, xh, kỹ thuật của chất đặc trưng của từng vùng. nền VH dân tộc của nước việt triển nhiều. từng người, từng cơ sở cũng VD: Các khu vực có điều kiện Nam. Do đó, cần khai thác VD: thành phố HCM đang xây như của từng vùng, từng địa tự nhiên ưu đải như ĐBSCL, những nét đặc trưng của nền dựng phần mềm công nghệ phương khi sản xuất và trao chính phủ quy hoạch cho SX SXHH. Quang Trung. đổi hàng hoá mở rộng giữa các lúa nước hoặc nuôi trồng thủy VD: Có thể dựa vào nét VH để Thứ hai, Trong nền quốc gia thì nó còn khai thác hải sản, tùy điều kiện có thể khai thác ĐKXH. Khách du lịch SXHH, quy mô, tính chất, tổ
- 8 chức SX kg bị giới hạn chật Hay do nhu cầu đi lại của con nâng cao năng suất, chất lượng và lưu thông hàng hóa, ở đâu có hẹp mà nó được mỡ rộng xã người cần nhanh hơn, nên đã sx và hiệu quả KT. sản xuất và trao đổi hàng hoá hội hóa ngày càng cao dựa trên ra xe hơn, máy bay, tàu vũ trụ, Thứ tư, SXHH phát thì ở đó có sự tồn tại và phát cơ sở ngày càng tăng nhu cầu … triển trở thành một trong những huy tác dụng của quy luật giá và nguồn nhân lực XH. Điều đó Thứ ba, trong nền điều kiện để nâng cao đời sống trị. tạo điều kiện ứng dụng những SXHH, sự tác động của những vật chất, văn hóa, tinh thần cho Yêu cầu của quy luật giá trị: thành tựu khoa học, công nghệ quy luật vốn có của SX và trao mọi người dân. + Thứ nhất, theo quy luật này, thúc đẩy sản xuất phát triển. đổi hàng hóa như quy luật giá Câu 4: Phân tích nội dung, tác sản xuất hàng hóa được thực VD: trang phục chúng ta đang trị, cungcầu, cạnh tranh,… động của Quy luật giá trị hiện theo hao phí lao động xã mặc là một quá trình cải tiến buộc người SX phải luôn năng Nội dung yêu cầu của quy luật hội cần thiết, nghĩa là cần tiết của con người theo nhu cầu động, nhạy bén, tính toán, cải giá trị kiệm lao động (cả lao động quá của con người. tiến kỹ thuật, hợp lý hóa SX, Quy luật giá trị là quy luật khứ và lao động sống) nhằm: kinh tế căn bản của sản xuất đối với một hàng hóa thì giá trị
- 9 của nó phải nhỏ hơn hoặc biệt nào) và đảm bảo có lãi để cung cầu, sức mua của đồng Thứ nhất, điều tiết sản bằng thời gian lao động xã hội tái sản xuất mở rộng. tiền. Sự tác động của các nhân xuất và lưu thông hàng hoá. cần thiết để sản xuất ra hàng Sự tác động, hay biểu hiện tố này làm cho giá cả hàng hoá Điều tiết sản xuất tức là hóa đó, tức là giá cả thị trường sự hoạt động của quy luật giá trên thị trường tách rời giá trị và điều hoà, phân bổ các yếu tố của hàng hóa trị được thể hiện thông qua sự lên xuống xoay quanh trục giá sản xuất giữa các ngành, các + Thứ hai, trong trao đổi phải vận động của giá cả hàng hoá. trị của nó. Sự vận động giá cả lĩnh vực của nền kinh tế. Tác tuân theo nguyên tắc ngang giá, Vì giá trị là cơ sở của giá cả, thị trường của hàng hoá xoay lộng này của quy luật giá trị nghĩa là phải đảm bảo bù đắp còn giá cả là sự biểu hiện bằng quanh trục giá trị của nó hình là thông qua sự biến động của giá được chi phí chí người sản tiền của giá trị, nên trước hết cơ chế hoạt động của quy luật cả hàng hoá trên thị trường xuất (tất nhiên chi phí đó phải giá cả phụ thuộc vào giá trị. giá trị. Thông qua sự vận động dưới tác động của quy luật dựa trên cơ sở thời gian lao Trên thị trường, ngoài giá trị, của giá cả thị trường mà quy cung cầu. động xã hội cần thiết, chứ giá cả còn phụ thuộc vào các luật giá trị phát huy tác dụng. * Nếu cung nhỏ hơn cầu, thì không phải bất kỳ chi phí cá nhân tố khác như: cạnh tranh, Tác động của quy luật giá trị giá cả lớn hơn giá trị, nghĩa là
- 10 hàng hóa sản xuất ra có lãi, bán kích thích tăng cầu, tự nó là liệu sản xuất giữa các ngành Như vậy, sự biến động của giả chạy. Giá cả cao hơn giá trị sẽ nhân tố làm cho cung tăng. sản xuất khác nhau. Đây là vai cả trên thị trường không những kích thích mở rộng và đẩy * Cung cầu tạm thời cân trò điều tiết sản xuất của quy chỉ rõ sự biến động về kinh tế, mạnh sản xuất để tăng cung; bằng; giá cả trùng hợp với giá luật giá trị. mà còn có tác động điều tiết ngược lại cầu giảm vì giá tăng. trị. Bề mặt nền kinh tế người + Điều tiết lưu thông của quy nền kinh tế hàng hoá. * Nếu cung lớn hơn cầu, sản ta thường gọi là “bão hòa”. luật giá trị cũng thông qua diễn Thứ hai, kích thích cải phẩm sản xuất ra quá nhiều so Tuy nhiên nền kinh tế luôn luôn biến giá cả trên thị trường. Sự tiến kỹ thuật, hợp lý hoá sản với nhu cầu, giá cả thấp hơn vận động, do đó quan hệ giá cả biến động của giá cả thị xuất, tăng năng suất lao giá trị, hàng hóa khó bán, sản và cung cầu cũng thường xuyên trường cũng có tác dụng thu hút động, thúc đẩy lực lượng sản xuất không có lãi. Thực tế đó, biến động liên tục. luồng hàng từ nơi giá cả thấp xuất xã hội phát triển. tự người sản xuất ra quyết Như vậy, sự tác động trên của đến nơi giá cả cao, do đó làm Trong nền kinh tế hàng hoá, định ngừng hoặc giảm sản quy luật giá trị đã dẫn đến sự cho lưu thông hàng hoá thông mỗi người sản xuất hàng hoá là xuất; ngược lại, giá giảm sẽ di chuyển sức lao động và tư suốt.
- 11 một chủ thể kinh tế độc lập, tự thiết sẽ ở thế bất lợi, lỗ vốn. mẽ hơn, mang tính xã hội. Kết sản xuất thuận lợi, có trình độ, quyết định hoạt động sản xuất Để giành lợi thế trong cạnh quả là lực lượng sản xuất xã kiến thức cao, trang bị kỹ thuật kinh doanh của mình. Nhưng do tranh, và tránh nguy cơ vỡ nợ, hội được thúc đẩy phát triển tốt nên có hao phí lao động cá điều kiện sản xuất khác nhau phá sản, họ phải hạ thấp hao mạnh mẽ. biệt thấp hơn hao phí lao động nên hao phí lao động cá biệt phí lao động cá biệt của mình Thứ ba, thực hiện sự lựa xã hội cần thiết, nhờ đó phát của mỗi người khác nhau, sao cho bằng hao phí lao động chọn tự nhiên và phân hoá tài, giàu lên nhanh chóng. Họ người sản xuất nào có hao phí xã hội cần thiết. Muốn vậy, họ người sản xuất hàng hoá mua sắm thêm tư liệu sản lao động cá biệt nhỏ hơn hao phải luôn tìm cách cải tiến kỹ thành người giàu, người xuất, mở rộng sản xuất kinh phí lao động xã hội của hàng thuật, cải tiến tổ chức quản lý, nghèo. doanh. Ngược lại những người hoá ở thế có lợi sẽ thu được lãi thực hiện tiết kiệm chặt chẽ, Quá trình cạnh tranh theo đuổi không có điều kiện thuận lợi, cao. Người sản xuất nào có hao tăng năng suất lao động. Sự giá trị tất yếu dẫn đến kết quả làm ăn kém cỏi, hoặc gặp rủi phí lao động cá biệt lớn hơn cạnh tranh quyết liệt càng thúc là: những người có điều kiện ro trong kinh doanh nên bị thua hao phí lao động xã hội cần đẩy quá trình này diễn ra mạnh
- 12 lỗ dẫn đến phá sản trở thành Câu 5: Phân tích những điều nghèo khó. kiện khách quan, chủ quan để giai cấp công nhân thực hiện thành công sứ mệnh lịch sử toàn thế giới. Học thuyết Mác – Ăngghen về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân là luận chứng khoa học về địa lý, kinh tế xã hội và vai trò lịch sử của giai cấp công nhân về mục tiêu và con đường để giai cấp ấy hoàn thành sứ mệnh lịch sử của mình.
- 13 Và sứ mệnh ấy được quy định công nghiệp hiện đại đã rèn từng bộ phận nông dân, trí thức + Thứ hai, Những tiền đề bởi điều kiện khách quan và điều luyện cho GCCN có những đặc tiến bộ ngày càng gắn bó với vật chất của chủ nghĩa Tư kiện chủ quan, cụ thể như sau. điểm riêng mà những giai cấp GCCN làm cho giai cấp này ngày bản và sự vận động của mâu Điều kiện khách quan: Thể khác không có được. càng đông đủ, hiện đại hơn. thuẩn Tư bản về phương thức hiện ở 3 nội dung. Nền công nghiệp hiện đại VD: Trước đây sử dụng Trâu kéo sản xuất TBCN. + Thứ nhất, do quy định của đòi hỏi GCCN ngày càng nâng cày nên năng suất lao động Xã hội hóa sx là tiền đề quan địa vị KT – XH của giai cấp cao trình độ không ngừng đó không cao. Từ sau năm 1986, với trọng nhất đã thúc đẩy sự vận công nhân cũng là một điều kiện trực tiếp chủ trương CNH – HĐH người động của mâu thuẫn cơ bản GCCN trong nền công nghiệp nhất cung cấp ngày càng nhiều nông dân đã tiếp nhận và ứng trong lòng phương thức sx hiện đại với năng xuất lao động tri thức cho GCCN. dụng những sản phẩm công TBCN. ngày càng cao đã tạo ra những Khi nền công nghiệp hiện nghiệp vào trong nông nghiệp Trong chế độ TBCN mâu tiền đề về vật chất, kỹ thuật để đại ngày càng phát triển, làm nên năng suất tăng vọt. thuẫn khách quan giữa LLSX và GCCN xây dựng CNXH. Nền biến đổi cơ cấu KT, kỹ thuật, QHSX ngày càng gay gắt, biểu
- 14 hiện về mặt XH là mâu thuẫn mệnh lịch sử của GCCN là phải: ++ Sự phát triển về số lượng: Là Mác Lê nin làm cho lập trường giữa giai cấp công nhân với giai Lật đổ chủ nghĩa Tư bản; Xóa lượng công nhân trong tổng số giai cấp vững vàng. cấp Tư sản, để giải quyết mâu bỏ chế độ áp bức bót lột; Từng lao động xã hội và cơ cấu công + Thứ hai, ĐCS là nhân tố thuẫn này chỉ có thể tiến hành bước xác lập QHSX xã hội chủ nhân phân bổ trong các ngành chủ quan cơ bản nhất để thực làm một cuộc CM do GCCN lãnh nghĩa. sản xuất. hiện sứ mệnh lịch sử toàn thế đạo, điều đó là một đòi hỏi Điều kiện chủ quan: Có 3 vấn ++ Sự phát triển về chất lượng: giới của GCCN. khách quan. đề cần lưu ý. Do trưởng thành trong nền công Giữa ĐCS và GCCN có mối quan + Thứ ba, mâu thuẫn về lợi ích + Thứ nhất, Sự phát triển nghiệp hiện đại buộc người hệ mật thiết với nhau. GCCN coi cơ bản của GCCN và GCTS tất của GCCN. công nhân phải nâng cao tay ĐCS là hạt nhân chính trị của yếu dẫn đến sứ mệnh lịch sử Nói đến sự phát triển của GCCN nghề, nâng cao trình độ KHKT mình và sự ra đời của Đảng là của GCCN. Mâu thuẫn này chỉ là nói đến sự phát triển cả về số để đáp ứng được nhu cầu phát dấu mốc quan trọng đánh dấu sự có thể giải quyết bằng việc thực lượng và chất lượng. triển của TLSX ngày càng cao. trưởng thành của giai cấp. Còn hiện nội dung chính trị trong sứ Tính tự giác XHCN và Chủ nghĩa ĐCS coi GCCN là cơ sở hàng
- 15 đầu. Quan hệ giữa ĐCS và GCCN thực hiện sứ mệnh lịch phong của GCCN và nhân dân lao số lượng, chất lượng và tập GCCN là mối quan hệ máu thịt. sử. động. Do đó Đảng thường xuyên trung nêu cao vai trò của ĐCS Điểm phân biệt giữa ĐCS và ĐCS, Đảng tiên phong của được XD vững mạnh cả về trong quá trình lãnh đạo GCCN GCCN đó là trình độ giác ngộ GCCN trong quá trình thực hiện chính trị, tư tưởng và tổ chức. thực hiện sứ mệnh lịch sử của chính trị, năng lực lãnh đạo và sứ mệnh lịch sử, được hình Tóm lại, GCCN tất yếu có sứ mình. tính tiền phong gương mẫu. Từ thành trên cơ sở kết hợp giữa mệnh lịch sử là lãnh đạo các Câu 6: Phân tích những nội đây có thể khẳng định ĐCS là chủ nghĩa Mác với phong trào tầng lớp nhân dân lao động bị áp dung cơ bản của liên minh nhân tố quyết định sự thành công công nhân. ĐCS là nhân tố chủ bức, bốc lột trong các cuộc đấu công – nông – trí thức trong sứ mệnh lịch sử của GCCN toàn quan hàng đầu lãnh đạo và tổ tranh, từng bước xóa bỏ CNTB thời ký quá độ lên chủ nghĩa thế giới. chức thực hiện thắng lợi sứ và xây dựng thành công CNXH xã hội. + Thứ ba, Vai trò của ĐCS mệnh lịch sử của GCCN. Vì và tiến đến CNCS. Tuy nhiên, để Liên minh công – nông – trí thức trong quá trình lãnh đạo ĐCS là lãnh tụ chính trị, là bộ phát huy vai trò của mình thì thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã tham mưu chiến đấu, là đội tiên GCCN phải được phát triển về
- 16 hội có ba nội dung cơ bản sau minh trong quá trình xây dựng dân chủ là của GCCN và nhân biến hòa bình của các thế lực thù đây: bảo vệ vững chắc độc lập dân dân lao động; xét về nền kinh tế địch và phản động. Thứ nhất, Nội dung chính trị: tộc và định hướng XHCN. Trong là công hữu TLSX). Tóm lại: Mỗi khi Tổ quốc bị Là sự đoàn kết của lực lượng TKQĐ lên CNXH phải từng Là động viên các lực lượng xâm lăng, nền chính trị bị đe doạ liên minh công – nông – trí thức bước XD và hoàn thiện nền dân trong khối liên minh gương mẫu thì chúng ta phải đoàn kết lại, để thực hiện các nhiệm vụ chính chủ XHCN, đảm bảo các lợi ích chấp hành đường lối chủ trương phải liên minh mọi tầng lớp giai trị nhằm bảo vệ độc lập dân tộc, chính trị, các quyền công dân, của Đảng, chính sách pháp luật cấp lại để bảo vệ Đảng, bảo vệ bảo vệ chế độ chính trị, giữ quyền dân chủ, quyền làm chủ, của Nhà nước. Sẵn sàng tham gia Tổ quốc và bảo vệ nền độc lập vững định hướng CNXH. quyền con người của GCCN, chiến đấu bảo vệ những thành dân tộc. Là việc giữ vững lập trường tầng lớp trí thức và nhân nhân quả CM, bảo vệ chế độ XHCN, Thứ hai, Nội dung kinh tế. chính trị, tư tưởng của GCCN, dân lao động. Từ đó thực hiện cương quyết đấu tranh chống Đây là nội dung cơ bản nhất, đồng thời giữ vững vai trò lãnh quyền lực thuộc về nhân dân. chủ nghĩa cơ hội, xét lại với mọi quyết định nhất, là cơ sở vật đạo của GCCN đối với khối liên ( xét về bản chất chính trị, nền hình thức, chống âm mưu diễn chất kỹ thuật vững chắc của liên
- 17 minh trong thời kỳ quá độ lên KT, các thành phần KT, các vùng – XH và cho sự phát triển của nông – trí thức nhằm XD nền văn CNXH. Nó được cụ thể hóa ở KT, giữa trong nước và quốc tế quốc gia. hóa mới và con người mới những điểm sau đây: để phát triển SX kinh doanh nâng VD: Việc chuyển giao và ứng XHCN. + Phải xác định đúng thực trạng, cao đời sống cho công – nông – dụng máy gặt đập liên hợp vào Nội dung VH – XH của liên tiềm năng KT của cả nước và trí thức và toàn xã hội. trong nông nghiệp, giúp người minh là đòi hỏi phải đảm bảo sự hợp tác quốc tế, từ đó xác + Phải nâng cao hiệu quả nông dân giảm chi phí, tăng lợi kết hợp giữa tăng trưởng KT với định đúng cơ cấu KT gắn liền chuyển giao và ứng dụng khoa nhuận. Việc này giúp GC nông phát triển VH, tiến bộ, công với nhu cầu KT của công – nông học kỹ thuật tiên tiến vào quá dân sít lại gần hơn với GCCN và bằng xã hội, XD nền VH mới – trí thức và toàn xã hội. trình SX nông nghiệp và công tầng lớp trí thức. XHCN; bảo vệ môi trường sinh + Phải tổ chức các hình thức giao nghiệp nhằm gắn kết chặt chẽ 3 Thứ 3: Nội dung văn hóa XH thái, XD nông thôn mới, nâng cao lưu hợp tác, liên kết KT, công lĩnh vực KT cơ bản của quốc gia Nội dung văn hóa XH của liên chất lượng nguồn nhân lực trong nghiệp, nông nghiệp, khoa học qua đó gắn bó chặt chẽ công – minh thực chất là sự đoàn kết đó GCCN và tầng lớp trí thức là và công nghệ giữa các ngành nông – trí thức làm cơ sở cho KT hợp lực của liên minh công –
- 18 nguồn lực quan trọng nhất và cơ Tóm lại, để liên minh bản nhất của quốc gia. Công – Nông – Trí hoàn thành tốt Liên minh trên lĩnh vực VH – sứ mệnh lịch sử của mình thì liên XH đòi hỏi phải thực hiện xóa minh phải biết kết hợp và vận Câu 7: Phân tích nội dung đói giảm nghèo, thực hiện tốt dụng tốt các nội dung kinh tế, TTHCM về độc lập dân tộc các chính sách XH, phải nâng cao chính trị, VHXH; đồng thời phát gắn liền với CNXH. sức khỏe và chất lượng cuộc huy tốt vai trò lãnh đạo của sống của nhân dân trong liên Đảng, hiệu lực quản lý của NN CT HCM xác định mục minh nhằm đảm bảo cho liên và của các tổ chức CT XH nhằm tiêu chiến lược độc lập DT gắn minh thực hiện tốt nội dung cơ tăng cường tính liên minh để liền với CNXH ngay trong bản của mình trong thời kỳ quá khối liên minh thật sự là nền cương lĩnh đầu tiên của Đảng độ lên CNXH. tảng của khối đại đoàn kết toàn (3/2/1930), Người đã khẳng dân tộc. định: CMVN phải trải qua hai
- 19 gđoạn CMDT dân chủ và Thứ nhất, Quan niệm độc lập phải trên ngtắc nước dân, bởi vậy nếu nước nhà CMXHCN. của HCM về độc lập dân tộc. VN của người VN. được độc lập mà không được Theo quan điểm biện Theo tư tưởng HCM, Độc lập dt là quyền hưởng hạnh phúc tự do, thì độc chứng của Người các giai đoạn độc lập dt phải là 1 nền độc thiêng liêng bất khả xâm phạm, lập củng chẳng có ý nghĩa gì. của CMVN có mối quan hệ lập thật sự, độc lập hoàn toàn mọi người phải có trách nhiệm Dân chỉ biết rõ gía trị của tự do hữu cơ chặt chẽ với nhau giai với đầy đủ chủ quyền quốc gia giữ gìn, bất kể thế lực nào vi của độc lập, khi mà dân được đoạn trước gây những mầm và toàn vẹn lãnh thổ về chính phạm vào quyền thiêng liêng ăn no, mặc đủ. Khi nước độc mống cho giai đoạn sau, giai trị, kinh tế, VH, AN, QP. Độc ấy đều bị đánh đổ và “quét” lập phải đi đến dân có ăn, có đoạn sau kế tiếp giai đọan lập dân tộc phải gắn với quyền sạch ra khỏi bờ cõi VN. Bất kể mặc, có chỗ ở, có học hành. Đi trước. Qua đó chúng ta tìm hiểu tự quyết của dt trên tất cả các ai bán rẽ quyền thiêng liêng này đến 4 điều đó để dân nước ta về nội dung TTHCM về độc lĩnh vực đối nội và đối ngoại, điều bị trừng trị trước PL. xứng đáng với tự do, độc lập lập dân tộc gắn liền với CT HCM đã khẳng định: VN Độc lập dt phải gắn và giúp sức được cho tự do, CNXH. với tự do, hạnh phúc của nhân độc lập.
- 20 Chỉ có độc lập dt thực vẫn còn phụ thuộc các nước dân tự xây dựng, dưới sự lãnh CNXH là 1 XH phát sự trong 1 nền hòa bình chân khác về kt, chính trị như Triều đạo của Đảng. triển cao về vhóa, đạo đức, chính và chỉ có hòa bình mới có Tiên, Nhật Bản, IRắc... Thứ hai, quan niệm trông đó người với người là độc lập dt. Cũng theo tư tưởng của HCM về CNXH. bạn bè, là đồng chí, là anh em. Độc lập dân tộc trong HCM, CNXH là 1 chế độ do CNXH là 1 XH có Con người được giải phóng hòa bình chân chính kết hợp nông dân làm chủ. Nhà nước nền kt phát triển cao dựa trên khỏi ấp bức, bóc lột có cuộc nhuần nhuyễn giữa độc lập phải phát huy quyền làm chủ lực lượng SX hiện đại, khoa sống v chất, tinh thần phong dân tộc và giai cấp, độc lập dân của nhân dân để huy động học kỹ thuật tiên tiến và chế phú được tạo đkiện để phát tộc với CNXH, chủ nghĩa yêu được tính tích cực và sáng tạo độ công hữu về TLSX chủ triển mọi khả năng sẵn có của nước với CN quốc tế. của nhân dân vào sự nghiệp yếu, nhằm không ngừng nâng mình. Hiện nay trên thế giới xây dựng chủ nghĩa xã hội. cao đời sống vật chất và tinh CNXH là 1 nền XH vẫn còn 1 số nước tuy độc lập Chủ nghĩa xã hội là công trình thần cho nhân dân mà trước hết công bằng và hợp lý, làm nhiều nhưng chưa thật sự độc lập tập thể của nhân dân, do nhân là nhân dân lao động. hưởng nhiều, làm ít hưởng ít,
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
100 câu hỏi thi tốt nghiệp Tư tưởng Hồ Chí Minh (Có đáp án)
17 p | 17813 | 8294
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp 2012 môn chính trị - Nguyễn Ngọc Tùng
18 p | 942 | 169
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TỐT NGHIỆP NGÀNH SƯ PHẠM MẪU GIÁO Môn thi: TÂM LÝ HỌC TRẺ EM – GIÁO DỤC HỌC TRẺ EM
2 p | 972 | 111
-
Đề cương Ôn thi tốt nghiệp môn chính trị
14 p | 486 | 108
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp môn Chính trị 2012
0 p | 428 | 84
-
Ôn thi tốt nghiệp môn: Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mac - Lenin
24 p | 271 | 67
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Triết học
12 p | 324 | 58
-
Đề cương ôn tập tốt nghiệp môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
32 p | 245 | 40
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp Trung cấp lý luận Chính trị - Hành chính
166 p | 190 | 35
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN THI TÔT NGHIỆP MÔN HỌC CHÍNH TRỊ
7 p | 180 | 29
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp môn triết học Mác – Lênin
26 p | 177 | 21
-
Đề thi học kỳ III (lần 2) môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
3 p | 160 | 21
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp môn Những vấn đề về chủ nghĩa Mác – Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Lịch sử Đảng cộng sản
93 p | 115 | 20
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp học phần Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
5 p | 248 | 19
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp học phần Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
3 p | 183 | 14
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp môn chính trị - Trường CĐYT Lâm Đồng
11 p | 141 | 7
-
Đề cương ôn thi tốt nghiệp học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh
3 p | 141 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn