intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề cương ôn thi tốt nghiệp trung cấp chính trị khóa 37

Chia sẻ: Nguyễn Anh Thúy | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:119

1.612
lượt xem
197
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sau đây là Đề cương ôn thi tốt nghiệp trung cấp chính trị khóa 37 dành cho các bạn sinh viên chuẩn bị ôn thi môn học này. Tài liệu được trình bày dưới dạng câu hỏi tự luận và câu trả lời chi tiết. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề cương ôn thi tốt nghiệp trung cấp chính trị khóa 37

  1. 1 KHỐI KIẾN THỨC I nước, đảng phái, giáo hội, đoàn  ­ Vai trò quyết định của cơ  sở  đời đảm bảo sự tương ứng của   Câu 1: Phân tích biện chứng  thể,… được hình thành trên cơ  hạ  tầng ( CSHT) đối với kiền  nó.  giữa cơ sở hạ tầng và kiến  sở hạ tầng nhất định.  trúc thượng tầng ( KTTT).  + Trong xã hội có giai cấp, giai  Như   vậy   CSHT   hình   thành   1  + CSHT nào sinh ra KTTT ấy  cấp nào thống trị về kinh tế thì  trúc thượng tầng.  cách khách quan trong quá trình  + KTTT là sự  phản ánh CSHT,  chiếm địa vị thống trị tinh thần  K/N:  CSHT là tổng hợp những  sản xuất vật chất xã hội, trong  CSHT nào cũng có sự phát triển  mâu thuẫn trong đời sống kinh  quan   hệ   xã   hội   tạo  thành   kết  xã   hội   có   giai   cấp   cơ   sở   hạ  KTTT tương  ứng tính chất của  tế   quy   định   tính   chất,   mâu  cấu   kinh   tế   của   một   xã   hội  tầng cũng có giai cấp.  KTTT do tính chất của CSHT  thuẫn trong lĩnh vực chính trị tư  nhật định.  quy định.  tưởng là biểu hiện của những  Mối   quan   hệ   biện   chứng   KTTT  là   toàn   bộ   những   quan  + Khi CSHT cũ mất đi, CSHT  đối kháng trong đời sống kinh  giữa cơ  sở  hạ  tầng và kiến   điểm chính trị, pháp luật, triết  mới  ra  đời thì  sớm hay muộn  tế.  trúc thượng tầng:  học,   đạo   đức,  tôn  giáo,…  với  KTTT cũ mất đi, KTTT mới ra  ­ Sự tác động trở lại của KTTT  những thể  chế  tương  ứng nhà  đối với CSHT. 
  2. 2 + Trong bất kỳ  tình huống nào  + Các bộ phận của KTTT cũng  CSHT   phát   triển.   Nếu   không  có mục đích chung mang tính  KTTT   cũng  ra   sức   bảo  vệ  và  tác động trở qua lại lẫn nhau và  phù hợp thì sẽ cản trở kìm hãm  lịch sử xã hội của con người  phát triển CSHT đã sinh ra nó  đều   tác   động   qua   lại   đối   với  sự  phát triển của kinh tế  thạm  nhằm cải tạo tự nhiên và xã  trong   đó   nhà   nước   là   mạnh  CSHT   nhưng   các   bộ   phận   đó  chí   đẩy   nền   kinh   tế   rơi   vào  hội. nhất gần CSHT nhất và bảo vệ  chỉ  thực sự  phát huy tác dụng  trạng thái cải tạo khủng hoảng  Thực tiễn không phải là tất  CSHT trực tiếp nhất. hiệu   lực   thông  qua   nhà   nước,  trầm trọng. cả   hoạt   động   của   con   người  + Trong XH có giai cấp, KTTT  pháp luật và các thể  chế  tương  Câu 2. Phân tích mối quan hệ  mà chỉ  là những hoạt động vật  có   vai   trò   định   hướng   cho  ứng.  biện   chứng   giữa   lý   luận   và  chất  – cảm tính. Đó là những  CSHT hoạt động theo nhu cầu,  +   Sự   tác   động   trở   lại   của   thực tiễn hoạt động mà con người phải  mục   đích   của   GC   thống   trị  KTTT với CSHT theo 2 hướng  sử  dụng công cụ  vật chất, lực  *Khái niệm về thực tiễn:  trong đó KTTT chính trị giữ vai  đó là sự  tác động phù hợp với  lượng   vật   chất   tác   động   vào  là phạm trù triết học dùng để  trò   định   hướng   cho   sự   phát  quy luật kinh tế khách quan sẽ  các đối tượng vật chất để  làm  chỉ toàn bộ hoạt động vật chất,  triển kinh tế. thúc   đẩy   kinh   tế   phát   triển,  thay đổi chúng.
  3. 3 VD  Hoạt động sản xuất ra  cải tạo tự nhiên và xã hội phục  mãn nhu cầu tiêu dùng và trao  vào  nhận thức  và cải  tạo thế  của cải vật chất như  xây nhà,   vụ   con   người   tiến   bộ.   Đặc  đổi của con người. giới. đắp đê, cày ruộng,v.v… trưng này nói lên tính mục đích,  Hai   là,   những   hoạt   động  VD  Muốn   tìm   ra   một   loại  Thực   tiễn   là   những   hoạt  tính tự giác của hoạt động thực  chính   trị­xã   hội.   Chẳng   hạn  giống lúa tốt thì phải đưa vào   động có tính LS­XH. Nghĩa là  tiễn. như   đấu  tranh  giải  phóng  dân  thực   nghiệm   khoa   học   (dùng  hoạt   động   thực   tiễn   là   hoạt  VD  Đào   một   cái   ao,   mục  tộc, mít tinh, biểu tình ... phương pháp lai, khi đạt được  động   của   con   người,   diễn   ra  đích của đào ao là để nuôi cá. Ba   là,   hoạt   động   thực  lúa   giống   tốt   thì   mới   đưa   ra  trong   xã   hội   với   sự   tham   gia  *Các Hthức của thực tiễn nghiệm khoa học. Đây là hình  ngoài xã hội áp dụng. của   đông   đảo   người,   và   trải  Có ba hthức thực tiễn cbản thức đặc biệt, bởi lẽ trong thực  Ba hình thức thực tiễn này  qua   những   giai   đoạn   lịch   sử  Một là, sản xuất vật chất.  nghiệm   khoa   học,   con   người  liên   hệ,   tác   động,   ảnh   hưởng  phát triển nhất định. Đó   là   những   hoạt   động   sản  chủ   động   tạo   ra   những   điều  lẫn   nhau,   trong   đó,   sản   xuất  Thực tiễn là hoạt   động có  xuất ra của cải vật chất thỏa   kiện   nhân   tạo   để   vận   dụng  vật   chất   đóng   vai   trò   quyết  tính  mục   đích   nhằm   trực   tiếp  thành tựu khoa học, công nghệ  định, hai hình thức kia có  ảnh 
  4. 4 hưởng quan trọng tới sản xuất  Lý   luận   có   những   đặc   Thứ  ba, lý luận xét về  bản  thực   tiễn   con   người   tác   động  vật chất.  trưng  chất có thể phản ánh được bản  vào sự vật, làm cho sự vật bộc  *Khái niệm về lý luận:  Thứ   nhất,   lý   luận   có   tính  chất, hiện tượng lộ   thuộc   tính,   tính   chất,   quy  Theo chủ nghĩa duy vật biện  hệ   thống,   tính   khái   quát   cao,   Lý luận và thực tiễn có mối  luật. Trên cơ  sở  đó, con người  chứng, lý luận là hệ thống  tính lô gic chặt chẽ. quan hệ  biện chứng với nhau,  có hiểu biết về chúng. những tri thức, được khái quát  Thứ  hai, cơ  sở  của lý luận  trong mối quan hệ đó được thể  Ví dụ:  chính đo đạc ruộng  từ kinh nghiệm thực tiễn, phản  là những tri thức kinh nghiệm   hiện  ở  hai vai trò cụ  thể  như  đất trong chế độ  chiếm hữu nô  ánh những mối quan hệ bản  thực   tiễn.   Không   có   trí   thức  sau:  lệ   ở Hilạp­cổ  đại là cơ  sở  cho   chất, tất nhiên, mang tính quy  kinh   nghiệm   thực   tiễn   thì  ­ Vai trò của thực tiễn đối  định lý Talét, pitago,… ra đời. luật của các sự vật hiện tượng  không   có   cơ   sở   để   khái   quát  với lý luận: Thực   tiễn   luôn   đặt   ra   nhu  trong thế giới và được biểu đạt  thành lý luận. Thực   tiễn   là   cơ   sở,   động  cầu,   nhiệm   vụ   đòi   hỏi   nhận  bằng hệ thống, nguyên lý, quy  lực   của   nhận   thức,   lý   luận.  thức   phải   trả   lời.   Nói   cách  luật, phạm trù. Thông qua và bằng hoạt động  khác,   thực   tiễn   là   người   đặt 
  5. 5 hàng cho nhận thức giải quyết.   VD  thông   qua   sản   xuất,  của   con   người   đã   bị   chi   phối  nên  đưa tri  thức,   ý tưởng    đó  Trên cơ  sở  đó, nhận thức phát  chiến đấu những cơ  quan cãm  bởi   nhu   cầu   thực   tiễn,   nếu  vào thực tiễn để kiểm nghiệm.  triển. giác như  thích giác, thị  giác,… nhận   thức   không   vì   thực   tiễn  VD:   để   giảm   thiểu   số  VD  dịch cúm gà H5N1 đặt  được   rèn   luyện.   các   cơ   quan   mà   vì   cá   nhân,   vì   chủ   nghĩa  người   chết   do   tai   nạn   giao  ra   cho   nhân   loại   nhiệm   vụ  cảm giác rèn luyện sẽ tạo ra cơ  hình thức, chủ  nghĩa thành tích  thông   nhà   nước   ta   quy   định  nghiên cứu chế  tạo vắcxin cho  sở  cho chủ  thể nhận thức hiệu  thì   nhận   thức   sớm   muộn   sẽ  người tham  gia giao thông khi  loại dịch cúm này. quả hơn, đúng đắn hơn. mất phương hướng. ngồi trên xe gắn máy phải đội  Thực   tiễn   còn   là   nơi   rèn  Thực tiễn là mục đích của  Thực tiễn là tiêu chuẩn để  mũ   bảo   hiểm.   qua   thời   gian  luyện giác quan cho con người  nhận thức, lý luận. Nhận thức  kiểm tra sự  đúng sai của nhận  thực hiện đã làm giảm được số  và thực tiễn còn là cơ  sở  chế  của con người bị  chi phối bởi  thức, lý luận, muốn biết một tri  lượng   người   chết   do   tai   nạn  tạo công cụ, máy móc cho con  nhu cầu sống, nhu cầu tồn tại,  thức, ý tưởng nào đó có đạt tới  giao   thông   điều   đó   chứng   tỏ  người nhận thức hiệu quả hơn. ngay   từ   khi   con   người   xuất   chân  lý khách quan hay không  quyết định này của nhà nước ta  hiện   trên   trái   đất,   nhận   thức   là đúng đắn.
  6. 6 ­  Vai trò của lý luận  đối  mục   tiêu   cho   hoạt   động   thực  nhà   nước   XHCN,   tập   trung  hoạt   động   thực   tiễn   bị   lệch  với thực tiễn  : tiển,   làm   cho   hoạt   động   con  được sức người, sức của  của  hướng. Mặt  dù thực tiễn  đóng vai  người trở nên chủ động tự giác  toàn dân tộc đưa nền KT nước  Lý luận khoa học góp phần  trò   quyết   định   lý   luận,   thế  hơn,   hạn   chế   tình   trạng   mò  ta   từ   nghèo   nàn   lạc   hậu   sang  giáo dục, thiết phục, động viên  nhưng khi hình thành lý luận có  mẫm tự phát.  giai   đoạn   phát   triển   mới,   giai  quần chúng để tạo thành phong  vai trò tác động tích cực trở  lại   VD: Công cuộc cải cách đối  đoạn công nghiệp hoá, hiện đại  trào hoạt động thực tiển rộng  đối với hoạt động thực tiển, sự  với nước ta đã đạt được nhiều  hoá   từng   bước   hội   nhập   kinh  lớn của đông đảo quần chúng. tác   động   thường   diễn   ra   theo   thành tựu to lớn, trước hết  là  tế thế giới.  Lý   luận   đóng   vai   trò   định  hai hướng sau: nhờ   có   lý   luận   đúng   đắn   soi         Ngược lại nếu lý luận lâc  hướng cho hoạt động thực tiển  Nếu lý luận khoa học cách  đường.   Căn   cứ   vào   tình   hình  hậu phản khoa học, phản cách   giúp   hoạt   động   thực   tiển   bớt  mạng tiến bộ  thì nó soi đường  thực  tế của đất nước, Đảng ta  mạng   thì   sẽ   làm   kiềm   hãm  mò mẫm, vòng vo, tự giác hơn. dẫn dắt, chỉ  đạo thực tiễn, nó  đã vận dụng, sáng tạo lý luận  thực   tiễn,   thậm   chí   làm   cho  Câu   3:  Phân   tích   những   ưu  vạch   ra   phương   hướng   đề   ra  CN   Mác­Lênin   vào   xây   dựng  thế của sản xuất hàng hóa?
  7. 7 Sản  xuất  hàng   hoá  có   ưu  thế  được lợi thế  của mỗi quốc gia   điều   chỉnh   quy   hoạch   để   tận  nước   ngoài   đến   VN   thường  sau: đối với nhau. dụng ưu đải tự nhiên. mua các sản phẩm thủ công mỹ  Thứ   nhất,  sản   xuất  Lợi thế  về   điều kiện  Lợi  thế  về   điều kiện  nghệ  để làm quà lưu niệm như  hàng hoá ra đời trên cơ sở phân  tự  nhiên: quy hoạch phát triển  XH: yếu tố  nổi bật là yến tố  áo dài, nón lá,… công   lao   động   xã   hội,   chuyên  của   từng   vùng,   phải   tính   đến  văn   hóa   như:   Hàng   thủ   công  Lợi thế  về  điều kiện kỹ  thuật:  môn   hóa   sản   xuất,   do   đó   nó  hướng đột phá, đòi hỏi sự sáng  mỹ nghệ, tranh đông hồ, nón lá,  Những nơi nào có trình độ  kỹ  khai   thác   được   những   lợi   thế  tạo  của   từng   vùng,  mang   tính  áo dài Việt Nam gắn liền với   thuật   cao   thì   nơi   đó   sẻ   phát  về  tự  nhiên, xh, kỹ  thuật  của   chất đặc trưng của từng vùng. nền VH dân tộc của nước việt   triển nhiều. từng   người,   từng   cơ   sở   cũng  VD: Các khu vực có điều kiện  Nam.   Do   đó,   cần   khai   thác  VD: thành phố  HCM đang xây  như   của   từng   vùng,   từng   địa  tự   nhiên   ưu   đải   như   ĐBSCL,  những   nét   đặc   trưng   của   nền   dựng   phần   mềm   công   nghệ  phương   khi   sản   xuất   và   trao  chính   phủ   quy   hoạch   cho   SX  SXHH. Quang Trung. đổi hàng hoá mở  rộng giữa các  lúa nước hoặc nuôi trồng thủy  VD: Có thể  dựa vào nét VH để  Thứ   hai,  Trong   nền  quốc   gia   thì   nó   còn   khai   thác  hải sản, tùy  điều kiện có thể  khai thác ĐKXH. Khách du lịch  SXHH,   quy   mô,   tính   chất,   tổ 
  8. 8 chức   SX   kg   bị   giới   hạn   chật   Hay do nhu cầu đi lại của con  nâng cao năng suất, chất lượng  và lưu thông hàng hóa, ở đâu có  hẹp   mà   nó   được   mỡ   rộng   xã  người cần nhanh hơn, nên đã sx  và hiệu quả KT. sản xuất và trao đổi hàng hoá  hội hóa ngày càng cao dựa trên  ra xe hơn, máy bay, tàu vũ trụ, Thứ   tư,   SXHH   phát  thì ở đó có sự tồn tại và phát  cơ  sở  ngày càng tăng nhu cầu  … triển trở thành một trong những  huy tác dụng của quy luật giá  và nguồn nhân lực XH. Điều đó  Thứ   ba,   trong   nền  điều kiện để nâng cao đời sống  trị. tạo điều kiện  ứng dụng những  SXHH, sự  tác động của những  vật chất, văn hóa, tinh thần cho  ­    Yêu cầu của quy luật giá trị: thành tựu khoa học, công nghệ  quy luật vốn có của SX và trao   mọi người dân. + Thứ nhất, theo quy luật này,  thúc đẩy sản xuất phát triển.  đổi hàng hóa như  quy luật giá  Câu 4: Phân tích nội dung, tác  sản xuất hàng hóa được thực  VD:  trang phục chúng ta  đang  trị,   cung­cầu,   cạnh   tranh,…  động của Quy luật giá trị hiện theo hao phí lao động xã  mặc là một quá trình cải tiến  buộc người SX phải luôn năng   Nội dung yêu cầu của quy luật  hội cần thiết, nghĩa là cần tiết  của   con   người   theo   nhu   cầu   động, nhạy bén, tính toán, cải  giá trị kiệm lao động (cả lao động quá  của con người.  tiến kỹ  thuật, hợp lý hóa SX,  ­      Quy luật giá trị là quy luật  khứ và lao động sống) nhằm:  kinh tế căn bản của sản xuất  đối với một hàng hóa thì giá trị 
  9. 9 của nó phải nhỏ hơn hoặc  biệt nào) và đảm bảo có lãi để  cung ­ cầu, sức mua của đồng  ­    Thứ   nhất,   điều   tiết   sản   bằng thời gian lao động xã hội  tái sản xuất mở rộng. tiền. Sự tác động của các nhân  xuất và lưu thông hàng hoá. cần thiết để sản xuất ra hàng  ­     Sự tác động, hay biểu hiện  tố này làm cho giá cả hàng hoá            Điều tiết sản xuất tức là  hóa đó, tức là giá cả thị trường  sự hoạt động của quy luật giá  trên thị trường tách rời giá trị và  điều hoà,  phân bổ  các  yếu tố  của hàng hóa trị được thể hiện thông qua sự  lên xuống xoay quanh trục giá  sản   xuất   giữa   các   ngành,   các  + Thứ hai, trong trao đổi phải  vận động của giá cả hàng hoá.  trị của nó. Sự vận động giá cả  lĩnh vực của nền kinh tế. Tác  tuân theo nguyên tắc ngang giá,  Vì giá trị là cơ sở của giá cả,  thị trường của hàng hoá xoay  lộng   này   của   quy   luật   giá   trị  nghĩa là phải đảm bảo bù đắp  còn giá cả là sự biểu hiện bằng  quanh trục giá trị của nó hình là  thông qua sự biến động của giá  được chi phí chí người sản  tiền của giá trị, nên trước hết  cơ chế hoạt động của quy luật  cả   hàng   hoá   trên   thị   trường  xuất (tất nhiên chi phí đó phải  giá cả phụ thuộc vào giá trị. giá trị. Thông qua sự vận động  dưới   tác   động   của   quy   luật  dựa trên cơ sở thời gian lao  Trên thị trường, ngoài giá trị,  của giá cả thị trường mà quy  cung ­ cầu. động xã hội cần thiết, chứ  giá cả còn phụ thuộc vào các  luật giá trị phát huy tác dụng. *     Nếu cung nhỏ hơn cầu, thì  không phải bất kỳ chi phí cá  nhân tố khác như: cạnh tranh,  Tác động của quy luật giá trị giá cả  lớn hơn giá trị, nghĩa là 
  10. 10 hàng hóa sản xuất ra có lãi, bán   kích   thích   tăng   cầu,   tự   nó   là  liệu   sản   xuất   giữa   các   ngành  Như vậy, sự biến động của giả  chạy. Giá cả  cao hơn giá trị  sẽ  nhân tố làm cho cung tăng. sản xuất khác nhau. Đây là vai  cả  trên thị trường không những  kích   thích   mở   rộng   và   đẩy  *     Cung   cầu   tạm   thời   cân   trò điều tiết sản xuất của quy  chỉ rõ sự biến động về kinh tế,  mạnh   sản   xuất   để   tăng   cung;  bằng; giá cả  trùng hợp với giá  luật giá trị. mà   còn   có   tác   động   điều   tiết  ngược lại cầu giảm vì giá tăng. trị. Bề  mặt nền kinh tế  người  + Điều tiết lưu thông của quy  nền kinh tế hàng hoá. *     Nếu cung lớn hơn cầu, sản  ta thường gọi là “bão hòa”. luật giá trị  cũng thông qua diễn  ­       Thứ   hai,   kích   thích   cải   phẩm sản xuất ra quá nhiều so  Tuy nhiên nền kinh tế luôn luôn  biến giá cả  trên thị  trường. Sự  tiến kỹ  thuật, hợp lý hoá sản   với  nhu cầu, giá cả  thấp hơn  vận động, do đó quan hệ giá cả  biến   động   của   giá   cả   thị  xuất,   tăng   năng   suất   lao   giá  trị,   hàng hóa  khó  bán,  sản  và cung cầu cũng thường xuyên  trường cũng có tác dụng thu hút  động, thúc đẩy lực lượng sản   xuất không có lãi. Thực tế  đó,  biến động liên tục. luồng hàng từ  nơi giá cả  thấp  xuất xã hội phát triển. tự   người   sản   xuất   ra   quyết  Như  vậy, sự  tác động trên của  đến nơi giá cả  cao, do đó làm  Trong   nền   kinh   tế   hàng   hoá,  định   ngừng   hoặc   giảm   sản  quy luật giá trị  đã dẫn đến sự  cho   lưu   thông   hàng   hoá   thông  mỗi người sản xuất hàng hoá là  xuất;   ngược   lại,   giá   giảm   sẽ  di chuyển sức lao  động và tư  suốt.
  11. 11 một chủ thể kinh tế độc lập, tự  thiết sẽ   ở  thế  bất lợi, lỗ  vốn.  mẽ  hơn, mang tính xã hội. Kết  sản xuất thuận lợi, có trình độ,  quyết định hoạt động sản xuất  Để   giành   lợi   thế   trong   cạnh  quả  là lực lượng sản xuất xã  kiến thức cao, trang bị kỹ thuật  kinh doanh của mình. Nhưng do  tranh, và tránh nguy cơ  vỡ  nợ,  hội   được   thúc   đẩy   phát   triển  tốt nên có hao phí lao động cá  điều kiện sản xuất khác nhau  phá sản, họ  phải hạ  thấp hao   mạnh mẽ. biệt thấp hơn hao phí lao động  nên   hao   phí   lao   động   cá   biệt  phí lao động cá biệt của mình  ­     Thứ  ba, thực hiện sự  lựa   xã  hội  cần  thiết,  nhờ   đó  phát  của   mỗi   người   khác   nhau,  sao cho bằng hao phí lao động  chọn   tự   nhiên   và   phân   hoá   tài,   giàu   lên   nhanh   chóng.   Họ  người sản xuất nào có hao phí  xã hội cần thiết. Muốn vậy, họ  người   sản   xuất   hàng   hoá   mua   sắm   thêm   tư   liệu   sản  lao động cá biệt nhỏ  hơn hao  phải luôn tìm cách cải tiến kỹ  thành   người   giàu,   người   xuất,   mở   rộng   sản   xuất   kinh  phí  lao   động   xã  hội   của  hàng  thuật, cải tiến tổ chức quản lý,  nghèo. doanh. Ngược lại những người  hoá ở thế có lợi sẽ thu được lãi   thực hiện tiết kiệm chặt chẽ,  Quá trình cạnh tranh theo đuổi  không có điều kiện thuận lợi,  cao. Người sản xuất nào có hao  tăng   năng   suất   lao   động.   Sự  giá trị tất yếu dẫn đến kết quả  làm ăn kém cỏi, hoặc gặp rủi   phí   lao   động   cá   biệt   lớn   hơn  cạnh tranh quyết liệt càng thúc  là:  những  người  có  điều  kiện  ro trong kinh doanh nên bị  thua  hao   phí   lao   động   xã   hội   cần  đẩy quá trình này diễn ra mạnh 
  12. 12 lỗ  dẫn  đến phá sản trở  thành  Câu   5:   Phân   tích   những   điều  nghèo khó. kiện khách quan, chủ  quan để  giai   cấp   công   nhân   thực   hiện  thành   công   sứ   mệnh   lịch   sử  toàn thế giới. Học   thuyết   Mác   –   Ăngghen   về  sứ   mệnh   lịch   sử   toàn   thế   giới  của   giai  cấp   công   nhân   là   luận  chứng khoa học về địa lý, kinh tế  xã hội và vai trò lịch sử  của giai   cấp   công   nhân   về   mục   tiêu   và  con đường để  giai cấp  ấy hoàn  thành sứ mệnh lịch sử của mình. 
  13. 13 Và  sứ   mệnh   ấy  được  quy  định  công   nghiệp   hiện   đại   đã   rèn  từng bộ  phận nông dân, trí thức        +   Thứ   hai,   Những   tiền   đề  bởi điều kiện khách quan và điều  luyện cho GCCN có những đặc  tiến   bộ   ngày   càng   gắn   bó   với  vật   chất   của   chủ   nghĩa   Tư  kiện chủ quan, cụ thể như sau. điểm   riêng   mà   những   giai   cấp   GCCN làm cho giai cấp này ngày  bản và sự  vận động của mâu  ­   Điều   kiện   khách   quan:  Thể  khác không có được. càng đông đủ, hiện đại hơn. thuẩn Tư bản về phương thức  hiện ở 3 nội dung. Nền   công   nghiệp   hiện   đại  VD: Trước đây sử dụng Trâu kéo  sản xuất TBCN.     + Thứ nhất, do quy định của   đòi   hỏi   GCCN   ngày   càng   nâng  cày   nên   năng   suất   lao   động  Xã hội hóa sx là tiền đề quan  địa   vị   KT   –   XH   của   giai   cấp   cao   trình   độ   không   ngừng   đó  không cao. Từ sau năm 1986, với  trọng nhất đã thúc đẩy sự vận  công nhân cũng là một điều kiện trực tiếp   chủ  trương CNH – HĐH người  động của mâu thuẫn cơ bản  GCCN trong nền công nghiệp  nhất cung  cấp ngày  càng  nhiều   nông   dân   đã   tiếp   nhận   và   ứng  trong lòng phương thức sx  hiện đại với năng xuất lao động  tri thức cho GCCN. dụng   những   sản   phẩm   công  TBCN. ngày   càng   cao   đã   tạo   ra   những  Khi   nền   công   nghiệp   hiện  nghiệp   vào   trong   nông   nghiệp  Trong   chế   độ   TBCN   mâu  tiền đề về vật chất, kỹ thuật để  đại   ngày   càng   phát   triển,   làm  nên năng suất tăng vọt.  thuẫn khách quan giữa LLSX và  GCCN   xây   dựng   CNXH.   Nền  biến   đổi   cơ   cấu   KT,   kỹ   thuật,  QHSX   ngày   càng   gay   gắt,   biểu 
  14. 14 hiện   về   mặt   XH   là   mâu   thuẫn  mệnh lịch sử của GCCN là phải:  ++ Sự phát triển về số lượng: Là  Mác Lê nin làm cho lập trường   giữa giai cấp công nhân với giai  Lật đổ  chủ  nghĩa Tư  bản;   Xóa  lượng   công   nhân   trong   tổng   số  giai cấp vững vàng. cấp Tư  sản, để  giải quyết mâu  bỏ  chế  độ  áp bức bót lột;  Từng   lao động xã hội và cơ  cấu công       + Thứ  hai, ĐCS là nhân tố  thuẫn   này   chỉ   có   thể   tiến   hành  bước xác lập QHSX  xã hội chủ  nhân   phân   bổ   trong   các   ngành  chủ quan cơ bản nhất để  thực  làm một cuộc CM do GCCN lãnh  nghĩa. sản xuất. hiện sứ  mệnh lịch sử toàn thế  đạo,   điều   đó   là   một   đòi   hỏi  ­ Điều kiện chủ quan: Có 3 vấn  ++ Sự  phát triển về  chất lượng:   giới của GCCN. khách quan. đề cần lưu ý. Do trưởng thành trong nền công  Giữa ĐCS và GCCN có mối quan     + Thứ ba, mâu thuẫn về lợi ích       + Thứ  nhất, Sự  phát triển   nghiệp   hiện   đại   buộc   người  hệ mật thiết với nhau. GCCN coi   cơ  bản của GCCN và GCTS tất  của GCCN. công   nhân   phải   nâng   cao   tay  ĐCS   là   hạt   nhân   chính   trị   của   yếu   dẫn   đến   sứ   mệnh   lịch   sử  Nói đến sự phát triển của GCCN  nghề,   nâng   cao   trình   độ   KHKT  mình và sự   ra  đời  của  Đảng là  của   GCCN.   Mâu   thuẫn   này   chỉ  là nói đến sự phát triển cả về số  để  đáp   ứng  được  nhu cầu  phát  dấu mốc quan trọng đánh dấu sự  có thể giải quyết bằng việc thực   lượng và chất lượng.  triển   của   TLSX   ngày   càng   cao.  trưởng   thành   của   giai  cấp.   Còn  hiện nội dung chính trị  trong sứ  Tính tự giác XHCN và Chủ nghĩa  ĐCS   coi   GCCN   là   cơ   sở   hàng 
  15. 15 đầu.   Quan   hệ   giữa   ĐCS   và  GCCN thực hiện sứ mệnh lịch   phong của GCCN và nhân dân lao  số   lượng,   chất   lượng   và   tập  GCCN là mối quan hệ  máu thịt.  sử. động. Do đó Đảng thường xuyên  trung   nêu   cao   vai   trò   của   ĐCS  Điểm   phân   biệt   giữa   ĐCS   và  ĐCS,   Đảng   tiên   phong   của  được   XD   vững   mạnh   cả   về  trong   quá   trình   lãnh   đạo  GCCN  GCCN   đó   là   trình   độ   giác   ngộ  GCCN trong quá trình thực hiện  chính trị, tư tưởng và tổ chức. thực hiện  sứ  mệnh  lịch  sử  của   chính   trị,   năng   lực   lãnh   đạo   và  sứ   mệnh   lịch   sử,   được   hình  Tóm   lại,   GCCN   tất   yếu   có   sứ  mình. tính tiền phong gương mẫu. Từ  thành   trên   cơ   sở   kết   hợp   giữa   mệnh   lịch   sử   là   lãnh   đạo   các  Câu 6: Phân tích những nội  đây   có   thể   khẳng   định   ĐCS   là  chủ   nghĩa   Mác   với   phong   trào  tầng lớp nhân dân lao động bị áp  dung cơ bản của  liên minh  nhân tố quyết định sự thành công  công  nhân. ĐCS là  nhân tố  chủ  bức, bốc lột trong các cuộc đấu  công – nông – trí thức trong  sứ mệnh lịch sử của GCCN toàn  quan   hàng   đầu   lãnh   đạo   và   tổ  tranh,  từng bước  xóa  bỏ   CNTB  thời ký quá độ lên chủ nghĩa  thế giới. chức   thực   hiện   thắng   lợi   sứ  và   xây   dựng   thành   công   CNXH  xã hội.      + Thứ  ba, Vai trò của ĐCS  mệnh   lịch   sử   của   GCCN.   Vì  và tiến đến CNCS. Tuy nhiên, để  Liên minh công – nông – trí thức  trong   quá   trình   lãnh   đạo  ĐCS   là   lãnh   tụ   chính   trị,   là   bộ  phát   huy   vai   trò   của   mình   thì  thời kỳ  quá độ  lên chủ  nghĩa xã  tham mưu chiến đấu, là đội tiên  GCCN phải  được phát triển về 
  16. 16 hội  có  ba  nội   dung  cơ  bản  sau   minh   trong   quá   trình   xây   dựng  dân   chủ   là   của   GCCN   và   nhân  biến hòa bình của các thế lực thù  đây: bảo vệ  vững chắc  độc lập dân  dân lao động; xét về nền kinh tế  địch và phản động. Thứ nhất, Nội dung chính trị:   tộc và định hướng XHCN. Trong   là công hữu TLSX). Tóm   lại:   Mỗi   khi   Tổ   quốc   bị  ­ Là sự  đoàn kết của lực lượng   TKQĐ   lên   CNXH   phải   từng   ­   Là   động   viên   các   lực   lượng   xâm lăng, nền chính trị bị đe doạ  liên minh công – nông – trí thức  bước XD và hoàn thiện nền dân  trong khối liên minh gương mẫu  thì   chúng   ta   phải   đoàn   kết   lại,  để thực hiện các nhiệm vụ chính  chủ  XHCN, đảm bảo các lợi ích  chấp hành đường lối chủ  trương   phải liên minh mọi tầng lớp giai  trị nhằm bảo vệ độc lập dân tộc,  chính   trị,   các   quyền   công   dân,  của Đảng, chính sách pháp luật  cấp lại để bảo vệ Đảng, bảo vệ  bảo   vệ   chế   độ   chính   trị,   giữ  quyền dân chủ, quyền làm chủ,  của Nhà nước. Sẵn sàng tham gia  Tổ  quốc và bảo vệ  nền độc lập  vững định hướng CNXH. quyền   con   người   của   GCCN,  chiến   đấu  bảo  vệ   những   thành  dân tộc.  ­   Là   việc   giữ   vững   lập   trường  tầng   lớp   trí   thức   và   nhân   nhân  quả  CM, bảo vệ chế độ  XHCN,  Thứ hai,  Nội dung kinh tế. chính   trị,   tư   tưởng   của   GCCN,   dân   lao   động.   Từ   đó   thực   hiện  cương   quyết   đấu   tranh   chống  Đây   là   nội   dung   cơ   bản   nhất,  đồng thời giữ  vững vai trò lãnh  quyền   lực   thuộc   về   nhân   dân.  chủ nghĩa cơ hội, xét lại với mọi  quyết   định   nhất,   là   cơ   sở   vật  đạo của GCCN đối với khối liên  ( xét về  bản chất chính trị, nền  hình   thức,   chống   âm   mưu   diễn  chất kỹ thuật vững chắc của liên 
  17. 17 minh   trong   thời   kỳ   quá   độ   lên  KT, các thành phần KT, các vùng  –   XH  và   cho   sự   phát   triển   của  nông – trí thức nhằm XD nền văn  CNXH.   Nó   được   cụ   thể   hóa   ở  KT, giữa trong nước và quốc tế  quốc gia.  hóa   mới   và   con   người   mới  những điểm sau đây: để phát triển SX kinh doanh nâng  VD:   Việc   chuyển   giao   và   ứng  XHCN. + Phải xác định đúng thực trạng,  cao đời sống cho công – nông –  dụng máy gặt đập liên hợp vào  Nội dung VH – XH của liên  tiềm  năng   KT của cả  nước và  trí thức và toàn xã hội. trong   nông   nghiệp,   giúp   người  minh   là   đòi   hỏi   phải   đảm   bảo  sự   hợp   tác   quốc   tế,   từ   đó   xác  +   Phải   nâng   cao   hiệu   quả  nông dân giảm chi phí, tăng lợi   kết hợp giữa tăng trưởng KT với  định   đúng   cơ   cấu   KT   gắn   liền   chuyển   giao   và   ứng   dụng   khoa  nhuận.  Việc   này   giúp   GC  nông  phát   triển   VH,   tiến   bộ,   công  với nhu cầu KT của công – nông  học   kỹ   thuật   tiên   tiến   vào   quá  dân sít lại gần hơn với GCCN và  bằng   xã   hội,   XD   nền   VH   mới   – trí thức và toàn xã hội. trình   SX   nông   nghiệp   và   công  tầng lớp trí thức. XHCN; bảo vệ  môi trường sinh   + Phải tổ chức các hình thức giao   nghiệp nhằm gắn kết chặt chẽ 3  Thứ 3: Nội dung văn hóa XH  thái, XD nông thôn mới, nâng cao  lưu   hợp   tác,   liên   kết   KT,   công  lĩnh vực KT cơ bản của quốc gia  Nội   dung   văn   hóa   XH   của   liên  chất lượng nguồn nhân lực trong  nghiệp,   nông   nghiệp,   khoa   học  qua đó gắn bó chặt chẽ  công –  minh   thực   chất   là   sự   đoàn   kết  đó GCCN và tầng lớp trí thức là  và   công   nghệ     giữa   các   ngành  nông – trí thức làm cơ sở cho KT  hợp   lực   của   liên   minh   công   – 
  18. 18 nguồn lực quan trọng nhất và cơ  Tóm   lại,   để   liên   minh  bản nhất của quốc gia. Công – Nông – Trí hoàn thành tốt  Liên minh trên lĩnh vực VH –  sứ mệnh lịch sử của mình thì liên  XH  đòi hỏi  phải thực  hiện xóa  minh  phải biết  kết hợp  và vận  Câu   7:  Phân   tích   nội   dung  đói   giảm   nghèo,   thực   hiện   tốt   dụng   tốt   các   nội   dung   kinh   tế,   TTHCM về  độc lập dân tộc  các chính sách XH, phải nâng cao  chính trị, VHXH; đồng thời phát  gắn liền với CNXH. sức   khỏe   và   chất   lượng   cuộc  huy   tốt   vai   trò   lãnh   đạo   của  sống   của   nhân   dân   trong   liên  Đảng, hiệu lực quản lý của NN  CT HCM xác định mục  minh   nhằm   đảm   bảo   cho   liên  và của các tổ chức CT XH nhằm  tiêu chiến lược độc lập DT gắn  minh thực hiện tốt nội dung cơ  tăng   cường   tính   liên   minh   để  liền   với   CNXH   ngay   trong  bản của mình trong thời kỳ  quá  khối   liên   minh   thật   sự   là   nền  cương lĩnh đầu tiên của Đảng  độ lên CNXH. tảng của khối đại đoàn kết toàn  (3/2/1930),   Người   đã   khẳng  dân tộc.  định: CMVN phải trải qua hai 
  19. 19 gđoạn   CMDT   dân   chủ   và  Thứ   nhất, Quan  niệm  độc  lập phải  trên  ngtắc nước  dân,   bởi   vậy   nếu   nước   nhà  CMXHCN. của HCM về độc lập dân tộc. VN của người VN. được độc lập mà không được  Theo   quan   điểm   biện  Theo   tư   tưởng   HCM,  Độc   lập   dt   là   quyền  hưởng hạnh phúc tự do, thì độc  chứng của Người các giai đoạn  độc lập dt  phải  là  1 nền  độc  thiêng liêng bất khả xâm phạm,  lập củng chẳng có ý nghĩa gì.  của   CMVN   có   mối   quan   hệ  lập thật sự,  độc lập hoàn toàn  mọi người phải có trách nhiệm  Dân chỉ biết rõ gía trị của tự do  hữu cơ  chặt chẽ  với nhau giai   với đầy đủ chủ quyền quốc gia  giữ  gìn, bất kể  thế  lực nào vi  của độc lập, khi mà dân được  đoạn   trước   gây   những   mầm  và toàn vẹn lãnh thổ  về  chính  phạm   vào   quyền   thiêng   liêng  ăn no, mặc đủ.  Khi  nước độc  mống   cho   giai   đoạn   sau,   giai  trị, kinh tế, VH, AN, QP. Độc  ấy   đều   bị   đánh   đổ   và   “quét”  lập phải đi đến dân có ăn, có   đoạn   sau   kế   tiếp   giai   đọan  lập dân tộc phải gắn với quyền  sạch ra khỏi bờ cõi VN. Bất kể  mặc, có chỗ  ở, có học hành. Đi  trước. Qua đó chúng ta tìm hiểu  tự  quyết của dt trên tất cả  các  ai bán rẽ quyền thiêng liêng này  đến 4 điều đó để  dân nước ta   về   nội   dung   TTHCM   về   độc  lĩnh vực đối nội và đối ngoại,  điều bị trừng trị trước PL. xứng  đáng với tự  do, độc lập  lập   dân   tộc   gắn   liền   với   CT   HCM   đã   khẳng   định:   VN  Độc   lập   dt   phải   gắn  và   giúp   sức   được   cho   tự   do,  CNXH. với tự  do, hạnh phúc của nhân  độc lập.
  20. 20 Chỉ  có độc lập dt thực  vẫn   còn   phụ   thuộc   các   nước  dân tự  xây dựng, dưới sự  lãnh  CNXH   là   1   XH   phát  sự   trong   1   nền   hòa   bình   chân  khác về  kt, chính trị  như  Triều  đạo của Đảng. triển   cao   về   vhóa,   đạo   đức,  chính và chỉ có hòa bình mới có   Tiên, Nhật Bản, IRắc... Thứ   hai,   quan   niệm  trông   đó   người   với   người   là  độc lập dt. Cũng   theo   tư   tưởng  của HCM về CNXH. bạn bè, là đồng chí, là anh em.  Độc lập dân tộc trong  HCM,   CNXH   là   1   chế   độ   do  CNXH   là   1     XH     có  Con   người   được   giải   phóng  hòa   bình   chân   chính   kết   hợp  nông   dân   làm   chủ.   Nhà   nước  nền kt phát triển cao dựa trên   khỏi   ấp   bức,   bóc   lột   có   cuộc  nhuần   nhuyễn   giữa   độc   lập  phải   phát   huy   quyền   làm   chủ  lực   lượng   SX   hiện   đại,   khoa  sống   v   chất,   tinh   thần   phong   dân tộc và giai cấp, độc lập dân  của   nhân   dân   để   huy   động  học kỹ  thuật tiên tiến và chế  phú   được   tạo   đkiện   để   phát  tộc với CNXH, chủ  nghĩa yêu  được tính tích cực và sáng tạo  độ   công   hữu   về   TLSX   chủ  triển mọi khả  năng sẵn có của   nước với CN quốc tế. của   nhân   dân   vào   sự   nghiệp  yếu,  nhằm   không  ngừng  nâng  mình. Hiện nay trên thế  giới  xây   dựng   chủ   nghĩa   xã   hội.  cao   đời sống vật chất và tinh  CNXH   là   1   nền   XH  vẫn còn 1 số  nước tuy độc lập  Chủ  nghĩa xã hội là công trình  thần cho nhân dân mà trước hết  công bằng và hợp lý, làm nhiều  nhưng   chưa   thật   sự   độc   lập  tập thể  của nhân dân, do nhân  là nhân dân lao động. hưởng nhiều, làm  ít  hưởng  ít, 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2