Đề cương Kinh Tế Chính Tr
from Phương Riin with luv còn Hien Thu hưởng tí sái <3
Câu 1 : Nn sn xut hàng hóa
Khái nim: sn xut hàng hóa là kiu t chc hot đng kinh tế đó, những
ngưi sn xut ra nhm mc đích trao đổi, mua bán.
Sn xut hàng hóa không xut hiện đồng thi vi s xut hin ca xã hội loài người.
Nn kinh tế hàng hóa có th hình thành và phát trin khi các điều kin:
Th nht: Phân công lao động xã hội. Phân công lao động xã hi là s chuyên môn
hóa sn xuất, phân chia lao động xã hội ra thành các ngành, các lĩnh vực sn xut
khác nhau.
Do s phân công lao động xã hi nên việc trao đổi sn phm tr thành tt yếu. Khi
có phân công lao động xã hi, mỗi người ch sn xut mt hoc mt vài th sn
phm nhất định, nhưng nhu cầu ca cuc sống đòi hỏi h phi có nhiu loi sn
phẩm khác nhau, do đó, họ cần đến sn phm ca nhau, buc phải trao đổi vi
nhau. Phân công lao động xã hi, chuyên môn hóa sn xut đng thời làm cho năng
suất lao động tăng lên, sn phm thặng dư ngày càng nhiều nên càng thúc đẩy s
trao đổi sn phm.
Như vậy, phân công lao động xã hội là cơ sở, là tiền đề ca sn xut hàng hóa.
Phân công lao động xã hi càng phát trin, thì sn xuất và trao đổi hàng hóa càng
m rộng hơn, đa dạng hơn.
Th hai: S tách biệt tương đối v mt kinh tế gia những người sn xut: nhng
ngưi sn xut tr thành nhng ch th có s độc lp nhất định với nhau. Do đó
sn phm làm ra thuc quyn s hu ca các ch th kinh tế, người này mun tiêu
dùng sn phẩm lao động của người khác cn phải thông qua trao đổi, mua bán hàng
hoá.
Trong lch s, s tách bit này do chế độ tư hữu v tư hữu tư liệu sn xuất quy định.
Trong chế độ tư hữu v tư liệu sn xuất thì tư liệu sn xut thuc s hu ca mi cá
nhân và kết qu là sn phm làm ra thuc quyn s hu ca h.
Hai điều kin trên cho thấy, phân công lao động xã hi làm cho những người sn
xut ph thuc vào nhau, còn s tách biệt tương đối v mt kinh tế gia nhng
ngưi sn xut li chia r h, làm cho h độc lp vi nhau. Đây là mt mâu thun.
Mâu thuẫn này được gii quyết thông qua trao đổi, mua bán sn phm ca nhau.
Đó là hai điều kin cần và đủ ca sn xut hàng hóa. Thiếu một trong hai điều kin
đó sẽ không có sn xut hàng hóa.
Mâu thun ca sn xut hàng hóa
Trong nên sx hàng hóa lao động tư nhân và lao động xã hội ko phi là hai lao động
khác nhau, mà chỉ là hai mặt đối lập của một lao động thống nhất. Giữa lao động tư
nhân và lao động xã hội có mâu thuẫn với nhau. Đó là mâu thuẫn cơ bản của sản
xuất ng hóa. Điều này thể hiện ở chỗ:
Sp do người sx hàng hóa tạo ra có thể ko ăn khớp hoặc không phù hợp với nhu cầu
xã hội.
Hao phí lao động cá biệt của người sx có thể cao hơn hoặc thấp hơn hao phí lao
động xã hội có thể chấp nhận
Ưu thế ca nn sn xut hàng hóa:
Mục đích sản xut nhằm trao đổi, mua bán để thu li nhun nhm to cho nhu cu
của người khác, ca xã hội được tha mãn ngày mt tốt hơn
Cạnh tranh là “ tất yếu” của nn kinh tế hàng hóa nên nó đã thúc đẩy ci tiến k
thuật, nâng cao năng sut lao động...lực lượng sn xut không ngng phát trin
Là nn sn xut có tính chất “ mở” nhằm tạo điều kin cho s giao lưu kinh tế, văn
hóa giữa các địa phương, các vùng trong nước và giữa các nước phát trin, ngày
càng nâng cao đời sng vt cht và tinh thn ca nhân dân
Câu 2: Hai thuc tính ca hàng hóa và các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá
tr hàng hóa
Khái nim: Hàng hóa sn phm ca lao động , th tha mãn nhu cu nào đó
ca con người thông qua trao đổi, mua bán. Sn phm ca lao động hàng hóa khi
nhm đưa ra trao đổi, mua bán trên th trường. Hàng hóa th dng vt th hoc
phi vt th.
Thuc tính ca hàng hóa
Hàng hóa 2 thuc tính giá tr s dng và giá tr
Giá tr s dngcông dng ca các vt phm có th tha mãn nhu cầu nào đó ca
con người. Ví d giá tr s dng ca quyển sách là để đọc, áo là để mặc, cơm là để
ăn,..
Giá tr s dng ca hàng hóa là do thuc tính t nhiên ca vt th hàng hóa quyết
định. Với ý nghĩa như vậy, giá tr s dng là phạm trù vĩnh viễn, là thuc tính t
nhiên ca vt, luôn tn ti cùng vi xã hội loài người.
Giá tr s dng ch th hiện trong lĩnh vực tiêu dùng, ch khi nào con người s dng
hàng hóa cho tiêu dùng thì giá tr đó mới phát huy tác dng.
Trong nn kinh tế hàng hóa, giá tr s dng mang trên mình mt giá tr trao đổi nht
định
Mt vật khi đã là hàng hóa thì nhất thiết phi có mt giá tr s dụng nào đó, tuy nhiên
không phi vt nào mang giá tr s dụng cũng là hàng hóa. Ví dụ: Không khí
Giá tr ca hàng hóa là một thuộc tính của hàng hoá, đó chính là lao động hao phí
của người sản xuất để sản xuất ra nó đã được kết tinh vào trong hàng hoá.
Giá trị của hàng hoá giá trị lượng lao động tiêu hao để sản xuất ra hàng hoá đó và
tính bằng thời gian lao động XH cần thiết.
Thời gian lao động XH cần thiết thời gian lao động XH trung bình để sản xuất ra
hàng hoá. Thời gian lao động XH cần thiết có thể thay đổi.
Có ba nhân tố cơ bản ảnh hưởng tới lượng giá trị của hàng hoá:
Thứ nhất, đó là năng suất lao động.
Thứ hai, đó là cường độ lao động.
Thứ ba là mức độ phức tạp của lao động.
.
Giá tr hàng hóa biu hin mi quan h kinh tế gia nhng ngưi sn xut, trao đổi
hàng hóa và phm trù có tính lch s. Khi nào có sn xut và trao đổi hàng hóa,
khi đó phm trù giá tr hàng hóa. Giá tr trao đổi hình thc biu hin ra bên
ngoài ca giá tr; giá tr ni dung, s ca trao đổi. Khi trao đổi ngưi ta ngm
so sánh lao động đã hao phí n du trong hàng hóa vi nhau. Trong thc hin sn
xut hàng hóa, để thu đưc hao phí lao động đã kết tinh người sn xut phi chú ý
hoàn thin giá tr s dng để đưc th trưng chp nhn. Hàng hóa phi đưc bán
đi.
ng giá tr ca hàng hóa là mt khái nim trong kinh tế chính tr Mac-Lenin ch
v mt đại lượng được đo bằng lượng lao động tiêu hao để sn xut ra hàng
hóa đó, lượng lao động tiêu hao đó được tính bng thi gian lao động, c th thi
gian lao động xã hi cn thiết. Lượng lao động xã hi cn thiết, hay thi gian lao
động xã hi cn thiết để sn xut ra mt hàng hóa, mi quyết định đại lượng giá tr
ca hàng hóa.
Các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr ca hàng hóa:
Năng sut lao động:
Năng suất lao động là năng lc sn xut của lao động. Nó được đo bằng s ng
sn phm sn xut ra trong một đơn vị thi gian hoặc lượng thi gian lao động hao
phí để sn xut ra một đơn vị sn phm.
Giá tr ca hàng hóa t l nghch với năng suất lao động. Năng suất lao động li ph
thuc vào nhiu yếu t như:
Trình độ khéo léo (thành tho) trung bình của người công nhân
Mức độ phát trin ca khoa hc, k thut, công ngh
Mức độ ng dng nhng thành tu khoa hc, k thut, công ngh vào sn xut
Trình độ t chc qun lý
Quy mô và hiu sut ca tư liệu sn xut
Các điều kin t nhiên.
Muốn tăng năng suất lao động phi hoàn thin các yếu t trên.
Cường độ lao động là mức độ khẩn trương, tích cực của hoạt động lao động trong
sản xuất
Hai là tính cht phc tp của lao động
Căn cứ vào mức độ phc tp của lao động mà chia thành lao động giản đơn và lao
động phc tp
Lao động giản đơn là lao động mà một người lao động bình thường không cn phi
tri qua đào tạo cũng có thể làm được.
Lao động phức tạp là lao động đòi hỏi phải được đào tạo, huấn luyện mới có thể làm
được.
Trong cùng một đơn vị thời gian lao động như nhau, lao động phức tạp tạo ra nhiều
giá trị hơn so với lao động giản đơn. Lao động phức tạp là lao động giản đơn được
nhân bội lên. Đây là cơ sở lý luận để cả nhà quản trị và người lao động xác định
mức thù lao cho phù hợp với tính chất của hoạt động lao động trong quá trình tham
gia vào các hoạt động kinh tế xã hội.
Câu 3 : Ngun gc, bn cht và các chức năng của tin
Nguồn gốc của tiền tệ: -Từ khi nền sản xuất hàng hóa ra đời, nhu cầu buôn bán
trao đổi trở nên phổ biến-> cần có thước đo về giá trị của các hàng hóa, từ đó tiền tệ
ra đời.
-Trải qua chiều dài lịch sử, tiền tệ đã trải qua bốn hình thái từ đơn giản đến phức tạp
sau đây:4 hình thái đo lường giá trị đã có trong lịch sử:
Hình thái giản đơn: trao đổi đơn nhất một hàng hóa này lấy một hàng hóa khác.
Nguồn gốc: Hình thái này xuất hiện khi xã hội cộng đồng nguyên thủy tan rã, trao đổi
lúc đầu mang tính chất ngẫu nhiên và trực tiếp.
Đặc điểm: Dựa trên sự trao đổi trực tiếp hàng- hàng, Việc trao đổi, tỉ lệ trao đổi là
ngẫu nhiên
Hình thái mở rộng của giá trị: trao đổi thường xuyên một loại hàng hóa này lấy nhiều
hàng hóa, phạm vi vật ngang giá được mở rộng.
Nguồn gốc: Lực lượng sx và phân công lao động XH phát triển hơn đưa đến kết quả
là NSLĐ tăng lên, sp thặng dư nhiều hơn, do đó, trao đổi trở nên đều đặn và thường
xuyên hơn. Khi đó giá trị có hình thái đầy đủ hay mở rộng.
Đặc điểm: Dựa trên trao đổi trực tiếp hàng- hàng, Mỗi hàng hóa có quá nhiều vật
ngang giá
Hình thái chung của giá trị: chọn một vật ngang giá làm vật ngang giá chung.
Nguồn gốc: LLSX và phân công lao động xã hội tiếp tục phát triển cao hơn, trao đổi
hàng hóa trở nên thường xuyên và mở rộng hơn nữa. Trong quá trình trao đổi, đã
xuất hiện một hàng hóa được mọi người thừa nhận là đại biểu cho giá trị có thể
dùng để đổi lấy mọi hàng hóa. Hình thái chung của tiền tệ ra đời.
Đặc điểm: Trao đổi thông qua vật chung gian: hàng- vật ngang giá chung- hàng ,
Mỗi cộng đồng có một vật ngang giá khác nhau.
Hình thái tiền tệ: xã hội chọn một vật ngang giá duy nhất để trao đổi ( tiền tệ )
Nguồn gốc: Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động xã hội phát triển hơn
nữa, sản xuất và thị trường ngày càng mở rộng thì việc có nhiều vật là vật ngang giá
chung của từng vùng miền làm cho trao đổi khó khăn, do đó cần thiết phải hình
thành vật ngang giá chung thống nhất và cố định. Khi vật ngang giá chung được cố
định lại ở một hàng hóa độc tôn và phổ biến thì hình thái tiền tệ của giá trị xuất hiện.
Bản chất của tiền tệ:
Là một loại hàng hóa đặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất
Dùng để đo lường giá trị hàng hóa và làm phương tiện trung gian trao đổi.
Con người thường dùng vàng, bạc làm vật ngang giá trong trao đổi vì chúng có giá
trị cao và có giá trị sử dụng đa dạng.
Chức năng của tiền tệ
Là thước đo giá trị: Con người dùng tiền để đo lường giá trị của mọi hàng hóa khác.
Nếu so sánh giá trị tài sản trong dài hạn phải quy đổi tài sản sang vàng, bạc.
Là phương tiệc cất trữ: Cất trữ là trạng thái đưa tiền tệ ra khỏi lưu thông.(phải dự trữ
vàng, bạc không nên dự trữ tiền, do tiền dễ bị mất giá)
Là phương tiện lưu thông: Con người dùng tiền làm phương tiện trung gian trao đổi.
H-T-H
Là phương tiện thanh toán: Dùng tiền để chi trả cho các nghĩa vụ kinh tế, làm gián
đoạn quan hệ trao đổi H-H, xuất hiện mưa bán trả chậm.
Chức năng tiền tệ thế giới: Dùng tiền để thanh toán thương mại quốc tế
Cho đến thế kỉ XIX, trao đổi buôn bán bằng vàng. Hiện nay, trao đổi bằng tiền tệ
thông qua hệ thống tỉ giá hối đoái.
Câu 4: Vì sao tiền là hàng hóa đặc bit
Bản chất của tiền tệ:
Là một loại hàng hóa đặc biệt
Được xã hội chọn làm vật ngang giá duy nhất