MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HỌC KÌ I
Năm học 2015 - 2016 Môn : ĐỊA LÍ 11 -Chương trình chuẩn (Thời gian 45 phút)
Thông hiểu Nhận biết
1. Mục tiêu : - Kiểm tra mức độ nắm kiến thức, kĩ năng của học sinh sau khi học. - Biết được năng lực của học sinh để đưa ra các biện pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, từng lớp, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học. - Đánh giá khả năng vận dụng kiến thức, kĩ năng của học sinh . 2. Hình thức: - Hình thức kiểm tra tự luận 100% 3. Ma trận đề kiểm tra: - Chương trình chuẩn các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 6 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Bài 1( Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại), Bài 2 ( Toàn cầu hoá và khu vực hoá kinh tế), Bài 3( Một số vấn đề mang tính toàn cầu 70%), Bài 4( Tìm hiểu cơ hội và thách thức của toàn cầu hoá với các nước đang phát triển), Bài 5( tiết 1: Một số vấn đề của châu Phi + Tiết 2: Một số vấn đề của Mĩ La tinh 30%). Ma trận đề kiểm tra như sau: Chủ đề/mức độ nhận thức Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Cđ 1: Một số vấn đề toàn cầu
Trình bày được hậu quả của bùng nổ dân số
50% tổng số điểm = 1.5đ Chứng minh được bùng nổ dân số là vấn đề của các nước đang phát triển 50% tổng số điểm = 1.5đ
30% tổng số điểm = 3.0đ Cđ 2:Một số vấn đề toàn cầu
Vẽ được biểu đồ thể hiện sự gia tăng dân số của các nhóm nước và nhận xét 100% tổng số điểm = 4.0đ
40% tổng số điểm = 4.0đ Cđ 3: Một số vấn đề của Châu lục và khu vực
Trình bày được đặc điểm dân cư của Mĩ La tinh Giải thích được sự phát triển không ổn định của kinh tế các nước Mĩ La tinh
25% tổng số điểm = 0.75đ 75% tổng số điểm = 2.25đ 30% tổng số điểm = 3.0đ
37.5% tổng số điểm = 3.75đ 40% tổng số điểm = 4.0đ
22.5% tổng số điểm = 2.25đ
Tổng số điểm:10đ Tổng số câu: 3 câu
Sở Giáo Dục và Đào Tạo Ninh thuận Đề kiểm tra 1 tiết lớp 11 Trường THPT Nguyễn Trãi Năm học: 2015 – 2016 ----------------- Môn : Địa lý ( Đề chính thức ) Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian phát đề) ______________________________________________________________________
ĐỀ:
Câu 1: (3đ) Chứng minh rằng bùng nổ dân số đang diễn ra ở các nước đang phát triển? Bùng nổ dân số mang đến những hậu quả gì? Câu 2: (4đ) Cho bảng số liệu về tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nhóm nước giai đoạn từ 1960 – 2005 : (Đơn vị :%) 1960-1965 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2001-2005 Nhóm nước
Phát triển 1.2 0.8 0.6 0.2 0.1
2.3 1.9 1.9 1.7 1.5
Đang phát triển
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm của các nhóm nước giai đoạn từ 1960 - 2005 b. Qua biểu đồ hãy rút ra nhận xét. Câu 3:( 3đ) Trình bày những đặc điểm đáng chú ý về dân cư Mĩ La tinh? Vì sao nền kinh tế của Mĩ La tinh phát triển không đều và thiếu ổn định? --------------- HẾT ---------------
Đáp án
Điểm
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÝ LỚP 11 Câu Câu 1 ( 3đ)
1.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 1.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ
Câu 2 (4đ)
2.5đ 1.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ
Câu 3 (3đ)
0.75đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ
Câu 1: Chứng minh bùng nổ dân số đang diển ra ở các nước đang phát triển: - Các nước đang phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao( 2005 : 1.5%) - Các nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân sồ thế giới hiện nay. - Các nước đang phát triển chiếm 95% số dân gia tăng hằng năm của Thế giới. Hậu quả của bùng nổ dân số: - Chất lượng cuộc sống không đảm bảo, các nhu cầu cơ bản của con người không được đáp ứng( nhà ở, việc làm, y tế, giáo dục..) - Gây sức ép lớn đến nền kinh tế ( an ninh lương thực, giá trị xuất khẩu, GDP/người..) - Gây sức ép đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường (tài nguyên ngày càng cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm, bị biến đổi..) Câu 2: a. Vẽ biểu đồ:(2.5đ) - Vẽ biểu đồ cột ghép: đúng, đẹp, đầy đủ tên biểu đồ, bảng chú thích. b. Nhận xét: - Tỉ suất gia tăng tự nhiên của 2 nhóm nước có xu hướng giảm dần qua các năm. - Nhóm nước Phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp và giảm nhanh (1960-1965: 1.2% đến 2001 -2005: 0.1%). - Nhóm nước Đang Phát triển có tỉ suất gia tăng tự nhiên cao và giảm chậm (1960-1965: 2.3% đến 2001 -2005: 1.5%). Câu 3: + Đặc điểm chủ yếu về dân cư của Mĩ la tinh. - Có sự chênh lệch lớn về mức sống,trình độ giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. - Tỉ lệ dân nghèo cao ( từ 37% - 62%). - Hiện tượng đô thị hóa tự phát diển ra mạnh ( do cải cách ruộng đất không triệt để, nông dân không có ruộng, kéo ra thành phố tìm việc làm). + Nguyên nhân làm kinh tế Mĩ la tinh không ổn định: 2.25đ
- Duy trì cơ bản xã hội phong kiến trong thời gian dài. - Các thế lực thiên chúa cản trở sự phát triển kinh tế. - Chưa có đường lối phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ. - Phụ thuộc quá nhiều vào tư bản nước ngoài. - Tình hình chính trị không ổn định. 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ
0.25đ