intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ TÀI " ĐIỀU TRA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG ĐỒI NÚI TRỌC Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN "

Chia sẻ: Vu Quyet | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:109

211
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'đề tài " điều tra và đánh giá hiệu quả của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi núi trọc ở huyện đồng hỷ - tỉnh thái nguyên "', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ TÀI " ĐIỀU TRA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG ĐỒI NÚI TRỌC Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN "

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ---------------------------- CHU THỊ HỒNG HUYỀN ĐIỀU TRA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG ĐỒI NÚI TRỌC Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC Thái Nguyên - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ---------------------------- CHU THỊ HỒNG HUYỀN ĐIỀU TRA VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ MÔ HÌNH PHỦ XANH ĐẤT TRỐNG ĐỒI NÚI TRỌC Ở HUYỆN ĐỒNG HỶ - TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Sinh thái học Mã số: 60-42-60 LUẬN VĂN THẠC SỸ SINH HỌC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Đồng Tấn Thái Nguyên - 2009 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  3. Lời cảm ơn Trong quá trình thực hiện luận văn, tôi nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình về chuyên môn và phương pháp nghiên cứu từ TS. Lê Đồng Tấn. Nhân dịp này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới người thầy hướng dẫn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo khoa Sinh, khoa Sau Đại học trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Lời cảm ơn chân thành gửi tới các cán bộ thuộc ban quản lý dự án 661 huyện Đồng Hỷ đã tạo điều kiện về thời gian, giúp đỡ chuyên môn và thu thập số liệu để tôi có thể hoàn thành luận văn thạc sỹ này. Qua đây tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ban lãnh đạo trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu khoa học. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới toàn thể gia đình, người thân, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình nghiên cứu hoàn thành tốt luận văn. Thái Nguyên, ngày 25 tháng 9 năm 2009 Tác giả Chu Thị Hồng Huyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả Chu Thị Hồng Huyền Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Thảm thực vật TTV ĐTĐNT Đất trốn đồi núi trọc Vƣờn - Ao - Chuồng VAC Vƣờn - Ao - Chuồng - Rừng VACR Rừng - Nƣơng - Vƣờn RNV Ô tiêu chuẩn OTC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  6. MỤC LỤC trang MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................ 3 1.1. Khái niệm và định nghĩa đất trống đồi trọc .................................................................................. 3 1.2. Chiều hƣớng nghiên cứu................................................................................................................ 3 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc ............................................................................ 3 1.2.1.1. Nghiên cứu ngoài nƣớc .............................................................................................................. 3 1.2.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc............................................................................................................... 5 1.2.2. Xu hƣớng nghiên cứu phủ xanh đất trống đồi trọc .......................................................................... 7 1.2.3. Những nghiên cứu phủ xanh đất trống đồi trọc ở vùng nghiên cứu ............................................... 10 CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................... 13 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................................................................... 13 2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................................ 13 CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI ....................................................................... 16 3.1.Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................................ 16 3.1.1. Vị trí địa lí ................................................................................................................................. 16 3.1.2. Địa hình ..................................................................................................................................... 16 3.1.3. Khí hậu, thủy văn ........................................................................................................................ 16 3.1.4. Thổ nhƣỡng ................................................................................................................................ 20 3.2. Kinh tế - xã hội............................................................................................................................. 20 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................ 23 4.1. Hệ thực vật và thảm thực vật ...................................................................................................... 23 4.1.1. Hệ thực vật ................................................................................................................................. 23 4.1.2. Thảm thực vật ............................................................................................................................. 25 4.1.2.1. Rừng kín .................................................................................................................................. 25 4.1.2.2. Rừng thƣa ................................................................................................................................ 27 4.1.2.3. Thảm cây bụi ........................................................................................................................... 28 4.1.2.4. Thảm cỏ................................................................................................................................... 28 4.2.Hiện trạng, tiềm năng và nguyên nhân hình thành ĐTĐT .......................................................... 29 4.2.1. Độ che phủ rừng và tỉ lệ đất trống đồi trọc ................................................................................... 29 4.2.2. Tình hình sử dụng đất trống đồi trọc ............................................................................................ 30 4.2.3. Hiện trạng và tiềm năng đất trống đồi trọc ................................................................................... 34 4.2.4. Nguyên nhân hình thành đất trống đồi trọc .................................................................................. 36 4.3. Hiệu quả của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc......................................................... 37 4.3.1. Tình hình giao đất, giao rừng thực hiện phủ xanh đất trống đồi trọc ............................................. 37 4.3.2.Quản lý và chăm sóc .................................................................................................................... 39 4.3.3. Hiệu quả kinh tế của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ................................................. 40 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  7. 4.3.3.1. Mức đầu tƣ và thu nhập ............................................................................................................ 40 4.3.3.2 Phân tích nguyên nhân kém hiệu quả của phủ xanh ĐTĐT ......................................................... 48 4.4. Đề xuất mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc .................................................................................. 51 4.4.1. Điều tra phân loại mô hình phủ xanh ĐTĐT ................................................................................ 51 4.4.2.Xây dựng mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ............................................................................. 52 4.4.3. Đề xuất mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ............................................................................... 53 4.5. Xây dựng quy trình phủ xanh đất trống đồi núi trọc .................................................................. 55 4.5.1 Qui trình trồng rừng phủ xanh đất trống đồi trọc ........................................................................... 57 4.5.2. Trồng rừng nhằm mục đích lấy sản phẩm gỗ là chủ yếu ............................................................... 54 4.5.3. Trồng rừng nhằm mục đích phòng hộ là chính, thu sản phẩm từ rừng là kết hợp ........................... 59 4.5.4. Quy trình trồng cây công nghiệp phủ xanh đất trống đồi trọc........................ 62 4.6. Đề xuất giải pháp phủ xanh đất trống đồi trọc ........................................................................... 65 4.6.1. Giải pháp về kỹ thuật .................................................................................................................. 65 4.6.1.1. Khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên ......................................................................................... 65 4.6.1.2. Khoanh nuôi phục hồi thảm thực vật phòng hộ ......................................................................... 66 4.6.1.3 Trồng rừng sản xuất và rừng phòng hộ ...................................................................................... 66 4.6.1.4 Trồng cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày .............................................................................. 66 4.6.1.5 Thực hiện nông lâm kết hợp ...................................................................................................... 67 4.6.2. Giải pháp về chính sách, tổ chức quản lý và thị trƣờng................................................................. 68 4.6.3. Giải pháp về vốn ......................................................................................................................... 69 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ................................................................................................................... 71 Kết luận ............................................................................................................................................... 71 Đề nghị ................................................................................................................................................ 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................... 74 PHỤ LỤC ............................................................................................................................................ 78 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Nội dung TT Trang Bảng 3.1 Nhiệt độ trung bình tại Thái Nguyên 17 Bảng 3.2 Số giờ nắng trung bình trong tháng 17 Bảng 3.3 Tổng lƣợng mƣa các tháng trong năm 19 Bảng 4.1 Độ che phủ rừng và tỉ lệ đất trống đồi trọc ở Đồng Hỷ 30 Bảng 4.2 Tình hình sử dụng đất đai tại huyện Đồng Hỷ 31 Bảng 4.3 Diện tích đất năm 2008 phân theo loại đất xã, thị trấn 33 Bảng 4.4 Tổng hợp diện tích thiết kế trồng rừng sản xuất năm 2008 38 Bảng 4.5 Số hộ gia đình đƣợc giao đất, giao rừng áp dụng phƣơng 40 thức trồng rừng phòng hộ Bảng 4.6 Mức đầu tƣ và thu nhập trên 1 ha rừng trồng (Keo tai 41 tƣợng) theo mô hình sản xuất nông hộ tại xã Văn Hán, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên Bảng 4.7 Mức đầu tƣ, thu nhập và lãi suất trên 1ha rừng khoanh 43 nuôi không tác động (12 năm) tại xã Văn Lăng - Đồng hỷ - Thái Nguyên Bảng 4.8 Mức đầu tƣ và thu nhập trên 1ha vƣờn rừng tại xã Minh 47 Lập, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên (tính đến năm 2009) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ VÀ ẢNH Nội dung TT Trang Biểu đồ 3.1 Biểu đồ biến thiên nhiệt độ các tháng từ năm 2005 đến 2008 18 Đồ thị 3.1 Đồ thị biến thiên số giờ nắng trong tháng 18 Biểu đồ 3.2 Biểu đồ biến thiên lƣợng mƣa các tháng từ năm 2005 - 2008 19 Bản đồ hành chính huyện Đồng Hỷ Hình 3.1 22 Ảnh 1 Xử lý thực bì chuẩn bị đất trồng rừng 95 Ảnh 2 Hình ảnh đồi trọc ở xã Văn Lăng, Đồng Hỷ 95 Ảnh 3 Mô hình VACR xóm Tam Va, xã Văn Lăng, Đồng Hỷ 96 Ảnh 4 Trồng rừng phòng hộ trên núi đá vôi ở xã Hòa Bình, huyện 96 Đồng Hỷ Ảnh 5 Mô hình khoanh nuôi phục hồi rừng có tác động ở xã Văn 97 Lăng, huyện Đồng Hỷ. Ảnh 6 Rừng tự nhiên >3ha của nhà ông Hoàng Văn Lƣơng, Nông 97 Văn Bình, bà Nguyễn Thị Xim, Lý Thị Thành thuộc xóm Hang Cô, xã Hóa Trung Ảnh 7 & Mô hình nông lâm kết hợp nhà chị Lý Thị Sen, xóm La 98 ảnh 8 Thông, xã Hóa Trung; Mô hình nông lâm kết hợp xóm Tam Va, xã Văn Lăng. Ảnh 9. Mô hình trồng rừng sản xuất của nhà anh Nông Văn Đông 99 Xóm La Thông, xã Hóa Trung, huyện Đồng Hỷ. Ảnh 10. Mô hình nông lâm kết hợp tại xóm Tam Va, xã Văn Lăng, 100 huyện Đồng Hỷ. Ảnh 11. Khoanh nuôi phục hồi rừng có tác động của nhà ông Nông 100 Văn Sài và Luân Văn Tuấn, xóm Hang Cô, xã Hóa Trung Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  10. MỞ ĐẦU Rừng là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia, hơn nữa còn có chức năng sinh thái cực kỳ quan trọng; rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bảo chu chuyển Oxy và các nguyên tố cơ bản khác trên trái đất; duy trì tính ổn định độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán; ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của các thiên tai; bảo tồn nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm và làm giảm mức ô nhiễm không khí, nƣớc [44]. Rừng là một hệ sinh thái đa dạng và phong phú, là nơi lƣu giữ nguồn gen và cung cấp nhiều nguồn tài nguyên thiết yếu cho cuộc sống con ngƣời. Rừng là lá phổi xanh của Trái đất, nhƣng hiện nay rừng đã và vẫn đang bị chặt phá khai thác dẫn đến suy thoái nghiêm trọng. Nhiều loài gỗ quí có giá trị sử dụng cao ngày càng bị cạn kiệt. Để hạn chế và ngăn chặn tình trạng này, ngoài công tác xây dựng các khu bảo tồn để bảo vệ nguồn gen, thì phục hồi các hệ sinh thái rừng đã bị suy thoái là thực sự cần thiết. Cùng với quá trình thoái hoá của thảm thực vật là quá trình suy thoái của đất do xói mòn rửa trôi. Các nhà khoa học đều nhận định mất rừng dẫn đến trọc hoá đất đai là nguyên nhân chính gây ra các thảm hoạ nhƣ thiên tai, bão lụt và hạn hán. Vì vậy cùng với việc khai thác và sử dụng đất rừng hợp lý, thì khôi phục rừng để phủ xanh những vùng đất trống trọc là hết sức cần thiết. Xuất phát từ lý do trên chúng tôi tiến hành chọn đề tài: "Điều tra, đánh giá hiệu quả của một số mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên" Mục đích nghiên cứu - Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp, mô hình hợp lý để phủ xanh đất trống đồi trọc ở huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  11. Nội dung nghiên cứu 1. Nghiên cứu hiện trạng đất trống đồi trọc ở huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên. 2. Điều tra thống kê và phân loại các mô hình hiện có. 3. Đánh giá hiệu quả kinh tế - sinh thái của một số mô hình. 4. Đề xuất giải pháp phủ xanh đất trống đồi trọc. Ý nghĩa của đề tài + Về lý luận Góp phần nghiên cứu khả năng phục hồi của thảm thực vật trên đất trống đồi núi trọc thông qua các hoạt động xây dựng của con ngƣời tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp và xây dựng mô hình phủ xanh. + Về thực tiễn Thảm thực vật trên vùng đồi núi huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên có vai trò quan trọng trong việc phòng hộ đầu nguồn, đảm bảo nguồn nƣớc sinh hoạt và sản xuất cho nhân dân trên một phạm vi khá rộng của huyện Đồng Hỷ. Toàn bộ khu vực này vốn đƣợc che phủ bởi kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới rất đa dạng và phong phú, là lá chắn bảo vệ nguồn nƣớc hiện có cũng nhƣ các hệ sinh thái quan trọng khác. Nhƣng cho đến nay chúng đã bị phá hủy nghiêm trọng, thay thế vào đó là các thảm thực vật thứ sinh nghèo kiệt, hoặc rừng trồng thuần loại đơn giản về thành phần cấu trúc. Những sự suy giảm này làm cho thảm thực vật đã k hông đáp ứng đƣợc vai trò phòng hộ và bảo vệ cảnh quan. Vì vậy, ý nghĩa thực tiễn của đề tài là: lựa chọn các giải pháp kỹ thuật thích hợp nhằm phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng khoanh nuôi phục hồi rừng, trồng rừng sản xuất hay bằng giải pháp nông lâm kết hợp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  12. Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái niệm và định nghĩa đất trống đồi trọc Trần Đình Lý (2003) đƣa ra định nghĩa "Đất trống đồi núi trọc là những vùng đất chƣa có thảm thực vật cây gỗ là chủ yếu hoặc đã có nhƣng đã bị tàn phá mà trên đó chỉ còn là những trảng cỏ, trảng cây bụi hoặc các loại cây ăn quả, cây công nghiệp hay đồng cỏ chăn nuôi bị thoái hóa, năng suất thấp, không ổn định". Đây là định nghĩa đầu tiên về đất trống đồi trọc ở nƣớc ta [27] . Tác giả cũng đã căn cứ vào thành phần thực vật , cấu trúc phẫu diện và độ phì của đất, phân chia đất trống đồi trọc ở nƣớc ta thành 3 nhóm nhƣ sau: - Nhóm I: Gồm những diện tích do rừng bị khai thác kiệt, hoặc do bị đốt, chặt phá rừng để trồng cây nông nghiệp sau 2 -3 vụ (đôi khi hơn) rồi bỏ hóa. - Nhóm II: Là các loại đất trống đồi trọc đƣợc hình thành do rừng bị chặt, đốt để lấy đất trồng cây nông nghiệp ngắn ngày lặp đi lặp lại nhiều lần nhƣng không có biện pháp bảo vệ và giữ gìn độ phì của đất, làm cho đất bị xói mòn rửa trôi thoái hóa mạnh. - Nhóm III: Gồm các bãi cát ven biển và nội đồng, các loại núi trọc trơ sỏi đá mà lớp đất mặt còn rất mỏng hoặc đất phát sinh chƣa hoàn chỉnh. 1.2. Chiều hƣớng nghiên cứu 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc 1.2.1.1. Nghiên cứu ở ngoài nước Trung tâm nghiên cứu Quốc tế về nông lâm nghiệp (ICRAF) trong báo cáo hàng năm cho biết trong giai đoạn 1996-1998 đã nghiên cứu phủ xanh đất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  13. trống đồi trọc bằng nhiều giải pháp khác nhau. Có thể nêu một số mô hình đã thực hiện nhƣ sau: Tại châu Phi: gồm các nƣớc Zambia, Tanzania, Zambabuwe. Các mô hình đã thực hiện: - Mô hình thảm cỏ luân phiên (Rotation woodlost) nhằm phủ xanh đất trong thời kỳ bỏ hoá. Trong mô hình này, ngƣời ta đã dùng cây Điển (Sesbaina sesban), một loài cây thuộc họ Đậu (Fabaceae ) trồng để phủ xanh đất trong thời kỳ bỏ hoang. Sau 2-3 năm có thể khai thác làm củi. Phần còn lại đốt hoặc để mục để tăng thêm chất mùn và chất dinh dƣỡng cho đất. - Mô hình trồng cây gỗ + cây ăn quả đa tầng (Multitistrata). Trong mô hình này, các loài câ y trồng chủ yếu là cây bản địa sẽ tạo ra một hệ thống trồng trọt bền vững có nhiều sản phẩm và tăng thu nhập. - Mô hình chăn nuôi lâm sinh (Silvopastoral) bằng việc tạo ra thảm cỏ chăn nuôi dƣới tán rừng thứ sinh. Tại châu Mỹ La Tinh: gồm các nƣớc Brazil, Peru, Mexico. Các mô hình đã xây dựng đều nhằm mục đích bảo đảm an toàn lƣơng thực và phủ xanh đất trống trọc. Những mô hình đã thực hiện gồm: - Mô hình trồng trọt cải tạo vƣờn nhà (Homgarden) Mô hình nông lâm kết hợp đa tầng, nhiều sản phẩm (Multistrata) , trồng cây ăn quả với cây lấy gỗ theo mô hình đa loài nhiều tầng. Năm 1968, F.A. Bazzaz nghiên cứu quá trình diễn thế phục hồi thảm thực vật trên đất sau trồng trọt bị bỏ hoang ở vùng núi cao Shawnee, Illions (Mỹ) [45]. Tại châu Á: gồm các nƣớc Malaysia, Thái Lan và Việt Nam. Các mô hình đã thực hiện là: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  14. - Nghiên cứu sử dụng tri thức bản địa trong canh tác phủ xanh để bảo vệ đất và tăng thu nhập cho hệ nƣơng rẫy. - Mô hình nông lâm kết hợp để cải tạo thảm Cỏ tranh (Imperata cylindrica). - Mô hình trồng câ y trên đỉnh đồi để chống xói mòn. - Mô hình trồng cây họ đậu trong việc phủ xanh cải tạo đất. - Mô hình sử dụng độ tàn che của cây họ đậu để kiểm soát cỏ dại. Những nghiên cứu khác cũng đã đƣợc thực hiện: phƣơng pháp xây dựng mô hình nông lâm kết hợp (CH.Trachummok, 1982; L. Roche, 1982), đào tạo và huấn luyện kỹ năng xây dựng mô hình nông lâm kết hợp để phủ xanh đất trống đồi trọc (R.F. Fisher, 1991). Năm 1992, T.Tiunei và cộng sự nghiên cứu về phục hồi thảm thực vật thứ sinh trên đất sau nƣơng rẫy ở Mengla - XiSuang banna (Trung Quốc) đã cho thấy, sau 10 năm rừng phục hồi có 3 tầng: tầng cây gỗ ƣu thế, tầng cây bụi, dƣới cùng là tầng cỏ và dây leo [47]. 1.2.1.2. Nghiên cứu ở trong nước Công cuộc phủ xanh đất trống đồi núi trọc ở nƣớc ta đã đƣợc thực hiện từ những năm 1960. Đến năm 1980 thực sự trở thành vấn đề cấp bách. Điều đó đƣợc thể hiện qua nhiều chƣơng trình dự án đã và đang thực hiện: - Dự án PAM - phủ xanh đất trống đồi núi trọc. - Chƣơng trình 327 - trồng rừng phòng hộ. - Dự án trồng rừng trên đất cát biển Nam Trung Bộ Việt Nam (PACSA). - Dự án trồng rừng phòng hộ đầu nguồn JBIC tại 5 tỉnh miền Trung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  15. - Chƣơng trình trồng mới 5 triệu ha rừng do Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 2, Quốc hội khoá X ngày 29/7/1997. - Chƣơng trình nghiên cứu cấp Nhà nƣớc "Phủ xanh đất trống đồi núi trọc" mã số 04A (1986-1990) do Bộ Lâm nghiệp chủ trì. - Chƣơng trình nghiên cứu cấp Nhà nƣớc "Khôi phục rừng và phát triển lâm nghiệp" mã số KN03 (1990-1995), Bộ Lâm nghiệp chủ trì. Theo hƣớng nghiên cứu này, Trung tâ m Khoa học Tự nhiên nay là Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam cũng đã đầu tƣ một số đề tài nghiên cứu nhƣ: - Nghiên cứu xây dựng mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc miền núi Nghệ An (1993-1997), GS. TSKH Trần Đình Lý làm chủ nhiệm [20]. - Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng mô hình phủ xanh đất trống đồi núi trọc ở Bắc Trung Bộ (1997-1999), GS. TSKH Trần Đình Lý làm chủ nhiệm [21]. - Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng mô hình cải tạo, sử dụng hợp lý hệ sinh thái vùng cát huyện Gio Linh, tỉnh Quảng Trị (1999-2000), GS. TSKH Trần Đình Lý làm chủ nhiệm. - Nghiên cứu các giải pháp trồng rừng ở vùng núi đá vôi các tỉnh biên giới bằng các loài cây gỗ quí bản địa (1998-2002), GS. TSKH Nguyễn Tiến Bân làm chủ nhiệm. - Nghiên cứu cơ sở khoa học và xây dựng mô hình cải tạo hệ sinh thái vùng cát ven biển Gio Linh, Quảng Trị (2001-2003), GS. TSKH Trần Đình Lý làm chủ nhiệm [23]. Ngoài các chƣơng trình trên, còn có nhiều đề tài cấp cơ sở thuộc các viện nghiên cứu chuyên ngành nhƣ: Viện Khoa học Kỹ thuật Lâm nghiệ p Việt Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  16. Nam, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp Việt Nam, Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật đã và đang đƣợc thực hiện. 1.2.2. Xu hƣớng nghiên cứu phủ xanh đất trống đồi trọc Do quá trình quản lý chƣa bền vững, độ che phủ của rừng Việt Nam đã giảm sút đến mức báo động. Chất lƣợng của rừng tự nhiên còn lại đã bị hạ thấp quá mức. Năm 1943, với diện tích 15 triệu ha, rừng có độ che phủ 43% diện tích đất tự nhiên, nhƣng ba mƣơi năm chiến tranh với nhiều nguyên nhân khác nhau, đã làm cho diện tích của rừng thu hẹp khá nhanh, đến năm 1993 chỉ còn lại 9,5 triệu ha, che phủ 28% diện tích đất tự nhiên [44]. Trong những năm gần đây, do có chủ trƣơng trồng rừng và bảo vệ rừng nên diện tích rừng có chiều hƣớng tăng lên, đến cuối năm 1999 độ che phủ rừng đạt 33,2%. Theo thống kê năm 2003, diện tích rừng đến cuối năm 2002 đã đạt 35,5% diện tích tự nhiên [44]. * Giải pháp phủ xanh đất trống đồi núi trọc Trƣớc đây quan niệm phủ xanh là trồng rừng trên đất trống đã bị mất hoặc chƣa có rừng. Nhƣng đến đầu những năm 1980, cùng với trồng rừng, các biện pháp khác nhƣ nông lâm kết hợp, trồng cây ăn quả, cây công nghiệp đều đƣợc coi là phủ xanh đất trống đồi trọc. Trần Đình Lý (1995), đã đƣa ra 6 giải pháp phủ xanh đất trống đồi núi trọc: 1. Khoanh nuôi phục hồi rừng; 2. Khoanh nuôi phục hồi các thảm thực vật (TTV) phòng hộ; 3. Trồng rừng; 4. Trồng các loại cây ăn quả; 5. Trông cây lƣơng thực; 6. Thực hiện giải pháp nông lâm kết hợp [22]. Nhƣ vậy, phủ xanh đất trống đồi trọc không chỉ có trồng rừng, mà nó còn có giải pháp khác đó là thực hiện canh tác theo mô hình nông lâm kết hợp, trồng cây ăn quả, cây công nghiệp, xây dựng vƣờn rừng, đồng cỏ chăn nuôi... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  17. * Phủ xanh đất trống đồi trọc bằng trồng rừng Đối với việc trồng rừng (rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ) bằng các loài cây nhập nội, các nghiên cứu thƣờng tập trung vào việc tuyển chọn và khảo nghiệm giống, nghiên cứu điều kiện lập địa, phƣơng thức trồng, sinh trƣởng phát triển của các loài, cấu trúc rừng phục vụ cho công tác chăm sóc tu bổ [28]. Đối với việc trồng rừng nhằm mục đích phòng hộ và bảo vệ môi trƣờng, các tác giả đã đi sâu vào nghiên cứu phục hồi các hệ sinh thái rừng nhiệt đới theo hƣớng đa loài nhiều tầng bằng các loài cây bản địa. Trần Ngũ Phƣơng (2000) đã mô tả qui luật cấu trúc và quá trình phục hồi của các kiểu rừng nhiệt đới ở Việt Nam và đƣa ra giải pháp tái sinh nhân tạo bằng trồng rừng hỗn loài nhiều tầng kết hợp cây lấy gỗ, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây đặc sản và các sản phẩm phi gỗ khác. Theo mô hình này thì tầng trên (tầng cây gỗ) là các loài cây gỗ bản địa có giá trị thƣơng mại cao. Tầng dƣới (tầng ƣu thế sinh thái) là các loài cho quả, cây đặc sản. Tầng dƣới tán là các loài cây thuốc, cây làm thức ăn gia súc và cây lƣơng thực. *Phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng khoanh nuôi phục hồi rừng Cho tới nay, khoanh nuôi phục hồi rừng đang là một giải pháp tích cực để tăng nhanh độ che phủ rừng của nƣớc ta. Vấn đề này đã đƣợc nhà nƣớc đặc biệt quan tâm, thể hiện qua việc ban hành 2 qui phạm nhằm lợi dụng năng lực tái sinh tự nhiên cho phục hồi rừng: Qui phạm các giải pháp lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất và rừng đặc dụng (QPN 14 - 92) và Qui phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh (QPN 21 - 98). Lê Ngọc Công (2003), nghiên cứu quá trình phục hồi rừng bằng khoanh nuôi trên một số TTV ở Thái Nguyên và vùng phụ cận, đã phân thực Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  18. vật thành các nhóm dạng sống nhƣ sau: 1. Cây gỗ; 2. Cây bụi; 3. Cây cỏ; 4. Dây leo, cho từng trạng thái nghiên cứu [13]. Lê Đồng Tấn và cộng sự đã nghiên cứu xây dựng mô hình khoanh nuôi tại một số địa phƣơng: Kon Hà Nừng (giai đoạn 1990 - 1995), Con Cuông - Nghệ An (giai đoạn 1992 - 1996), Sơn La (giai đoạn 1990 - 2000), Lai Châ u (2000 - 2002), và gần đây là tại trạm Đa dạng sinh học Mê Linh (giai đoạn 2001 2005) cho thấy khả năng phục hồi tự nhiên của thảm thực vật không cao. Trên đất tốt sao 8-9 năm nếu không bị lửa rừng, chặt phá hay chăn thả thì từ thảm cỏ có thể phục hồi thành rừng non đáp ứng đƣợc yêu cầu phòng hộ. Còn về phƣơng diện kinh doanh thì không đáp ứng đƣợc do tỷ lệ các loài câ y có giá trị kinh tế không nhiều. Trên đất xấu quá trình lâu hơn, có thể mất 14 - 16 năm (ở Sơn La, Mê Linh - Vĩnh Phúc) mới có thể thành rừng. Tuy nhiê n nếu có biện pháp lâm sinh thích hợp (phát luỗng, vệ sinh, trồng dặm) thì quá trình sẽ nhanh hợn. Đinh Hữu Khánh (2005) đã nghiên cứu khoanh nuôi thảm cỏ (trạng thái IC) cho thấy sau 2-5 năm áp dụng giải pháp khoanh nuôi đã tăng độ che phủ của thảm thực vật cây bụi. Tổ thành thực vật cũng thay đổi theo chiều hƣớng cây gỗ chiếm ƣu thế, sinh trƣởng của cây tái sinh cũng tăng lên đáng kể. *Phủ xanh đất trống đồi núi trọc bằng các giải pháp nông lâm kết hợp Từ những năm 1980, đã có nhiều công trình nghiên cứu về xây dựng mô hình nông lâm kết hợp để phủ xanh đất trống đồi núi trọc [28]. Nguyễn Xuân Đợt (1984) sử dụng đất trống đồi núi trọc theo phƣơng thức nông lâm kết hợp nhằm phát huy hiệu quả tiềm năng lao động và tài nguyên rừng phục vụ các nhiệm vụ kinh tế xã hội bảo vệ môi trƣờng. Lâm Công định (1982, 1984) đã có một số công bố trong đó trình bày cơ sở khoa học và cơ cấu sản xuất nông lâm kết hợp, giới thiệu một số mô hình Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  19. nông lâm kết hợp có thể thực hiện ở các tỉnh miền núi để phủ xanh đất trống đồi núi trọc. Theo hƣớng xây dựng mô hình kinh tế môi trƣờng, Nguyễn Hải Tuấn và cộng sự (1993) đã nghiên cứu xây dựng mô hình kinh tế môi trƣờng bền vững ở vùng thƣợng nguồn sông Trà Khúc. Lê Trần Chấn (1994) xây dựng mô hình nông lâm kết hợp 3 tầng: tầng vƣợt tán là cây công nghiệp, tầng ƣu thế sinh thái là Cam bù và tầng dƣới tán là cây ƣa bóng đa tác dụng [28]. Phan Anh (2004) đã xây dựng mô hình Vƣờn - Ao - Chuồng (VAC), mô hình Vƣờn - Ao - Chuồng - Rừng (VACR) nhằm nhanh chóng phủ xanh đất trống đồi trọc ở Bản dân tộc Vân Kiều - Phú Lộc - Thừa Thiên Huế. Trên cơ sở kết qủa đạt đƣợc tác giả đã đề xuất giải pháp phát triển vƣờn cây lâu năm theo hƣớng vƣờn đồi, vƣờn rừng, phát triển lâm nghiệp theo hƣớng nông nghiệp để làm vƣờn đồi vƣờn rừng. 1.2.3. Những nghiên cứu phủ xanh đất trống đồi trọc ở vùng nghiên cứu Tại Thái Nguyên, công tác phủ xanh đất trống đồi trọc chủ yếu đƣợc thực hiện qua các chƣơng trình do Nhà nƣớc đầu tƣ: Dự án trồng rừng PAM, Dự án trồng rừng 327, Chƣơng trình trồng mới 5 triệu ha rừng... Ngoài ra còn có các dự án do địa phƣơng thực hiện nhƣ: Dự án rừng đặc dụng Thần Sa - Phƣợng Hoàng, Dự án ATK Định Hoá, Dự án đầu tƣ trồng 5000 ha rừng nguyên liệu cho nhà máy Ván dăm thuộc tỉnh Thái Nguyên. Những nghiên cứu về phủ xanh đất trống đồi trọc còn rất hạn chế. Có thể nêu lên một số công trình đã thực hiện nhƣ sau: Đặng Kim Vui (2002) - Nghiên cứu đặc điểm về cấu trúc rừng thứ sinh phục hồi sau nƣơng rẫy ở huyện Đồng Hỷ - Thái Nguyên, cho thấy 1-2 tuổi có 76 loài thuộc 36 họ, 3-5 tuổi có 65 loài thuộc 34 họ, 5-10 tuổi có 56 loài thuộc 36 họ, 11-15 tuổi có 57 loài thuộc 31 họ. Kết quả cho thấy khả năng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
  20. phục hồi tự nhiên của thảm thực vật trong khu vực là không lớn, vì vậy cần có giải pháp chăm sóc tu bổ [39]. Lê Ngọc Công (2003) - Nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng và khả năng phục hồi tự nhiên của các quần xã thực vật tái sinh trên đất sau nƣơng rẫy tại Thái Nguyên. Theo tác giả khả năng phục hồi tự nhiên của thảm thực vật trên đất sau nƣơng rẫy phụ thuộc rất nhiều vào mức độ thoái hoá đất, nguồn giống và điều kiện lập địa [13]. Lê Đồng Tấn (2007) – Đã có công trình nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế của một số mô hình p hủ xanh đất trống trọc tại Thái Nguyên - Bắc Kạn. Theo tác giả mô hình phủ xanh bằng khoanh nuôi phục hồi rừng đã mang lại hiệu quả sinh thái cao đó là tạo ra đƣợc thảm thực vật đa dạng có khả năng bảo vệ đất, bảo vệ mô trƣờng, nhƣng về hiệu quả kinh tế th ì không cao. Trong khi mô hình vƣờn rừng và mô hình trồng rừng sản xuất đã mang lại lợi nhuận cao, góp phần đáng kể trong việc cải thiện đời sống cho ngƣời dân địa phƣơng. Cũng tác giả và cộng sự, trong hai năm (2006-2007), đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu cơ sở khoa học, đề xuất các giải pháp và qui trình phủ xanh đất trống đồi núi trọc tại Thái Nguyên - Bắc Kạn”. Kết quả nghiên cứu là những dẫn liệu quan trọng trong việc đánh giá hiện trạng và tiềm năng đất trống trọc, hiệu quả kinh tế của một số mô hình p hủ xanh đất trống trọc làm cơ sở cho việc xây dựng qui trình phủ xanh đất trống trọc tại hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn. Tuy nhiên theo tác giả, kết quả đạt đƣợc mới là bƣớc đầu và cần tiếp tục đƣợc nghiên cứu bổ sung. Đối với Thái Nguyên, các nghiên cứu chủ yếu thực hiện tại các huyện Đại Từ, Phú Lƣơng và Định Hoá. Những vùng khác, trong đó có huyện Đồng Hỷ - một địa phƣơng có tỷ lệ đất trống đồi núi trọc khá cao so với các địa phƣơng khác trong tỉnh còn chƣa đƣợc nghiên cứu [28]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2