intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Nano

Chia sẻ: Pham Van Cuong Cuong | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:88

102
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Vật thể ở kích thước nano có những tính chất không thể tin được.các kim loại được xem như trơ nhất trong các kim loại lại có những tính chất không thể nghĩ đến, đặc biệt khi phân bố trên các chất mang là oxit kim loại Khi đạt đến kích cỡ nano,các kim loại chuyển tiếp có khả năng hoạt động rất mạnh. Những hoạt tính ở kích cỡ thông thường kim loại không thể hiện, như khả năng diệt khuẩn, xúc tác ở nhiệt độ thường hay nhiệt độ âm...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Nano

  1. GVHD:  TRÂN MAI PHƯƠNG ̀ NHÓM 9_p201B2_HK082:  NGÔ VÂN ANH-60600059 TRÂN THỊ HÔNG HANH-60600652 ̀ ̀ ̣ VŨ LÊ VÂN KHANH-60601088 ́ ̃ ̣ NGUYÊN PHAM THANH VÂN-60602995
  2. Vât thể ở kich thước nano có những tinh chât không ̣ ́ ́ ́ thể tin được.cac kim loai được xem như trơ nhât ́ ̣ ́ trong cac kim loai lai có những tinh chât không thể ́ ̣ ̣ ́ ́ nghĩ đên, đăc biêt khi phân bố trên cac chât mang là ́ ̣ ̣ ́ ́ oxit kim loai ̣ Khi đat đên kich cỡ nano,cac kim loai chuyên tiêp có ̣ ́ ́ ́ ̣ ̉ ́ khả năng hoat đông rât manh. Những hoat tinh ở ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ́ kich cỡ thông thường kim loai không thể hiên, như ́ ̣ ̣ khả năng diêt khuân, xuc tac ở nhiêt độ thường hay ̣ ̉ ́ ́ ̣ nhiêt độ âm ̣
  3. Phân loai: ̣ Vật liệu nano là vật liệu trong đó ít nhất một  chiều có kích thước nanomet.  Vật liệu nano không chiều (cả ba chiều đều có  kích thước nano, không còn chiều tự do nào cho  điện tử), ví dụ, đám nano, hạt nano...  Vật liệu nano một chiều là vật liệu trong đó hai  chiều có kích thước nano, điện tử được tự do trên  một chiều (hai chiều cầm tù), ví dụ, dây nano, ống  nano,...  Vật liệu nano hai chiều là vật liệu trong đó một  chiều có kích thước nano, hai chiều tự do, ví dụ,  màng mỏng,... 
  4.  Đối với hạt nano kim loại như hạt nano vàng, bạc, bạch kim,... thì  phương pháp thường được áp dụng là phương pháp từ dưới lên.  Nguyên tắc là khử các ion kim loại như Ag+, Au+ để tạo thành  các nguyên tử Ag và Au. Các nguyên tử sẽ liên kết với nhau tạo ra  hạt nano.  • Phương pháp khử hóa học: là dùng các tác nhân hóa học để khử ion kim loại thành kim loại. • Phương khử vật lí: dùng các tác nhân vật lí như điện tử, sóng điện từ năng lượng cao như tia gamma, tia tử ngoại, tia laser khử ion kim loại thành kim loại. • Phương pháp khử hóa lí: dùng phương pháp điện phân kết hợp với siêu âm để tạo hạt nano. • Phương pháp khử sinh học: Dùng vi khuẩn là tác nhân khử ion kim loại. • Phương pháp ăn mòn laser: phương pháp từ trên xuống
  5. NANO VÀNG
  6. 1. Tổng quan. 2. Phương pháp tổng hợp. 3. Tính chất của xúc tác vàng nano trên  chất mang. 4. Một số phản ứng xúc tác vàng nano. 5.  Ứng dụng.
  7. Vàng được xem là trơ nhất trong tất cả các kim loại, nhưng ở kích cỡ nano, vàng có những tính chất mà chúng ta không thể nghĩ đễn, đặc biệt khi phân bố trên các chất mang là kim loại: -diệt khuẩn - xúc tác cho nhiều phản ứng ở nhiệt độ thường và âm ứng dụng trong đời sống, sản xuất công nghiệp và vai trò xúc tác
  8.  Phổ biến có 6 lọai xúc tác nano vàng gắn lên trên các chất mang  oxít như: Au/SiO2, Au/TiO2, Au/CeO2, Au/ZrO2, Au/Fe2O3 và  Au/SiO2.  Khả năng họat động của xúc tác chịu ảnh hưởng bởi kích thước  nano vàng và các chất mang oxit và phương pháp chuẩn bị. 
  9. Phương pháp đồng kết tủa Phương pháp lắng kết tủa Phương pháp tẩm Phương pháp sol-gel Phương pháp kết tủa từ pha hơi và kĩ thuật cấy ghép Phương pháp trao đổi ion
  10. DD HAuCl4 DD kiềm +Muối KL không tan (Na2CO3/NH4OH C~0,1 ­ 0,4 M, pH ~ 7­10  Khuấy Khuấy vài phút (Au(OH)3 & Hidroxit KL&  320  – 360K các hỗn hợp cacbonat) Phương  Ổn định kết tủa pháp  Nước đồng  Ổn định kết tủa Rửa kết  Ổn định kết tủa Lọc tủa(CP) Ổn định kết tủa Sấy, Nung 550 đến 670 K   Khử các ion tạp chất Ổn định kết tủa Ion Na+,Cl­ hoặc các ion khác  Nano vàng
  11. Ưu điểm : đơn giản, là một trong những  phương pháp được sử dụng đầu tiên Nhược điểm : các hidroxit kim loại và các muối  cacbonate có thể kết tủa đồng thời với  Al(OH)3    Vàng có thể mang trên nhiều chất mang mong  muốn như a­Fe2O3, Co3O4, NiO, ZnO nhưng  không thể mang trên TiO2, Cr2O3, MnOx, CdO.
  12.  Ưu:    ­rất thuận tiện, sử dụng vào sản xuất vàng trên chất  mang trong thương mạimột trong những pp được ứng  dụng sản xuất pham vi lớn trên nhiều chất mang khác.    ­Hàm lượng Au trong sản phẩm cuối cùng cao hơn  phương pháp đồng kết tủa vì hiệu suất chuyển vàng về  dạng kết tủa cao hơn.    ­thành phần hoạt tính không bị chôn vùi bên trong  Nhược:    ­không áp dụng cho hệ cacbon hoạt tính hay Zeolite vì  điểm đẳng điện khá cao.
  13.  Nguyên tắc: dạng hoạt động của xúc tác được đưa ra  khỏi dung dịch dưới sự hiện diện của chất mang  bằng cách tăng pH dung dịch để thu được kết tủa  Hidroxy. Bề mặt chất mang đóng vai trò tạo mầm. Các hạt có hoạt tính xúc tác gắn lên chất mang và  kích cỡ tăng lên
  14. Anh chup TEM cua xuc tac Au/Al2O3  đươc nung khô trong KK 623K trong  ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̣ 4h, tông hơp băng DP vơi NaOH.Vang la nhưng điêm tôi trên man hinh.          ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ ̉ ́ ̀ ̀                 
  15.  Hai pp này tương tự nhau, chỉ khác là có hay không có  dung môi +PP kết tủa từ pha hơi: Một luồng hợp chất dễ  bay hơi của kim loại vàng được đưa lên trên chất mang  có bề mặt lớn bằng khí trơ và nó thực hiện phản ứng  hóa học với bề mặt chất mang hình thành dạng hoạt  động của vàng từ dạng tồn tại ban đầu Dạng vàng được sử dụng nhiều nhất là: AuCl3 hay  HAuCl4 +pp ghép : phức vàng trong dung dịch tương tác với  bề mặt chất mang, có thể chuyển đổi thành dạng có  hoạt tính xúc tác.     
  16. Anh chup TEM cua xuc tac Au/SiO2 đươc nung khô trong KK  ̉ ̣ ̉ ́ ́ ̣ 623K trong 4h, tông hơp băng DP vơi NaOH.Vang la nhưng  ̉ ̣ ̀ ́ ̀ ̀ ̃ điêm tôi trên man hinh.                          ̉ ́ ̀ ̀
  17. NaOH DD HAuCl4 tăng PH ổn định pH ( 6­10) Ghi chu: ́ ­pH anh hương manh đên kich cơ  ̉ ̉ ̣ ́ ́ ̃ hat ̣ ­Co nhiêu cach đê ôn đinh pH cua  ́ ̀ ́ ̉ ̉ ̣ ̉ Nhúng chất mang vào dung dich: như dung urea… ̣ ̀ Kết tủa Au(OH)3
  18. Thực chất: qúa trình tẩm muối của kim loại làm  xúc tác lên chất mang Tiến hành: nhúng chất mang vào một lượng lớn  dd chất tan rồi loại bỏ dung môi.     ­Chất tan:               Thường sử dụng: HAuCl4  (acid  Chloroauric);AuCl3 hay Au2Cl6 (auric chloride)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2