intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục III

Chia sẻ: Lathanh Son | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

326
lượt xem
113
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiện nay, trong công cuộc xây dựng đất nước, ngành công nghiệp nói chung và ngành cơ khí nói riêng, đòi hỏi phải có đội ngũ kỹ sư và cán bộ kỹ thuật có trình độ và phải biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề gặp phải trong sản xuất. Từ đó, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường mỗi sinh viên phải tự trang bị cho mình những kiến thức cơ bản nhất....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục III

  1. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn ĐỀ TÀI “Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục III ” G iảng viên hướng dẫn : Nguyễn Xuân Minh Sinh viên thực hiện : Phạm Thanh Sơn 1 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  2. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn Mục lục Lời nói đầu ........................................................................................... 1 Phần I: Phân tích chi tiết gia công ...........................................................2 Phần II: Xác định dạng sản xuất...............................................................5 Phần III: Xác đ ịnh phương pháp tạo phôi ................................ ............ 7 Phần IV: Thiết kế q uy trình công nghệ ................................................. 10 Phần V: Tra lượng dư ........................................................................... 26 Phần VI: Tra chế độ cắt ........................................................................ 30 Tài liệu tham khảo ................................................................................ 33 2 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  3. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn LỜI NÓI ĐẦU Hiện nay, trong công cuộc xây dựng đất nước, ngành công nghiệp nói chung và ngành cơ khí nói riêng, đòi hỏi phải có đội ngũ kỹ sư và cán bộ kỹ thuật có trình độ và phải biết vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết những vấn đề gặp phải trong sản xuất. Từ đó, ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường mỗi sinh viên phải tự trang bị cho mình những kiến thức cơ b ản nhất. Trong chương trình đào tạo thì công nghệ chế tạo máy là m ột phần căn bản, trang bị cho học sinh, sinh viên những kiến thức về thiết kế chế tạo các chi tiết máy, các trang bị cho công nghiệp. Môn công nghệ chế tạo máy đã chuyền đạt các tiêu chuẩn công nghệ thiết kế và gia công chi tiết. Đồ án công nghệ chế tạo máy nhằm giúp sinh viên hệ thống lại các kiến thức đã học và áp dụng những kiến thức đó vào đề tài được giao. Quá trình học tập, thực tiễn và được tổng hợp lại để áp dụng trong thiết kế. Đ ề tài em được giao là: “Thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết trục III ” . Đề tài này rất mới đối với em, nên không tránh khỏi bỡ ngỡ, cùng với lý thuyết và thực tiễn còn hạn hẹp , việc tính toán thiết kế còn có nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô trong bộ môn, đặc biệt là sự hướng dẫn của thầy Nguyễn Xuân Minh để đồ án của em được ho àn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Thanh sơn 3 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  4. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn PHẦN I PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG 1.1. Phân tích chức năng và điều kiện làm việc của chi tiết. Chi tiết trục là một chi tiết dạng trục được sử dụng rộng rãi trong ngành chế tạo máy. Bề mặt cơ b ản cần gia công là bề mặt tròn xoay. Trục để chuyền mômen xoắn từ trục này sang trục khác, sang các tay biên, trục khuỷu… - N hững bề mặt làm việc của chi tiết: + Hai đoạn trục có đường kính 50 0..00 dùng lắp ổ lăn .  0 03 + Hai đoạn trục có đường kính  45 0..00 và  48 0..00 có then dùng để lắp  0 03  0 03 bánh răng để nhận mômen xoắn từ bánh răng lắp thêm trục khác ăn khớp với nó. + Hai lỗ lắp vít ở đầu trục dùng để lắp mặt bích để chặn ổ theo phương chiều trục. 1.2. Những điều kiện kỹ thuật cơ bản của chi tiết: - Hai đoạn trục 50 0..00 yêu cầu gia công đạt độ chính xác cấp 7, nhám bề  0 03 mặt R a = 1.25. - Đo ạn trục  45 0..00 dùng để lắp bánh răng, yêu cầu gia công đạt chính xác  0 03 cấp 7, nhám bề mặt R a = 1.25 . - Đoạn trục  58 không dùng để lắp ghép, độ nhám bề mặt Ra = 2,5 - Các rãnh then yêu cầu gia công đạt cấp chính xác 9, nhám bề mặt R 20. Z - Độ không đồng tâm giữa các bậc trục 50 ,  45 ,  48 < 0,01mm. - N hiệt luyện đạt độ cứng 240 ÷ 260 H B . Chi tiết được chế tạo từ thép 40X có thành phần hóa học như trong bảng sau: (Bảng 1.13[4] ) Thành phần hóa học thép 40X N guyên tố C Si Mn Cr Thành phần (%) 0.36÷0.44 0.17÷0.37 0.5÷0.8 0.8÷1.1 * Ưu điểm: 4 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  5. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn - Có tính công nghệ cao như dễ tạo hình (đúc, rèn, dập) dễ nhiệt luyện, dễ gia công cơ do đó giảm khối lượng lao động → hạ giá thành sản phẩm. - V ật liệu rẻ tiền, dễ kiếm. 1.3. Các phương pháp gia công lần cuối. - Phương pháp gia công lần cuối cho các bề mặt quan trọng: + Các bề mặt trụ 50,  48,  45 , phải nhiệt luyện để đạt được độ cứng theo yêu cầu nên phương pháp gia công lần cuối là phương pháp mài. + Phương pháp gia công lần cuối các rãnh then là phương pháp phay. + G ia công lần cuối đoạn trục có ren là tiện ren. + G ia công lần cuối lỗ M16 là taro ren. + G ia công lần cuối 4 lỗ 6 là khoan. 1.4. Các biện pháp công nghệ để đạt được yêu cầu kỹ thuật quan trọng. - Trên một nguyên công đồng thời khỏa mặt đầu và khoan lỗ tâm ở cả hai phía trên máy chuyên dùng → năng suất cao, giảm sai số gá đặt. Đ ảm bảo hai lỗ chính tâm. - Tiện thô và bán tinh các b ậc trục: Trong sản xuất loạt lớn và hàng khối, việc gia công các mặt trụ của trục được tiến hành trên máy bán tự động một trục nhiều dao hoặc nhiều trục nhiều dao (máy 1A730 của Liên Xô). Phương pháp này cho cấp chính xác 9 ÷ 10 khi tiện thô và 7÷8 khi tiện tinh. - Ta cũng có thể dùng máy bán tự động chép hình thủy lực, phương pháp này cho năng suất và độ chính xác cao hơn, giảm thời gian điều chỉnh máy. - G ia công các mặt định hình: + Gia công m ặt có ren trên trục: Ren kẹp chặt, kho ảng chiều d ài ren ngắn. Trong sản xuất hàng khối, ren này được cắt bằng đầu cắt ren. + G ia công rãnh then trên máy phay. Có thể dùng dao phay ngón thực hiện trên máy phay đ ứng hoặc dao phay đĩa trên máy phay ngang. + Phay rãnh thoát đá. - Mài thô và tinh các mặt trụ ngoài trên máy mài vô tâm. - K iểm tra trục: 5 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  6. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn + K iểm tra kích thước bao gồm kích thước đường kính và chiều dài các bậc trục, kích thước then và ren trên trục v v…Có thể dùng panme, calip, thước cặp, đồng hồ so. + Kiểm tra hình dạng hình học của các cổ trục bằng đồng hồ so. + Kiểm tra độ đồng tâm của các cổ trục nhờ đồ gá mang đồng hồ so quay quanh một bậc trục trong khi đó mũi tì của đồng hồ tì vào bậc trục cần kiểm tra. 1.5. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết. * Mục đích: Phân tích tính công nghệ của chi tiết nhằn biết được ưu nhược điểm trong kết cấu,yêu cầu kỹ thuật làm việc. Từ đó chọn các biên pháp công nghệ phù hợp để gia công chi tiết,ngoài ra cần nghiên cứu khả năng thay trục bậc bằng trục trơn. - Trên cơ sở nghiên cứu điều kiện làm việc của chi tiết ta thấy kết cấu của chi tiết đã phù hợp, không đ ơn giản hóa kết cấu được nữa. Vật liệu là thép 40X có nhiều ưu điểm như đã nêu ở trên, thuận lợi cho việc gia công bằng các dụng cụ cắt tiêu chuẩn. * Tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết: + Trục bậc có hình dáng nhỏ dần về một đầu, thuận tiện cho việc lắp các chi tiết lên đó. + Có các cạnh vát mép, để tránh gây tập trung ứng suất ở các bề mặt chuyển tiếp, các đoạn trục có đ ường kính khác nhau. Vát mép thuận tiện cho việc lắp ghép và vận chuyển chi tiết. * Phân tích đánh giá tính công nghệ trong kết cấu: + Các chi tiết lắp trên trục đều được định vị theo phương chiều trục. + Rãnh then hở giúp cho việc gia công được dễ dàng. + Dung sai các kích thước đều cho phép đạt được bằng các phương pháp gia công thông thường. + Chuẩn định vị: Bề mặt chuẩn là hai lỗ tâm đảm bảo đủ độ cứng vững cho chi tiết gia công. 6 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  7. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn + Phôi được chế tạo đơn giản. + H ai lỗ lệch tâm nên việc gia công không thuận lợi như việc gia công lỗ chính tâm. + Vật liệu là thép 40X có kết cấu như bản vẽ → việc nhiệt luyện khá dễ dàng. * Kết luận: Ta thấy kết cấu của chi tiết đã đảm bảo tính công nghệ. Y êu cầu kỹ thuật có thể đạt được bằng các phương pháp gia công thông dụng, không phải dùng đ ến những biện pháp gia công đặc biệt, không phải sửa đổi gì thêm. 7 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  8. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn PHẦN II XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT 2.1/Ý nghĩa của việc xác định dạng sản xuất. X ác định dạng sản xuất, giúp cho việc xác định hợp lý đường lối biện pháp công nghệ và tổ chức sản xuất để tạo ra sản phẩm đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật. - Ta coi chi tiết có dạng hình đơn giản như sau: Ø50 Ø45 Ø48 Ø58 Ø50 Ø45 22 69 40 213 31 50 2.2.Tính trọng lượng của chi tiết : Tính trọng lượng của chi tiết: Ta tính thể tích chi tiết trước, được kết quả như bảng dưới đây. 6 V i (mm 3 ) V= Vi STT d (mm) l (mm) i 1 1 45 22 34989 2 48 47 85049 3 50 40 78539 V=616742 (mm 3 ) 4 58 104 274776 5 50 31 60868 6 45 50 79521  .d 2 .l + Áp dụng công thức tính thể tích V= . 4 + Gọi trọng lượng của chi tiết là G ta có: G =V.  (kg). Trong đó:  là trọng lượng riêng của vật liệu, đố i với thép thì:  =7.852(kg∕dm 3 ) (Tra trang 20 [1] ). G =V.  =4.842 (kg) 8 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  9. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn 2.3. Xác định dạng sản xuất. Tùy theo số sản phẩm cần chế tạo hàng năm và mức độ ổn định của sản phẩm mà ta có công thức xác định sản lượng hàng năm như sau :  (chiếc∕ năm) N =N i .m i .(1+ ) 100 Trong đó: + N i là sản lượng theo kế hoạch . N i =18000 (chi tiết∕ năm) + N Sản lượng cơ khí cần chế tạo hàng năm của chi tiết. + m i số chi tiết trong một sản phẩm(m i =1) +  số chi tiết được chế tạo thêm để dự trữ (  =5÷7 %) +  p hế phẩm chủ yếu trong các phân xưởng đúc và rèn (  =3÷6 %) 35 )=19440 (chi tiết ∕ năm) N=18000.1.(1+  100 Tra bảng 2-[2]. Ta xác định được dạng sản xuất hàng khối * Đặc điểm của dạng sản xuất hàng khối : + Máy móc được bố trí theo thứ tự các nguyên công của quy trình công nghệ. + Sử dụng nhiều máy tổ hợp, máy chuyên dùng và nhiều thiết bị tự động. + Trình độ thợ đứng máy không cần cao vì có thợ điều chỉnh máy riêng. + Tài liệu công nghệ đ ược thiết kế tỉ mỉ rồi ghi thành văn kiện công nghệ gọi là quy trình công nghệ. + Phương pháp đạt độ chính xác gia công: Tự động đạt kích thước. 9 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  10. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn PHẦN III XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO PHÔI 3.1. Cơ sở của việc lựa chọn phôi. Đ ể chế tạo một chi tiết đạt yêu cầu kinh tế, kỹ thuật người thiết kế phải xác đ ịnh kích thước phôi sao cho thích hợp, việc lựa chọn phôi phải dựa trên những cơ sở sau: - V ật liệu chế tạo phôi, cơ tính vật liệu. - H ình dáng kích thước của chi tiết . - Loại hình sản xuất. * Khả năng đạt độ chính xác của phương pháp chế tạo phôi. - K hả năng làm việc của máy. V ới chi tiết gia công ở đây là chi tiết trục, vật liệu chế tạo trục là thép 40X có cơ tính tốt, độ bền cao…. - Dạng sản xuất loạt lớn, phôi đòi hỏi có độ chính xác. Do đó ta chọn phôi được gia công b ằng phương pháp gia công áp lực. 3.2. Phương pháp chế tạo phôi. Đ ể gia công phôi băng phương pháp gia công bằng áp lực có nhiều phương pháp khác nhau, căn cứ vào ưu nhược điểm của từng phương pháp và của phôi ta đưa ra một phương pháp gia công thích hợp nhất. a/ Phương pháp rèn tự do : đây là phương pháp gia công bằng áp lực. * Đặc điểm của phương pháp này là hầu hết kim lo ại bị biến dạng theo các phương. - Ưu điểm: Cho phôi có cơ tính tốt, tổ chức kim loại bền chặt, chịu uốn, chịu xoắn tốt. + Phương pháp này đơn giản, chi phí cho sản xuất thấp. - N hược điểm: độ chính xác về hình dáng thấp, không tạo được phôi có hình dáng phức tạp.V ì vậy phương pháp rèn tự do không thích hợp với dạng sản xuất loạt lớn hàng khối. * Phương pháp rèn trong khuôn định hình: 10 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  11. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn - Ưu điểm: + Chi tiết gia công song cho độ chính xác và độ bóng bề mặt cao. + Độ chính xác cao hơn rèn tự do. + Cơ tính đồng đều. + Có thể rèn những chi tiết có hình dạng phức tạp. + Tiết kiệm kim loại thao tác đơn giản . + Năng suất lao động cao. b/ Phương pháp dập thể tích trên máy búa: Phương pháp dập thể tích cũng như phương pháp rèn trong khuôn định hình nhưng cho phôi có độ chính xác cao hơn, có khả năng gia công được chi tiết có hình dáng phức tạp, nâng cao cơ tính của phôi . - Ưu điểm: Phương pháp này thường áp dụng trong sản xuất loạt lớn hàng khối, có khả năng tiết kiệm kim loại, giảm thời gian gia công→ hạ giá thành sản phẩm. - N hược điểm: Lực ép lớn→ việc chế tạo khuôn dập khó khăn, lực dập lớn nên chi tiết có ba via gây khó khăn cho quá trình gia công. c/ Phương pháp dập nóng: Phương pháp này đ ạt độ bóng b ề mặt ( 2  3 ), cấp chính xác ( 11  12 ) phôi có cơ tính tốt và có thể tạo được những hình dáng phức tạp. - Ưu điểm: máy có độ cứng vững tốt, dẫn hướng êm chính xác, có thể đẩy phôi tự động. - N hược điểm: giá thành máy cao, khi quá tải xảy ra kẹt máy. Tuy vậy phương pháp dập nóng vẫn có ưu điểm hơn so với phương pháp dập thể tích nên được dùng nhiều hơn trong sản xuất loạy lớn, hàng khối. d/ Phương pháp cán: - Phương pháp này đơn giản, rẻ tiền, dễ chế tạo cho năng suất cao. - Nhược điểm: p hôi có cơ tính không tốt, hình dáng phôi đơn giản(không chế tạo được những phôi có hình dáng phức tạp). 11 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  12. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn e/ Phương pháp đúc: - Ưu điểm: Có thể đúc được những chi tiết rất nhỏ đến những chi tiết có hình dáng và kích thước rất lớn. + Đúc được những vật có hình dạng phức tạp mà môt số phương pháp khác khó hoặc không thể gia công được. + Bằng phương pháp đúc đặc biệt có thể đạt được độ chính xác đến 0.01(mm ), nhám bề mặt 1.25 ( µm). + Có thể đúc đ ược chi tiết nhiều lớp kim loại khác nhau. +Dễ cơ khí hóa tự động hóa → năng suất cao, tiết kiệm đ ược kim loại. - N hược điểm: + Tốn kim loại cho hệ thống rót, đậu hơi đ ậu ngót. + K hi dúc có rỗ khí, rỗ co, rỗ xỉ….→ dễ dẫn tới tỷ lệ phế phẩm cao. + Đ ể phát hiện khuyết tật bên trong vật đúc cần có những thiết bị hiện đại như siêu âm, thiết bị tia, quang phổ….. * K ết luận: Q ua phân tích ưu nhược điểm của từng phương pháp gia công phôi bằng áp lực và so sánh giữa các phương pháp ta chọn phương pháp gia công phôi cho chi tiết là phương pháp dập nóng.Vì nó thuận lợi cho việc cơ khí hóa sản xuất. (H ình vẽ vật dập) P 12 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  13. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn PHẦN IV THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ 4.1.Chuẩn định vị và cách gá đặt các nguyên công. Đối với chi tiết dạng trục yêu cầu về độ đồng tâm giữa các cổ trục là rất quan trọng. Đ ể đảm bảo yêu cầu này, khi gia cô ng trục ta cần chuẩn tinh thống nhất, hoặc gia công trên một lần gá, ho ặc gia công một đầu sau đó dùng đầu đã gia công làm chuẩn tinh để gia công đầu còn lại. Ngo ài ra ta có thể phối hợp dùng chuẩn là m ặt ngoài và lỗ tâm. - Chọn chuẩn là việc làm rất quan trọng trong quá trình thiết kế quy trình công nghệ, chuẩn nhằm xác định vị trí của chi tiết gia công so với quỹ đạo chuyển động của dao. - Chuẩn là tập hợp những bề m ặt, đ ường , điểm khác. 4.1.2. Những lời khuyên khi chọn chuẩn - Khi chọn chuẩn phải xuất phát từ nguyên tắc 6 điểm để khống chế hết số bậc tự do cần thiết của chi tiết một cách hợp lý nhất. Trong một số trường hợp tránh thừa định vị tuyệt đối tránh siêu đ ịnh vị và thiếu định vị. - Chọn chuẩn sao cho không bị lực cắt, lực kẹp làm biến dạng chi tiết gia cô ng quá nhiều. Đồng thời lực kẹp phải nhỏ để đ ảm bảo sức lao động. - Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản, sử d ụng thuận tiện, thích hợp với loại hình sản xuất. 4.1.3. Chọn chuẩn tinh N hững yêu cầu khi chọn chuẩn tinh - Đ ảm b ảo phân bố lượng d ư đủ cho các bề mặt gia công. - Đ ảm b ảo độ chính xác và vị trí tương quan giữa các bề mặt gia công với nhau. 4.1.4. Những lời khuyên khi chọn chuẩn tinh - Chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính - Chọn chuẩn tinh sao cho tính trùng chuẩn là cao nhất nnhằm giảm sai số tích luỹ do quá trình gia công. 13 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  14. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn - Cố gắng chọn chuẩn tinh thống nhất cho nhiều lần gá đ ặt nếu thực hiện được lời khuyên này thì các ngưyên công sử dụng chuẩn thống nhất đồ gá hoàn toàn giống nhau sẽ làm giảm chủng loại đồ gá, giảm tính toán thiết kế đồ gá do đó hạ giá thành. - Chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước để sai số chọn chuẩn bằng không. - Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản, thuận tiện khi sử dụng . 4.1.5. Các phương án khi chọn chuẩn tinh: a/ Phương án 1: Căn cứ vào các lời khuyên khi chọn chuẩn tinh, ta chọn chuẩn tinh là hai lỗ tâm côn ở hai đầu trục. * Ưu điểm: - K hông gian gia công rộng - Có thể hoàn thành gia công thô và tinh hầu hết các b ề mặt của chi tiết, đây là chuẩn tinh thống nhất. - Có thể gia cô ng được tất cả các m ặt ngoài. - K hi dùng hai lỗ tâm làm chuẩn và định vị ttrên hai mũi tâm để gia công mặt ngoài thì hkông có sai số chuẩn cho các kích thước đường kính các cổ trục vì khi đó chuẩn định vị trùng chuẩn đo lường. - G á đặt nhanh và sơ đ ồ gá đặt đơn giản. * Nhược điểm: - Có sai số chuẩn theo phương chiều trục nếu mũi tâm bên trái là mũi tâm cứng khi gia công trục bậc theo phương pháp chỉnh sẵn dao. - Độ cứng vững kém, phải truyền lực bằng tốc kẹp. Sơ đồ định vị chi tiết trục trên hai mũi tâm: b/ Phương án 2: Chọn chuẩn tinh là m ặt trụ  50 khống chế 2 bậc tự do, vai trục khống chế một bậc tự do kết hợp lỗ tâm khống chế 2 bậc tự do. Theo 14 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  15. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn phương án này, d ùng một đầu trục làm chuẩn thô, gia cô ng đầu kia. D ùng đầu trục đã gia công kết hợp với lỗ tâm để làm chuẩn tinh gia công các đoạn trục khác. * Ưu điểm: - Độ cứng vững cao, tính vạn năng cao, lực kẹp lớn, gá đặt đơn giản. - G ia công được tất cả các mặt ngoài. * Nhược điểm: - Dùng chuẩn tinh theo phương án này không phải là chuẩn tinh thống nhất. - K hông gian gia công hẹp hơn so với p hương án dùng chuẩn tinh là hai lỗ tâm côn. - Độ chính x ác đồng tâm thấp . Gá đặt tuy đơn giản nhưng năng suất không cao. Sơ đồ định vị chi tiết theo phương án 2: * Kết luận về chọn chuẩn tinh: Chọn chuẩn tinh là hai lỗ tâm ở hai đầu trục, đây là chuẩn tinh thống nhất. 4.2. Chọn chuẩn thô: Chuẩn thô thường được dùng ở nguyên công đầu tiên của quá trình gia công cơ chọn chuẩn thô có ý nghĩa quyết định đối với quá trình công nghệ. 4.2.1. Những yêu cầu khi chọn chuẩn thô: 15 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  16. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn Phân phối đủ lượng dư cho quá trình gia công, đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan giữa các bề mặt sắp gia cô ng và bề m ặt không bị gia công. 4.2.2. Lời khuyên khi chon chuẩn thô: N ếu chi tiết gia công có một bề mặt không gia công thì chọn b ề mặt đó làm chuẩn thô vì như vậy sẽ làm cho sự thay đổi vị trí tương quan giữa bề mặt gia cô ng và bề mặt khô ng gia công là nhỏ nhất. - N ếu có một số bề m ặt khô ng gia công thì ta chọn bề m ặt không gia công nào có yêu cầu về đ ộ chính xác và vị trí tương quan cao nhất đối với các bề mặt gia công làm chuẩn thô. - Trong các bề mặt p hải gia công chọn b ề mặt nào có lượng dư nhỏ nhất làm chuẩn thô. - Cố gắng chọn bề mặt làm chuẩn thô tương đối bằng phẳng không có mép rèn rập hoặc quá gồ ghề. - Chuẩn thô nên dùng một lần trong cả q uá trình gia công. Ưu đ iểm: - Lượng dư nhỏ và phân bố đều. - Bề m ặt trơn tru, không có ba via. - Y êu cầu cơ tính cao nhất. - Có đường kính bằng nhau, định vị trên khối V dễ d àng. - K hoảng cách xa nhau nên độ cứng vững khi định vị trên khối V cao. Sơ đồ dịnh vị trên khối V: W W Sơ đồ định vị dùng mâm cặp 3 chấu tự định tâm: Ưu điểm: Gá kẹp nhanh chóng 16 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  17. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn Nhược điểm: Độ cứng vũng kém năng suất khô ng cao V ậy ta chọn chuẩn thô là phương án 1 dùng khối V 4.3 Lập quy trình công nghệ 4.3. 1- LËp tr×nh tù c«ng nghÖ Q uy tr×nh c«ng nghÖ gia c«ng ph¶i hîp lý, ®Ó rót ng¾n thêi gian phôc vô vµ thêi gian gia c«ng ®¶m b¶o n¨ng suÊt vµ hiÖu qu¶ kinh tÕ cao. §ång thêi viÖc s¾p xÕp c¸c nguyªn c«ng hîp lý sÏ tr¸nh ®­îc hiÖn t­îng gia c«ng c¶ nh÷ng ph«i phÕ phÈm ë nguyªn c«ng tr­íc . K hi lËp thø tù c¸c nguyªn c«ng cÇn c¨n cø vµo : C¨n cø vµo ®é chÝnh x¸c yªu cÇu, ®é nh¸m bÒ mÆt ®Ó chän - ph­¬ng ph¸p gia c«ng lÇn cuèi cho hîp lý. CÇn chó ý tíi c¸c nguyªn c«ng khã gia c«ng,dÔ g©y phÕ phÈm - vµ nªn ®­a c¸c nguyªn c«ng nµy lªn dÇu quy tr×nh c«ng nghÖ. Sau nh÷ng nguyªn c«ng ®ã nªn bè trÝ c¸c nguyªn c«ng kiÓm tra - trung gian ®Ó lo¹i trõ phÕ phÈm . CÇn chó ý tíi c¸c nguyªn c«ng dÔ g©y biÕn d¹ng nhiÒu(nguyªn - c«ng nhiÖt luyÖn…) ®Ó tõ ®ã cã biÖn ph¸p lµm gi¶m biÕn d¹ng. 1. Nguyªn c«ng I : Kho¶ mÆt ®Çu, khoan t©m 2. Nguyªn c«ng II : TiÖn th« c¸c bÒ mÆt 50,  48,  45 3. Nguyªn c«ng III : TiÖn th« c¸c bÒ mÆt 50,  48,  45 , sÊn r·nh 4. Nguyªn c«ng IV : TiÖn tinh c¸c bÒ mÆt 50,  48,  45 , v¸t mÐp 5. Nguyªn c«ng V : TiÖn tinh bÒ mÆt 50,  45 , v¸t mÐp c¸c ®Çu trôc 6. Nguyªn c«ng VI : Phay r·nh then 7. Nguyªn c«ng VII : K hoan ,ta r« ren 17 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  18. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn 8. Nguyªn c«ng VIII : Khoan ,ta r« ren 9. Nguyªn c«ng IX : NhiÖt luyÖn 10 . N guyªn c«ng X : Mµi tinh cæ trôc  45 11.Nguyªn c«ng XI : Mµi tinh cæ trôc  48 12. Nguyªn c«ng XII : Tæng kiÓm tra. 4.3.2- B¶n vÏ s¬ ®å nguyªn c«ng. 18 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  19. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn 19 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
  20. Thiết minh đồ án công nghệ chế tạo máy sv: Phạm Thanh Sơn 20 Trường ĐH KTCN Thái N guyên Lớp CN07M- CTM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2