intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

“Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam” giúp các bạn học sinh có thêm tài liệu ôn tập, luyện tập giải đề nhằm nắm vững được những kiến thức, kĩ năng cơ bản, đồng thời vận dụng kiến thức để giải các bài tập một cách thuận lợi. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Sinh học THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC 2023 - 2024 (Đề thi có 07 trang) MÔN: SINH HỌC Thời gian : 120 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên thí sinh: ............................................. Số báo danh: ....................................................Lớp……………………………… PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn (10,0 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20, mỗi câu thí sinh chọn 1 phương án) Câu 1: Bào quan nào sau đây không có ở tế bào động vật? A. Nhân tế bào. B. Ti thể. C. Lưới nội chất. D. Lục lạp. Câu 2: Thành phần cấu trúc nào sau đây là trung tâm điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào? A. Nhân. B. Ti thể. C. Lysosome. D. Ribosome. Câu 3: Bào quan nào sau đây được ví như một "nhà máy điện" của tế bào? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Lysosome.D. Lưới nội chất. Câu 4: Hình 1 thể hiện sự thích nghi của các nhóm vi sinh vật trong nhiệt độ nhất định. Đồ thị I, II, III, IV trong hình lần lượt là các nhóm vi sinh vật nào sau đây? A. Ưa siêu lạnh, ưa lạnh, ưa nhiệt, ưa siêu nhiệt. B. Ưa siêu lạnh, ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt. C. Ưa lạnh, ưa trung bình, ưa ấm, ưa siêu nhiệt. D. Ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt, ưa siêu nhiệt. Hình 1 Câu 5: Biểu đồ hình 2 mô tả các pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục. Bắt đầu nuôi cấy từ 1200 tế bào trong điều kiện đầy đủ dinh dưỡng và các yếu tố cần thiết, thời gian thế hệ là 30 phút. Số lượng tế bào được tạo thành sau 2 giờ là bao nhiêu? A. 1200. B. 4800. C. 19200. D. 2400 Hìn h2 Trang 1/7
  2. Câu 6: Cho phương trình sau đây: Nấm men rượu Glucose (A?) + CO2. (A?) của phương trình trên là chất nào sau đây? A. Lactic acid. B. Acetic acid. C. Ethanol. D. Amino acid. Câu 7: Virus có đặc điểm nào sau đây? A. Cấu tạo tế bào nhân sơ. B. Kí sinh nội bào bắt buộc. C. Có chứa ribosome. D. Vật chất di truyền của mỗi virus gồm DNA và RNA. Câu 8: Hình 3 mô tả các giai đoạn trong quá trình nhân lên của virus. Hãy sắp xếp trình tự đúng các giai đoạn của quá trình này. Hình 3 A. (1) -> (2) -> (3) -> (4) -> (5). B. (1) -> (3) -> (5) -> (2) -> (4). C. (3) -> (2) -> (1) -> (4) -> (5). D. (3) -> (1) -> (5) -> (2) -> (4). Câu 9: Dòng nước và ion khoáng được di chuyển từ tế bào lông hút vào mạch gỗ của rễ theo trình tự nào sau đây? I. Tế bào vỏ. II. Tế bào lông hút. III. Tế bào nội bì. IV. Mạch gỗ của rễ. A. I -> II -> III -> IV. B. II -> I -> III -> IV. C. III -> II -> I -> IV. D. I -> III-> IV -> II. Câu 10:Thực vật hấp thụ được nitrogen trong đất bằng hệ rễ dưới dạng nào sau đây? NO2 NO3 NO2 NH 4 NO3 NH 4 NO2 N2 A. và B. và . C. và . D. và . Câu 11: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phân tử O được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H O. 2 2 II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucose thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO . 2 III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối. + IV. Pha tối cung cấp NADP và glucose cho pha sáng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 2/7
  3. Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp? A. Thực vật C4 có điểm bão hoà ánh sáng cao hơn thực vật C3. B. Các tia sáng xanh tím kích thích sự tổng hợp các amino acid, protein. C. Khi nhiệt độ môi trường tăng thì luôn dẫn tới cường độ quang hợp tăng. D. Thực vật C4 có điểm bù CO2 thấp hơn thực vật C3. Câu 13: Tinh bột qua quá trình tiêu hóa được biến đổi thành chất nào sau đây? A. Acid béo. B. Glucose. C. Fructose. D. Galactose Câu 14: Ở người, thức ăn được tiêu hóa hóa học và hấp thu chủ yếu ở bộ phận nào sau đây? A. Khoang miệng. B. Thực quản. C. Ruột non. D. Dạ dày. Câu 15. Ở cá, khi thở ra thì miệng ngậm lại, nền khoang miệng A. nâng lên, diềm nắp mang mở ra. B. nâng lên, diềm nắp mang đóng lại. C. hạ xuống, diềm nắp mang mở ra. D. hạ xuống, diềm nắp mang đóng lại. Câu 16: Phản ứng quá mức của cơ thể với kháng nguyên được gọi là A. dị ứng. B. miễn dịch nguyên phát. C. miễn dịch thứ phát. D. miễn dịch không đặc hiệu. Câu 17: Ở người và động vật, chức năng bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh do A. hệ vận động đảm nhận. B. hệ miễn dịch đảm nhận. C. hệ sinh dục đảm nhận. D. hệ bài tiết đảm nhận. Câu 18: Trình tự nào sau đây đúng các giai đoạn của quá trình hô hấp ở người và thú? I. Vận chuyển khí. II. Trao đổi khí ở mô. III. Thông khí. IV. Trao đổi khí phổi. V. Hô hấp tế bào. A. I, II, III, IV, V. B. II, III, IV, V, I. C. I, III, II, IV, V. D. III, IV, I, II, V. Câu 19: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở thú, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim co dãn tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhĩ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Loài có khối lượng cơ thể lớn thì có nhịp tim nhỏ và ngược lại. Câu 20: Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu lớn nhất ở bộ phận nào sau đây? A. Động mạch chủ. B. Mao mạch. C. Tiểu động mạch. D. Tiểu tĩnh mạch. PHẦN II. Câu trắc nghiệm Đúng/Sai (6,0 điểm) (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai). Câu 1: Hiện nay, sử dụng ánh sáng đèn LED thay thế ánh sáng mặt trời là công nghệ mới giúp con người có thể chủ động tạo được nguồn ánh sáng có cường độ và thành phần quang phổ phù hợp với quá trình quang hợp ở từng loại cây trồng. Trồng rau trong phòng hoặc Trang 3/7
  4. trong nhà kính có sử dụng đèn LED là mô hình canh tác mới có nhiều ưu điểm. Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai khi nói về lợi ích của phương pháp trồng cây này? a) Tạo ra nhiều giống cây trồng mới có năng suất cao. b) Hạn chế được sâu bệnh. c) Khắc phục được điều kiện bất lợi của môi trường. d) Điều chỉnh được cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ ở mức phù hợp. Câu 2: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: Bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1 kg hạt khô, bình 3 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lý thuyết, mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? a) Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. b) Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. c) Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm. d) Nồng độ O2 ở bình 3 tăng. Câu 3: Hình 4 mô tả tóm tắt chu kì tế bào và các điểm kiểm soát chu kì tế bào trong phân bào. Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai về quá trình này? a) Pha G1 có bộ nhiễm sắc thể trong nhân tế bào là 2n kép. b) Pha G2 hàm lượng DNA trong nhân tế bào tăng gấp đôi so với ban đầu. Hình 4 c) [1] là điểm kiểm soát G1/S, tế bào sẽ đưa ra “quyết định” có nhân đôi DNA để sau đó bước vào phân bào hay không. d) [3] là điểm kiểm soát thoi phân bào, hệ thống kiểm soát chu kì tế bào “rà soát” xem tất cả nhiễm sắc thể đã gắn với các vi ống của thoi phân bào hay chưa. Trang 4/7
  5. Câu 4: Hình 5 là sơ đồ mô tả quy trình nhân bản cừu Dolly. Giả sử kiểu gen trên nhiễm sắc thể (NST) của các con cừu như sau: cừu cho tế bào tuyến vú là AAbb, cừu cho tế bào trứng là aaBB, con cừu thứ 3 là aabb. Hình 5 Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai? a) Tế bào trứng được chuyển nhân có bộ NST 2n. b) Cừu Dolly có đặc điểm giống cừu cho trứng. c) Quá trình nhân bản vô tính cừu Dolly gắn liền với quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh. d) Cừu Dolly có kiểu gen AAbb. Câu 5: Khi nói về xung thần kinh và sự lan truyền xung thần kinh trong cung phản xạ, mỗi phát biểu sau đây Đúng hay Sai? a) Thuốc gây tê làm giảm tính thấm của màng đối với Na +, do đó ngăn chặn khử cực, đảo cực và tái phân cực trên sợi thần kinh cảm giác. b) Atropin có khả năng làm giảm đau ở người vì nó có khả năng phong bế màng sau làm mất khả năng tác động của acetylcholine. c) Trong một cung phản xạ xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ màng sau đến màng trước synapse. d) Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao myelin có tốc độ nhanh hơn quá trình truyền tin qua synapse. Trang 5/7
  6. Câu 6: Hình 6 mô tả quá trình sinh tinh. Mỗi nhận định sau đây Đúng hay Sai? a) Tinh trùng được hình thành trong ống dẫn tinh. b) Tế bào mầm sinh dục là tế bào chưa giảm phân, có bộ NST 2n. c) Khi đến tuổi dậy thì, tinh nguyên bào bậc 1 (2n) mới bắt đầu giảm phân. d) Từ 1 tinh nguyên bào bậc 1 giảm phân tạo ra 4 tinh tử. Hình 6 III. PHẦN 3. Câu hỏi trả lời ngắn. (4,0 điểm) (Thí sinh trả lời ngắn từ câu 1 đến câu 4, ở mỗi câu thí sinh chỉ trả lời đáp án không cần nêu cách giải hoặc giải thích) Câu 1: Một gene có 60 chu kì xoắn và có chứa 1450 liên kết hydrogen. Trên mạch thứ nhất của gene có 15% adenine và 25% cytocine. Xác định: a) Số lượng từng loại nucleotide của gene. b) Số lượng từng loại nucleotide trên mỗi mạch đơn của gene. c) Số liên kết phosphodiester giữa các nucleotide của gene. d) Số nucleotide của phân tử mARN được phiên mã từ gene trên. Câu 2: Hãy chọn những “từ” và “cụm từ” thích hợp trong số từ và cụm từ sau: mở, đóng, tâm nhĩ co, tâm nhĩ dãn, tâm thất co, tâm thất dãn để điền vào chỗ trống có ghi số (1, 2, …., 6) ở các câu dưới đây: Van nhĩ thất luôn luôn ….. (1)….. và chỉ ……. (2)….. khi…….. (3)…… . Van tổ chim (hay van thất – động còn gọi là van bán nguyệt) luôn luôn …… (4)…… và chỉ …..(5) ……..khi …. (6)…. Trang 6/7
  7. Câu 3: Hình 7 là sơ đồ mô tả chu trình cố định CO 2 ở một nhóm thực vật. Hãy chú thích các số kí hiệu 1, 2, 3, 4, 5 trong sơ đồ. Hình 7 Câu 4: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen Dd đang giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, hãy xác đinh: a) Số lượng giao tử và số loại giao tử được tạo ra trong trường hợp không có trao đổi chéo. b) Số lượng giao tử và số loại giao tử được tạo ra trong trường hợp có xảy ra trao đổi chéo. c) Kiểu gen của các loại giao tử được tạo ra trong trường hợp không có trao đổi chéo. d) Kiểu gen của các loại giao tử được tạo ra trong trường hợp có xảy ra trao đổi chéo giữa B và b. ……..HẾT…….. Trang 7/7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2