
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Chu Văn An, Quãng Ngãi
lượt xem 1
download

Với mong muốn giúp các em có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các em “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Chu Văn An, Quãng Ngãi”. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các em đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Chu Văn An, Quãng Ngãi
- XÂY DỰNG MA TRẬN, ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN SINH HỌC Chủ đề Năng lực Sinh học Nhận thức sinh học Tìm hiểu thế giới Vận dụng sống kiến thức, kĩ năng Tổng Nhận Thông Vận dụng biết hiểu NT6-NT8 TH1-TH2 TH3-TH5 VD1-VD2 NT1 NT2-NT5 (6 ý) (6 ý) (4 ý) (6 ý) (12 ý) (6 ý) Sinh học tế bào 1 1 1 1 1 5 Vi sinh vật và virus Sinh học cơ 1 1 1 1 4 thể thực vật Sinh học cơ 1 1 1 1 4 thể động vật Di truyền 4 2 2 1 1 2 12 Tiến hóa 2 1 1 1 1 1 7 Sinh thái 3 1 1 1 1 1 8 học Tổng 12 6 6 6 4 6 40 NTSH: 24 (60%) THTGS: 10 (25%) VD: 6 (15%) 1
- SỞ GDĐT QUẢNG NGÃI KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TỪ NĂM 2025 Trường THPT Chu Văn An MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THAM KHẢO Họ, tên thí sinh: ...................................... Số báo danh: …........................................ PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tại kỳ đầu của nguyên phân, sợi nhiễm sắc co xoắn lại dưới tác động của loại protein nào sau đây? A. Shugosin. B. Cohensin. C. Condensin. D. Histone. Câu 2. Cho các hoạt động diễn ra trong tế bào: (1) Tổng hợp các chất cần thiết diễn ra trong tế bào. (2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất. (3) Glucose khuếch tán qua màng tế bào. (4) Nước thẩm thấu vào tế bào khi tế bào ngập trong dung dịch nhược trương. Có bao nhiêu hoạt động có sử dụng năng lượng ATP ? A. 1 B. 3. C. 2. D. 4. Câu 3. Dòng mạch gỗ có thể vận chuyển nước và các chất trong cây thân gỗ lên độ cao hàng trăm mét nhờ vào các động lực nào sau đây? (1) Lực đẩy của áp suất rễ. (2) Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước vào thành mạch dẫn. (3) Lực kéo do thoát hơi nước ở lá. (4) Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan dự trữ (rễ) hoặc ngược lại. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 4. Quá trình nào dưới đây không nằm trong các giai đoạn của quá trình quang hợp ở thực vật? A. Tổng hợp ATP. B. Khử NADP+ thành NADPH. C. Cố định CO2. D. Oxy hóa pyruvate. Câu 5. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Ruột thừa của người và dạ cỏ của trâu bò. B. Tay người và cánh chim. C. Tay người và chân trước của cào cào. D. Sừng hươu và sừng tê giác. Câu 6. Hình 1 thể hiện cây phát sinh chủng loại của năm nhóm sinh vật từ một tổ tiên chung. 2
- Hình 1 Cây phát sinh chủng loại thể hiện điều gì? A. Mối quan hệ giữa các loài dựa trên mức độ phức tạp của cơ thể. B. Mối quan hệ tiến hóa giữa các nhóm sinh vật từ tổ tiên chung. C. Mối quan hệ tiến hóa giữa các loài dựa vào đặc điểm hình thái. D. Thực vật là nhóm tiến hóa cao nhất so với các nhóm sinh vật khác. Câu 7. Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kết quả của dòng gene là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những allele mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể. C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể. D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể. Câu 8. Sự khác nhau về cấu tạo chi tiết của các cơ quan tương đồng giữa các loài là do A. quá trình tiến hóa đồng quy của các loài. B. chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau. C. cùng thừa hưởng gen từ tổ tiên chung. D. các cơ quan này có chức năng giống nhau. Câu 9. Yếu tố nào sau đây dẫn đến sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật? A. Sự thay đổi ngẫu nhiên khi điều kiện môi trường thay đổi. B. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên các biến dị di truyền. C. Sự thay đổi hành vi của sinh vật trong môi trường sống. D. Sự thay đổi ngẫu nhiên trong quá trình phát triển cá thể. Câu 10. Kĩ thuật nào sau đây được sử dụng để phát hiện sớm bệnh phenylketonuria (PKU) ở người? A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein. B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích DNA. C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường. D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. 3
- Câu 11. Hình 2 minh họa quá trình lai xa và đa bội hóa, một cơ chế quan trọng trong di truyền và tiến hóa. Hình 2 Quá trình đa bội hóa trên giúp giải quyết vấn đề gì? A. Tăng số lượng NST để bù đắp số lượng NST mất đi. B. Tạo thể song nhị bội, giúp con lai trở nên hữu thụ. C. Làm giảm số lượng NST trong tế bào của cơ thể lai. D. Thay đổi hoàn toàn cấu trúc NST của cơ thể ban đầu. Câu 12. Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucose trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra loại hormone nào sau đây để chuyển glicogen ở gan thành glucose đưa vào máu làm cho nồng độ glucose trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định? A. Glucagon. B. Insulin. C. Estrogen. D. Tyrosine. Câu 13. Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu ở người bình thường là sai? A. Tổng tiết diện mao mạch lớn hơn tổng tiết diện động mạch. B. Vận tốc máu trong động mạch chậm hơn trong mao mạch. C. Huyết áp đạt cực đại (huyết áp tâm thu) ứng với lúc tim co. D. Huyết áp ở động mạch chủ cao hơn huyết áp ở tĩnh mạch chủ. Câu 14. Để tưới nước hợp lí cho cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây? (1) Đặc điểm của loài cây. (2) Đặc điểm của đất. (3) Đặc điểm của thời tiết. (4) Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của cây. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 15. Khi nói về vai trò của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. 4
- (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16. Hình 3 là phả hệ ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 allele của một gene quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gene dị hợp tử. Hình 3 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 6 người trong phả hệ có thể biết chắc chắn kiểu gene. II. Gene gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính. III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) không bị bệnh là 17/20 IV. Xác suất sinh đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) có kiểu gene dị hợp là 1/3 A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 17. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Độ đa dạng của quần xã thể hiện bởi mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. B. Quần xã có số lượng loài càng lớn và độ phong phú của các loài càng đồng đều thì độ đa dạng càng cao. C. Độ đa dạng và phong phú của quần xã sinh vật thay đổi theo xu hướng giảm dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, từ chân núi lên đỉnh núi, từ bờ đến khơi xa, từ tầng mặt xuống các lớp nước sâu. D. Quần xã có cấu trúc không ổn định, thường xuyên thay trong điều kiện ngoại cảnh tương đối ổn định. Câu 18. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, không được dùng các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. 5
- (6) Tăng cường sử dụng thuốc hóa học trừ sâu bệnh. A. (2), (3), (5) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (5) D. (3), (5), (6). PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với allele b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. a) F1 có 10 loại kiểu gene. b) Khoảng cách giữa gene A và gene B là 20 cM. c) Hai cặp gene đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. d) Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gene đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27. Câu 2. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Có các phát biểu về chuỗi thức ăn này như sau: a) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh. b) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá là mối quan hệ hợp tác. c) Tôm, cá rô và chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ. d) Sự tăng, giảm số lượng chim bói cá sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. Câu 3. Khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng ở vi sinh vật, có các phát biểu sau: a) Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ. b) Quang tự dưỡng gặp ở vi khuẩn lam, trùng roi, tảo. Hóa tự dưỡng gặp ở vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn oxy hóa hydrogen,... . c) Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ. d) Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2. Câu 4. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Cho các nhận định về quần thể này như sau: a) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hoá thì ở F1 có 84% số cá thể mang allele A. b) Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. c) Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì allele A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. d) Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gene thì có thể sẽ làm tăng tần số allele A. 6
- PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Cho các thành phần sau: bạch cầu lympho B, bạch cầu lympho T, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, hồng cầu, tiểu cầu. Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình đáp ứng không đặc hiệu thực bào của cơ thể động vật? Câu 2. Khi nghiên cứu về quần thể người ta thấy có một số hiện tượng sau: 1. Hiện tượng El Nino. 2. Lũ, lụt càn quét. 3. Hạn hán kéo dài. 4. Gió bão gây ảnh hưởng nghiêm trọng. 5. Dịch bệnh gây chết nhiều. 6. Thả một số con cái vào hệ sinh thái. 7. Cách li một số cá thể hung dữ khỏi quần thể. Có bao nhiêu hiện tượng là nguyên nhân gây ra phiêu bạt di truyền? Câu 3. Ở loài ong mật (Apis mellifera), ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n, ong đực có bộ nhiễm sắc thể 1n. Xét các trường hợp không có đột biến mới. Phép lai giữa một ong chúa (ong cái) và một ong đực (thế hệ P) thu được thế hệ con F1. Chọn ngẫu nhiên một con đực F1 thì tỉ lệ khác nhau về nguồn gốc bộ NST so với con ong đực thế hệ P là bao nhiêu %? Câu 4. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gene Aa, Bb nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho hai cá thể ruồi giấm dị hợp hai cặp gene giao phối với nhau thu được số cá thể có kiểu gene đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gene trên chiếm tỉ lệ 4%. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu %? Câu 5. Giả sử có một lưới thức ăn trong hệ sinh thái biển được biểu diễn ở Hình 4 như sau Hình 4 Có bao nhiêu mối quan hệ tiêu thụ trực tiếp trong lưới thức ăn trên? Câu 6. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 5 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,4% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 50% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,5% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic là bao nhiêu %? ----------Hết--------- 7
- HƯỚNG DẪN GIẢI PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Tại kỳ đầu của nguyên phân, sợi nhiễm sắc co xoắn lại dưới tác động của loại protein nào sau đây? A. Shugosin. B. Cohensin. C. Condensin. D. Histone. Câu 2. Cho các hoạt động diễn ra trong tế bào: (1) Tổng hợp các chất cần thiết diễn ra trong tế bào. (2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất. (3) Glucose khuếch tán qua màng tế bào. (4) Nước thẩm thấu vào tế bào khi tế bào ngập trong dung dịch nhược trương. Có bao nhiêu hoạt động có sử dụng năng lượng ATP ? Gồm 1, 2 A. 1 B. 3. C. 2. D. 4. Câu 3. Dòng mạch gỗ có thể vận chuyển nước và các chất trong cây thân gỗ lên độ cao hàng trăm mét nhờ vào các động lực nào sau đây? (1) Lực đẩy của áp suất rễ. (2) Lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước vào thành mạch dẫn. (3) Lực kéo do thoát hơi nước ở lá. (4) Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và các cơ quan dự trữ (rễ) hoặc ngược lại. Gồm 1, 2, 3 A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 4. Quá trình nào dưới đây không nằm trong các giai đoạn của quá trình quang hợp ở thực vật? A. Tổng hợp ATP. B. Khử NADP+ thành NADPH. C. Cố định CO2. D. Oxy hóa pyruvate. Câu 5. Hình 1 thể hiện cây phát sinh chủng loại của năm nhóm sinh vật từ một tổ tiên chung. Hình 1 8
- Cây phát sinh chủng loại thể hiện điều gì? A. Mối quan hệ giữa các loài dựa trên mức độ phức tạp của cơ thể. B. Mối quan hệ tiến hóa giữa các nhóm sinh vật từ tổ tiên chung. C. Mối quan hệ tiến hóa giữa các loài dựa vào đặc điểm hình thái. D. Thực vật là nhóm tiến hóa cao nhất so với các nhóm sinh vật khác. Câu 6. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Ruột thừa của người và dạ cỏ của trâu bò. B. Tay người và cánh chim. C. Tay người và chân trước của cào cào. D. Sừng hươu và sừng tê giác. Câu 7. Khi nói về dòng gene, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kết quả của dòng gene là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gene của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những allele mới làm phong phú thêm vốn gene của quần thể. C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gene của quần thể. D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số allele mà không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể. Câu 8. Sự khác nhau về cấu tạo chi tiết của các cơ quan tương đồng giữa các loài là do A. quá trình tiến hóa đồng quy của các loài. B. chọn lọc tự nhiên diễn ra theo các hướng khác nhau. C. cùng thừa hưởng gen từ tổ tiên chung. D. các cơ quan này có chức năng giống nhau. Câu 9. Yếu tố nào sau đây dẫn đến sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật? A. Sự thay đổi ngẫu nhiên khi điều kiện môi trường thay đổi. B. Sự tác động của chọn lọc tự nhiên lên các biến dị di truyền. C. Sự thay đổi hành vi của sinh vật trong môi trường sống. D. Sự thay đổi ngẫu nhiên trong quá trình phát triển cá thể. Câu 10. Kĩ thuật nào sau đây được sử dụng để phát hiện sớm bệnh phenylketonuria (PKU) ở người? A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích protein. B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích DNA. C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST thường. D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích NST giới tính X. Câu 11. Hình 2 minh họa quá trình lai xa và đa bội hóa, một cơ chế quan trọng trong di truyền và tiến hóa. 9
- Hình 2 Quá trình đa bội hóa trên giúp giải quyết vấn đề gì? A. Tăng số lượng NST để bù đắp số lượng NST mất đi. B. Tạo thể song nhị bội, giúp con lai trở nên hữu thụ. C. Làm giảm số lượng NST trong tế bào của cơ thể lai. D. Thay đổi hoàn toàn cấu trúc NST của cơ thể ban đầu. Câu 12. Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucose trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra loại hormone nào sau đây để chuyển glicogen ở gan thành glucose đưa vào máu làm cho nồng độ glucose trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định? A. Glucagon. B. Insulin. C. Estrogen. D. Tyrosine. Hướng dẫn giải: Dựa vào vai trò của các loại hormone: + Glucagon: Chuyển hóa glicogen → glucose + Insulin: Chuyển hóa glucose → glicogen + Estrogen: Hình thành các đặc điểm sinh dục nữ,... + Tyrosine: Đảm bảo các quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường Ở người, sau khi vận động thể thao, nồng độ glucose trong máu giảm, tuyến tụy tiết ra glucagon để chuyển glicogen ở gan thành glucose đưa vào máu làm cho nồng độ glucose trong máu tăng lên dẫn đến duy trì ở mức ổn định. Chọn A. Câu 13. Phát biểu nào sau đây về tuần hoàn máu ở người bình thường là sai? A. Tổng tiết diện mao mạch lớn hơn tổng tiết diện động mạch. B. Vận tốc máu trong động mạch chậm hơn trong mao mạch. C. Huyết áp đạt cực đại (huyết áp tâm thu) ứng với lúc tim co. D. Huyết áp ở động mạch chủ cao hơn huyết áp ở tĩnh mạch chủ. Câu 14. Để tưới nước hợp lí cho cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây? (1) Đặc điểm của loài cây. (2) Đặc điểm của đất. 10
- (3) Đặc điểm của thời tiết. (4) Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của cây. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Đáp án C. (1) Đúng vì khi biết đặc điểm của loài cây đó thì chúng ta sẽ tưới nước một cách hợp lí. (2) Đúng vì đất cũng là nhân tố ảnh hưởng tới sự hấp thụ nước và muối khoáng của rễ. (3) Đúng vì thời tiết trời trưa nắng mà tưới nước thì cây sẽ bị héo hoặc chết. (4) Đúng vì mỗi giai đoạn sinh trưởng phát triển cần lượng nước khác nhau. Câu 15. Khi nói về vai trò của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2) Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho y học. (3) Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4) Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5) Điều hòa không khí. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16. Hình 3 là phả hệ ghi lại sự di truyền một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 allele của một gene quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người số (7) có kiểu gene dị hợp tử. Hình 3 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 6 người trong phả hệ có thể biết chắc chắn kiểu gene. II. Gene gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể thường hoặc nhiễm sắc thể giới tính. III. Xác suất đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) không bị bệnh là 17/20 IV. Xác suất sinh đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng (10) - (11) có kiểu gene dị hợp là 1/3 A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Đáp án B Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gene lặn trên NST thường quy định. A: bình thường; a: bị bệnh 11
- 1:Aa 2:Aa 3:A- 4:aa 5:aa 6: 7:Aa 8:Aa 9:aa 1AA:2Aa 10:2AA:3Aa 11:Aa I sai, có 8 người biết chắc chắn kiểu gene II sai, gene gây bệnh nằm trên NST thường. III đúng, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) →A- = 1- [(1/2)x(3/10)] = 17/20 IV sai, cặp vợ chồng 10 – 11: 2AA:3Aa × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) →Aa = (0.7 x 0.5) + (0.3 x 0.5) = 0.5 Câu 17. Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Độ đa dạng của quần xã thể hiện bởi mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã. B. Quần xã có số lượng loài càng lớn và độ phong phú của các loài càng đồng đều thì độ đa dạng càng cao. C. Độ đa dạng và phong phú của quần xã sinh vật thay đổi theo xu hướng giảm dần từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, từ chân núi lên đỉnh núi, từ bờ đến khơi xa, từ tầng mặt xuống các lớp nước sâu. D. Quần xã có cấu trúc không ổn định, thường xuyên thay đổi trong điều kiện ngoại cảnh tương đối ổn định. Câu 18. Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, không được dùng các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. (6) Tăng cường sử dụng thuốc hóa học trừ sâu bệnh. A. (2), (3), (5) B. (1), (2), (4) C. (1), (3), (5) D. (3), (5), (6). PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai. Câu 1. Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với allele b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. a) F1 có 10 loại kiểu gene. b) Khoảng cách giữa gene A và gene B là 20 cM. 12
- c) Hai cặp gene đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. d) Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gene đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27. Hướng dẫn giải: P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn. F1 có 4 loại kiểu hình. Để tạo ra 4 loại kiểu hình thì cây P có kiểu gene dị hợp về 2 cặp gene. Theo đề, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% kiểu gene ab/ab = 0,04 Mà hoán vị gene ở cả hai giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn→ ab =0,2→Kiểu gene của P là Ab/aB tần số hoán vị = 40% b) sai. - a) và c) đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gene và có hoán vị gene ở cả hai giới cho nên đời F1 có 10 kiểu gene. 0,04 - d) đúng. Vì thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ 2 / 27 0,5 0,04 Câu 2. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Có các phát biểu về chuỗi thức ăn này như sau: a) Quan hệ sinh thái giữa tất cả các loài trong chuỗi thức ăn này đều là quan hệ cạnh tranh. b) Quan hệ dinh dưỡng giữa cá rô và chim bói cá là mối quan hệ hợp tác. c) Tôm, cá rô và chim bói cá đều là sinh vật tiêu thụ. d) Sự tăng, giảm số lượng chim bói cá sẽ ảnh hưởng đến sự tăng, giảm số lượng cá rô. Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là: c, d Đáp án sai là: a, b Câu 3. Khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng ở vi sinh vật, có các phát biểu sau: a) Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ. b) Quang tự dưỡng gặp ở vi khuẩn lam, trùng roi, tảo. Hóa tự dưỡng gặp ở vi khuẩn nitrate hóa, vi khuẩn oxy hóa hydrogen,... . c) Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ. d) Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2. Hướng dẫn giải: Đáp án đúng là: a, b 13
- - Quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng khác nhau về nguồn năng lượng: Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng từ các chất vô cơ. - Quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng đều sử dụng nguồn carbon từ CO2, HCO3- hoặc các chất vô cơ tương tự. Câu 4. Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gene là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Cho các nhận định về quần thể này như sau: a) Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hoá thì ở F1 có 84% số cá thể mang allele A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì allele A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gene thì có thể sẽ làm tăng tần số allele A. Hướng dẫn giải: Tần số allele A, a: + p(A) = 0,36 + 0,48/2 = 0,6 + q(a) = 1 – 0,6 = 0,4 a) → đúng (0,36 AA + 0,48 Aa) b) → sai. Nếu tác động của nhân tố đột biến sẽ làm tăng tính đa dạng di truyền. c) → đúng. Vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì cơ thể nào → có thể loại bỏ bất kì allele nào. d) → đúng. Có thể làm tăng hay giảm tần số allele trội hay lặn. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Cho các thành phần sau: bạch cầu lympho B, bạch cầu lympho T, bạch cầu trung tính, bạch cầu ưa acid, hồng cầu, tiểu cầu. Có bao nhiêu thành phần tham gia vào quá trình đáp ứng không đặc hiệu thực bào của cơ thể động vật? Đáp án: 2 Hướng dẫn giải - Bạch cầu trung tính: Chiếm tỷ lệ phần lớn trong cơ thể con người, chịu “trách nhiệm” tạo hàng rào đầu tiên để bảo vệ cơ thể chống sự xâm nhập từ vi khuẩn hoặc virus, nấm. Bởi vì bạch cầu hạt trung tính có khả năng vận động và thực bào rất cao - Chức năng chính của bạch cầu ưa axit là bảo vệ và chống lại ký sinh trùng, chống lại vi khuẩn nội bào. Trong quá trình nhiễm ký sinh trùng, bạch cầu ái toan giải phóng các hạt đặc hiệu vào môi trường ngoại bào. Những hạt này chứa các chất góp phần tiêu diệt mầm bệnh. Câu 2. Khi nghiên cứu về quần thể người ta thấy có một số hiện tượng sau: 1. Hiện tượng El Nino. 14
- 2. Lũ, lụt càn quét. 3. Hạn hán kéo dài. 4. Gió bão gây ảnh hưởng nghiêm trọng. 5. Dịch bệnh gây chết nhiều. 6. Thả một số con cái vào hệ sinh thái. 7. Cách li một số cá thể hung dữ khỏi quần thể. Có bao nhiêu hiện tượng là nguyên nhân gây ra phiêu bạt di truyền? Đáp án: 5 Câu 3. Ở loài ong mật (Apis mellifera), ong cái có bộ nhiễm sắc thể 2n, ong đực có bộ nhiễm sắc thể 1n. Xét các trường hợp không có đột biến mới. Phép lai giữa một ong chúa (ong cái) và một ong đực (thế hệ P) thu được thế hệ con F1. Chọn ngẫu nhiên một con đực F1 thì tỉ lệ khác nhau về nguồn gốc bộ NST so với con ong đực thế hệ P là bao nhiêu %? Đáp án: 1 0 0 Hướng dẫn giải Ong đực F1 không nhận NST từ ong đực P→ Tất cả các ong đực F1 đều khác hoàn toàn về nguồn gốc NST so với ong đực thế hệ P. Câu 4. Ở ruồi giấm, xét hai cặp gene Aa, Bb nằm trên cùng một cặp NST thường. Cho hai cá thể ruồi giấm dị hợp hai cặp gene giao phối với nhau thu được số cá thể có kiểu gene đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gene trên chiếm tỉ lệ 4%. Tần số hoán vị gene là bao nhiêu phần trăm? Đáp án: 1 6 Hướng dẫn giải ab 1 4% = 8% ab ♀× ♂ ab --> f = 16% ab 2 Câu 5. Giả sử có một lưới thức ăn trong hệ sinh thái biển được biểu diễn ở Hình 4 như sau Hình 4 Có bao nhiêu mối quan hệ tiêu thụ trực tiếp trong lưới thức ăn trên? Đáp án: 9 15
- Hướng dẫn giải 1. Tảo → Động vật phù du. 2. Tảo → Cá nhỏ. 3. Tảo → Rùa biển. 4. Động vật phù du → Cá nhỏ. 5. Động vật phù du → Rùa biển. 6. Cá nhỏ → Cá lớn. 7. Cá lớn → Hải cẩu. 8. Cá lớn → Cá mập. 9. Hải cẩu → Cá mập. Câu 6. Ở một vùng biển, năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt đến 5 triệu kcal/m2/ngày. Tảo silic chỉ đồng hóa được 0,4% tổng năng lượng đó. Giáp xác trong hồ khai thác được 50% năng lượng tích lũy trong tảo, còn cá ăn giáp xác khai thác được 0,5% năng lượng của giáp xác. Hiệu suất chuyển hóa năng lượng của cá so với tảo silic là bao nhiêu %? Đáp án: 0 , 2 5 Hướng dẫn giải Tảo: 5000000.0,4%=20000 kcal/ m2/ngày; Giáp xác: 20000.50%=10000 kcal/m2/ngày; Cá: 10000.0,5% = 50 kcal/m2/ngày → Hiệu suất chuyển hóa NL của cá so với tảo: 50: 20000 . 100% = 0,25% -------------Hết-------------- 16

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi (Lần 1)
18 p |
243 |
27
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
355 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Địa Lí có đáp án - Trường THPT Trần Phú (Lần 1)
5 p |
147 |
13
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Tiếng Anh có đáp án - Trường THPT Tiên Du số 1 (Lần 1)
5 p |
226 |
11
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
285 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Thanh Chương 1
6 p |
201 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
174 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
332 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
4 p |
173 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
5 p |
191 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Hóa học có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 1)
4 p |
143 |
5
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Hàn Thuyên (Lần 2)
6 p |
165 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
242 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ (Lần 1)
7 p |
122 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 2 - Trường THPT Tĩnh Gia 3
6 p |
177 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
252 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
231 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
257 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
