
CÔNG NGHỆ CÔNG Trang1
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
Trường THPT Ngô Gia Tự
(Đề thi có 4 trang)
KỲ THI THỬ TN THPT NĂM HỌC 2024-2025.
MÔN: CÔNG NGHỆ CÔNG
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ......................................................SBD:…………… Mã đề: 8121
Phần I:
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 24; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án).
Câu 1. Những kí hiệu ở hình bên thể hiện các linh kiện điện tử:
A. Điode, transistor PNP.
B. Điode, transistor NPN.
C. Cuộn cảm, transistor PNP.
D. Điode ổn áp, transistor NPN.
Câu 2. Tính chất nào sau đây thuộc về tính hoá học của vật liệu kim loại?
A. Tính dẫn điện. B. Tính dẫn nhiệt.
C. Tính chống ăn mòn. D. Tính cắt gọt.
Câu 3. Việc sử dụng aptomat để đóng cắt và bảo vệ mạch điện là một trong những biện pháp an toàn điện.
Tính toán lựa chọn aptomat thì chúng ta tính toán lựa chọn thông số nào?
A. Dòng điện định mức. B. Điện áp quá tải.
C. Tiết diện dây dẫn. D. Dòng điện quá tải.
Câu 4. Để cấp điện và bảo vệ cho bếp từ có thông số kĩ thuật 3000 W —220 V, với hệ số an toàn là 1,2 thì
lựa chọn aptomat có dòng điện định mức phù hợp nhất là
A. l6A. B. 12A. C. l0A. D. 20A.
Câu 5. Công nghệ nào tạo ra sản phẩm bằng cách dùng ngoại lực tác dụng làm kim loại biến dạng dẻo?
A. Công nghệ in 3D. B. Công nghệ gia công áp lực.
C. Công nghệ CAD/CAM — CNC. D. Công nghệ đúc.
Câu 6. Dưới đây là sơ đồ khối cùa hệ thống cơ khí động lực.
Thành phần (1) còn khuyết trong sơ đồ là:
A. Đầu vào. B. Nguồn động lực.
C. Hệ thống điều khiển. D. Bộ phận tác động.
Câu 7. Trong sơ đồ nguyên lý mạch điện sau, sử dụng các loại thiết bị điện nào?
A. Cầu dao, công tắc, bóng đèn, phích
cắm, dây dẫn.
B. 2 cầu chì, 1công tắc 2 cực, 1 bóng
đèn, 1 ổ cắm.
C. 2 Cầu chì, 1 công tắc, 2 bóng đèn, 2
ổ cắm.
D. 1 cầu chì, 1 công tắc, 2 bóng đèn, 2 ổ
cắm.
Câu 8.
Cho mạch tổ hợp như hình bên. Trạng thái các đầu ra 𝑦1, 𝑦2, 𝑦 khi các đầu vào 𝑥1= 0, 𝑥2= 1
A. 𝑦1= 0, 𝑦2= 1, 𝑦 = 1. B. 𝑦1= 0, 𝑦2= 1, 𝑦 = 0.
C. 𝑦1= 1, 𝑦2= 0,𝑦 = 1. D. 𝑦1= 0, 𝑦2= 0, 𝑦 = 0.
Câu 9. Việc nghiên cứu, ứng dụng tri thức về kĩ thuật điện tử để duy trì chế độ làm việc bình thường của thiết
bị điện tử đáp ứng yêu cầu chất lượng, độ tin cậy và kinh tế là những hoạt động chủ yếu thuộc về lĩnh vực
A. lắp đặt thiết bị điện tử. B. vận hành thiết bị điện tử.
C. thiết kế thiết bị điện tử. D. Sản xuất thiết bị điện tử.
A
(1)
Hệ thống truyền lực (2)
Máy công tác (3)

CÔNG NGHỆ CÔNG Trang2
Câu 10. Hãy chọn hình chiếu trục đo đúng cho hình biễn diễn sau:
.
Câu 11. Phương pháp sản xuất điện năng nào sau đây làm thay đổi cơ chế thuỷ văn và đa dạng sinh học?
A. Thủy điện. B. Điện mặt trời. C. Điện gió. D. Nhiệt điện.
Câu 12. Ở nước ta, lưới điện của hệ thống điện quốc gia có nhiều cấp điện áp khác nhau. Trong đó, cấp điện
áp từ trên 35 kV đến 220kV thuộc về lưới điện
A. hą áp. B. siêu cao áp. C. trung áp. D. cao áp.
Câu 13. Hoạt động thiết kế kĩ thuật bao gồm các bước chủ yếu nào sau đây?
A. Xác định vấn đề; đề xuất, lựa chọn và hiện thực hoá giải pháp; đánh giá và điều chỉnh giải pháp giải quyết
vấn đề.
B. Xác định vấn đề; đề xuất, lựa chọn và hiện thực hoá giải pháp; thử nghiệm, đánh giá và điều chỉnh giải
pháp giải quyết vấn đề.
C. Đề xuất, lựa chọn và hiện thực hoá giải pháp; thử nghiệm, đánh giá và điều chỉnh giải pháp giải quyết
vấn đề.
D. Xác định vấn đề; lựa chọn và hiện thực hoá giải pháp; thử nghiệm, đánh giá và điều chỉnh giải pháp giải
quyết vấn đề.
Câu 14. Trong hệ thống điện trong gia đình, bộ phận nào có nhiệm vụ chống quá tải và đóng cắt nguồn điện
từ công tơ cấp cho hệ thống điện và các mạch nhánh?
A. Công tắc tổng. B. Cầu chì. C. Tủ điện nhánh. ’ D. Tủ điện tổng.
Câu 15. Theo cách nhìn tổng quan nhất, mỗi máy tính đa năng thường bao gồm ba thành phần cơ bån là
A. bộ nhớ chính, bộ xử lí trung tâm (CPU), khối vào - ra.
B. bộ xử lí trung tâm, màn hình, bộ nhớ.
C. bộ xử lí trung tâm, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài.
D. bộ xử lí, thiết bị ngoại vi, màn hình.
Câu 16.
Dưới đây là hình biểu diễn ba tín hiệu điện. Hãy cho biết đâu là tín hiệu số?
(1) ( 2) (3)
A. (2) và (3). B. (3). C. (1) và (2). D. (1) .
Câu 17. Với động cơ đốt trong 4 kì, quá trình nạp môi chất mới vào xi lanh diễn ra ở
A. kì nén. B. kì thải. C. kì cháy — giãn nở. D. kì nạp.
Câu 18. Cho mạch khuếch đại thuật toán như hình bên. Tín hiệu lối vào là điện áp hình sin có biên độ
1,2 mV, R2 =50Ω, R1 =1Ω. Biên độ điện áp của tín
hiệu ra là:
A. 72 mV. B. 90 V.
C. 90mV. D. 61,2mV.
Câu 19. Những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết
trong thiết kế, vận hành, sử dụng và bảo dưỡng điện đặt
ra nhằm đảm bảo giảm tổn thất điện trong truyền tải,
A.
B.
C.
D.

CÔNG NGHỆ CÔNG Trang3
phân phối và giảm mức tiêu thụ năng lượng điện của các thiết bị và đồ dùng điện mà vẫn đảm bảo đáp ứng
các yêu cầu trong sản xuất và đời sống thuộc về vấn đề
A. an toàn điện. B. sản xuất điện. C. tiết kiệm điện. D. sử dụng điện.
Câu 20. Trên vỏ công tơ điện có ghi các thông số kĩ thuật 5(20) A — 220 V, cấp chính xác cấp 2. Ý nghĩa
của các thông số này là:
A. Dòng điện định mức là 5A, dòng điện quá tải tối đa là 20A và điện áp định mức lớn hơn 220 V, sai số
trong quá trình đo lượng điện năng tiêu thụ của tải là 0,5%.
B. Dòng điện định mức là 20A, dòng điện quá tải tối đa là 5A và điện áp định mức là 220 V, sai số trong
quá trình đo lượng điện năng tiêu thụ của tải là 2%.
C. Dòng điện định mức là 5A, dòng điện quá tải tối đa là 20A và điện áp định mức là 220 V, sai số trong
quá trình đo lượng điện năng tiêu thụ của tải là 2%.
D. Dòng điện định mức là 20A, dòng điện quá tải tối đa là 5A và điện áp định mức là 220 V, sai số trong
quá trình đo lượng điện năng tiêu thụ của tải là 1%.
Câu 21. Để chế tạo phôi, thường sử dụng những phương pháp gia công không phoi nào?
A. Phương pháp phay, tiện, đúc. B. Phương pháp tiện, khoan, hàn, cắt.
C. Gia công bằng áp lực, tiện, đúc. D. Gia công áp lực, đúc, hàn.
Câu 22. Trên thân của một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: Tím, nâu, trắng, nhũ bạc . Giá trị của điện
trở đó là
A. 71.106 kΩ ±10%. B. 69.109 kΩ ±10%. C. 81 kΩ ±5%. D. 9,6 kΩ ±10%.
Câu 23. Cho vật thể có hình chiếu trục đo vuông góc đều như hình bên.
Hình chiếu đứng và chiếu bằng của vật thể đó là
A. H2 B. H1 C. H4 D. H3
Câu 24. Cổng logic nào có thể được thiết lập bằng cách mắc nối tiếp
2 cổng logic như hình bên?
A. B.
C. D.
Phần II: Trắc nghiệm đúng – sai (Thí
sinh trả lời các câu hỏi 1 đến câu hỏi 4.
Trong mỗi câu hỏi, thí sinh trả lời đúng
hoặc sai cho mỗi ý (mệnh đề))
Câu 1. Hình bên là một sơ đồ lắp đặt hệ
thống điện gia đình. Từ sơ đồ cho thấy:
a) hai aptomat Ap1 và Ap2 là aptomat
nhánh, loại một cực, làm việc độc lập với
nhau.
b) đèn Đ1 và Đ2 được mắc nối tiếp với
nhau và song song với ổ cắm điện.
c) aptomat tổng là loại aptomat 2 cực,
được đặt trước aptomat nhánh.
d) đèn Đ2 chỉ sáng khi bật cùng lúc cả
công tắc CT1 và CT2.
H1
H2
H3
H4
B
A

CÔNG NGHỆ CÔNG Trang4
Câu 2. Hình bên thể hiện ý tưởng thiết kế hệ thống tự động điều khiển tốc độ quạt theo nhiệt độ, quạt sẽ bắt
đầu khi nhiệt độ vượt quá mức nhiệt độ đặt trước và dừng lại khi nhiệt độ trở lại bình thường, sử dụng mạch
so sánh của khuếch đại thuật toán.
a) Khi nhiệt độ tăng lên, điện trở của RT1 giảm và điện áp tại đầu vào không đảo của khuếch đại thuật toán
trở nên cao hơn so với đầu vào đảo, đầu ra sẽ ở mức cao, transistor thông và cho phép quạt khởi động.
b) Điện trở nhiệt (RT1) là điện trở nhạy cảm với nhiệt độ, được sử dụng để phát hiện sự gia tăng nhiệt độ.
c) Mạch điều khiển tự động tốc độ quạt gồm 2 điện trở cố định, 1 biến trở, 1 điện trở nhiệt, 1 khuếch đại thuật
toán, 1 transistor PNP.
d) Mạch điện so sánh của khuếch đại thuật toán là mạch so sánh không đảo.
Câu 3.
Hình bên thể hiện ý tưởng thiết kế hệ thống báo cháy, sử dụng cảm biến và cổng logic cơ bản.
a) Để khắc phục nhược điểm của một số cảm biến nhiệt có lối ra ở mức 1 khi chưa có tín hiệu cháy, chúng ta
không sử dụng cổng NOT sau cảm biến nhiệt.
b) Lối ra của cổng OR chỉ bằng 1chỉ khi có đồng thời tín hiệu báo khói và báo cháy đi vào, làm còi kêu.
c) Mạch điện sử dụng các cổng logic AND, OR, NOT.
d) Lối ra của cổng AND chỉ bằng 1 khi có đồng thời tín hiệu báo khói và báo cháy đi vào, làm LED sáng.
Câu 4. Cho mąch điên 3 pha đối xứng có sơ đồ như hình bên. Nguồn điện 3 pha có điện áp dây Ud = 380 V .
Tải 1 là 3 bóng đèn. Tải 2 là môt động cơ không đồng bộ 3 pha, tổng trở mỗi pha là Z.
a) Nếu giá trị tổng trở của mỗi tải 2 là 50 Ω thì cường độ dòng
điện trên mỗi dây pha của tải 2 là 4,4A.
b) Tải l được nối hình sao (Y) có dây trung tính, tải 2 được nối
hình tam giác (∆).
c) Điện áp pha của tải 1 và tải 2 được lần lượt tính theo biểu thức
Up1 = √3Ud và Up2 =𝑈𝑑
√3
d) 3 bóng đèn muốn mắc theo sơ đồ tải 1 thì phải có điện áp định
mức 220 V và nếu công suất mỗi bóng là 60W thì cường độ
dòng điện trên mỗi dây pha của tải 1 khoảng 0,27A.
--------------- HẾT --------------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

CÔNG NGHỆ CÔNG Trang5
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
Trường THPT Ngô Gia Tự
(Đề thi có 4 trang)
KỲ THI THỬ TN THPT NĂM HỌC 2024-2025.
MÔN: CÔNG NGHỆ CÔNG
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ...........................................SBD……………… Mã đề: 8122
Phần I:
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn. (Thí sinh trả lời các câu hỏi 1 đến 24; mỗi câu hỏi chỉ chọn 1 đáp án).
Câu 1. Việc sử dụng aptomat để đóng cắt và bảo vệ mạch điện là một trong những biện pháp an toàn điện.
Tính toán lựa chọn aptomat thì chúng ta tính toán lựa chọn thông số nào?
A. Điện áp quá tải. B. Tiết diện dây dẫn. C. Dòng điện định mức. D. Dòng điện quá tải.
Câu 2. Những quy định, quy tắc và kĩ năng cần thiết trong thiết kế, vận hành, sử dụng và bảo dưỡng điện đặt
ra nhằm đảm bảo giảm tổn thất điện trong truyền tải, phân phối và giảm mức tiêu thụ năng lượng điện của các
thiết bị và đồ dùng điện mà vẫn đảm bảo đáp ứng các yêu cầu trong sản xuất và đời sống thuộc về vấn đề
A. sử dụng điện. B. an toàn điện. C. sản xuất điện. D. tiết kiệm điện.
Câu 3. Trên thân của một điện trở có các vòng màu theo thứ tự: Tím, nâu, trắng, nhũ bạc . Giá trị của điện trở
đó là
A. 71.106 kΩ ±10%. B. 69.109 kΩ ±10%. C. 81 kΩ ±5%. D. 9,6 kΩ ±10%.
Câu 4. Việc nghiên cứu, ứng dụng tri thức về kĩ thuật điện tử để duy trì chế độ làm việc bình thường của thiết
bị điện tử đáp ứng yêu cầu chất lượng, độ tin cậy và kinh tế là những hoạt động chủ yếu thuộc về lĩnh vực
A. Sản xuất thiết bị điện tử. B. thiết kế thiết bị điện tử.
C. lắp đặt thiết bị điện tử. D. vận hành thiết bị điện tử.
Câu 5. Với động cơ đốt trong 4 kì, quá trình nạp môi chất mới vào xi lanh diễn ra ở
A. kì thải. B. kì nén. C. kì nạp. D. kì cháy — giãn nở.
Câu 6. Dưới đây là sơ đồ khối cùa hệ thống cơ khí động lực:
Thành phần (1) còn khuyết trong sơ đồ là:
A. Bộ phận tác động. B. Nguồn động lực. C. Đầu vào. D. Hệ thống điều khiển.
Câu 7. Cho mạch tổ hợp như hình bên. Trạng thái các đầu ra 𝑦1, 𝑦2, 𝑦 khi các đầu vào 𝑥1= 0, 𝑥2= 1
A. 𝑦1= 0, 𝑦2= 1, 𝑦 = 0. B. 𝑦1= 1, 𝑦2= 0, 𝑦 = 1.
C. 𝑦1= 0, 𝑦2= 0,𝑦 = 0. D. 𝑦1= 0, 𝑦2= 1, 𝑦 = 1.
Câu 8. Trên vỏ công tơ điện có ghi các thông số kĩ thuật 5(20) A — 220 V, cấp chính xác cấp 2. Ý nghĩa của
các thông số này là:
A. Dòng điện định mức là 20A, dòng điện quá tải tối đa là 5A và điện áp định mức là 220 V, sai số trong
quá trình đo lượng điện năng tiêu thụ của tải là 1%.
B. Dòng điện định mức là 20A, dòng điện quá tải tối đa là 5A và điện áp định mức là 220 V, sai số trong
quá trình đo lượng điện năng tiêu thụ của tải là 2%.
C. Dòng điện định mức là 5A, dòng điện quá tải tối đa là 20A và điện áp định mức là 220 V, sai số trong
quá trình đo lượng điện năng tiêu thụ của tải là 2%.
D. Dòng điện định mức là 5A, dòng điện quá tải tối đa là 20A và điện áp định mức lớn hơn 220 V, sai số
trong quá trình đo lượng điện năng tiêu thụ của tải là 0,5%.
Câu 9. Hoạt động thiết kế kĩ thuật bao gồm các bước chủ yếu nào sau đây?
A. Xác định vấn đề; đề xuất, lựa chọn và hiện thực hoá giải pháp; đánh giá và điều chỉnh giải pháp giải quyết
vấn đề.
B. Xác định vấn đề; đề xuất, lựa chọn và hiện thực hoá giải pháp; thử nghiệm, đánh giá và điều chỉnh giải
pháp giải quyết vấn đề.
C. Đề xuất, lựa chọn và hiện thực hoá giải pháp; thử nghiệm, đánh giá và điều chỉnh giải pháp giải quyết
vấn đề.
(1)
Hệ thống truyền lực (2)
Máy công tác (3)