SỞ GD – ĐT QUẢNG NGÃI
TRƯỜNG THPT SỐ 2 NGHĨA HÀNH
Đề: Tham khảo
ĐỀ THAM KHẢO THI TNTHPT NĂM 2025
MÔN : CÔNG NGHỆ NÔNG NGHIỆP
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian giao đề)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án).
Câu 1. Đối tượng nào sau đây thuộc nhóm sâu hại cây trồng?
A. Rầy nâu. B. Nấm mốc. C. Vi khuẩn lam. D. Virus.
Câu 2. Trong công tác phòng trừ dịch hại cây trồng, biện pháp nào là biện pháp đơn giản, dễ thực
hiện nhất?
A. Biện pháp canh tác. B. Biện pháp hóa học.
C. Biện pháp cơ giới vật lý. D. Biện pháp sinh học.
Câu 3. Chế phẩm vi sinh vật ưu điểm trong phòng trừ sâu, bệnh hại cây trồng?
A. Tiêu diệt sâu, bệnh hại nhanh chóng.
B. Dập dịch khi sâu, bệnh hại bùng phát số ợng lớn.
C. Không gây độc hại cho người, gia súc và môi trường.
D. Nâng cao chất lượng nông sản.
Câu 4. Công nghệ plasma lạnh có tác dụng gì trong bảo quản sản phẩm trồng trọt?
A. Khử trùng bề mặt nông sản. B. Tăng hô hấp của rau quả.
C. Làm nông sản mau chín. D. Giảm hoạt động hô hấp của rau quả.
Câu 5. Nhận định nào sai khi nói về cách phòng bệnh tụ huyết trùng ở lợn?
A. Tiêm vaccine phòng cho lợn. B. Cho lợn ăn thức ăn có chứa mầm bệnh.
C.ng sức đề kháng cho lợn. D. Sát trùng định kì chuồng trại.
Câu 6: Công nghệ nào sau đây là một công nghệ mới ứng dụng trong sản xuất vaccine?
A. Công nghệ vaccine tái tổ hợp. B. Kĩ thuật triệt phá virus trao đổi gene.
C. Kĩ thuật tấn công trực diện virus. D. Công nghệ sử dụng virus angle.
Câu 7. Để tăng hàm lượng calcium trong thức ăn của gà đẻ, người ta bổ sung loại thức ăn nào sau
đây vào khẩu phần ăn?
A. Đậu, bã bia, khô dầu đậu tương. B. Bột vỏ trứng, bột xương.
C. Ngô, sắn, gạo. D. Khoai lang, khoai tây, cà rốt.
Câu 8. Các kiểu chuồng nuôi phổ biến ở nước ta
A. chuồng hở, chuồng kín, chuồng kín – hở linh hoạt.
B. chuồng kín hai dãy, chuồng hở có một hoặc hai dãy.
C. chuồng thông thoáng tự nhiên, chuồng kín.
D. chuồng lợn, chuồng bò, chuồng gà.
Câu 9. Thiết bị trong hình dưới đây dùng đo thông số gì của nước?
A. Độ mặn, tảo và oxygen hoà tan. B. Độ mặn, vi sinh vật, NH3 hoà tan.
C. Độ mặn, pH, NH3 hoà tan. D. Độ mặn, pH, oxygen hoà tan.
Câu 10. Cho các bước cơ bản xử lí nguồn nước trước khi nuôi thu sản sau:
1. Diệt tạp, khử khuẩn.
2. Bón phân gây màu.
3. Lắng lọc.
4. Khử hoá chất.
Thứ tự các bước cơ bản xử lí nguồn nước trước khi nuôi thuỷ sản
A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (2, (3), (1). C. (3), ( 1), (4), (2). D. (2), (4), (1), (3).
Câu 11. Quan sát hình ảnh, tả quá trình chuyển hóa nitrogen trong môi trường nuôi thủy sản
(nguồn: trang 64 sgk KNTT) và cho biết quá trình ứng dụng công nghệ sinh học nào để xử lý môi
trường nuôi thủy sản?
A. Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý chất thải hữu cơ.
B. Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý khí độc.
C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý vi sinh vật y hại.
D. Xử lý nước thải sau thu hoạch.
Câu 12. Giống nuôi thủy sản có mấy vai trò chính đối với nuôi trồng thủy sản?
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Quan sát bảng thành phần dinh dưỡng của các loại thủy sản:
Bảng một số chỉ tiêu chất lượng trong phần ăn được của một số loài thủy sản ( Nguồn: trang 68 –
sách KNTT)
Hãy cho biết loại giống thủy sản nào thể tạo ra sản phẩm thủy sản hàm lượng protein cao
nhất?
A. Cá chép. B. Cá da trơn. C. Cá rô phi. D. Cá măng.
Câu 14. Biểu đồ sau thể hiện thực trạng về diện tích rừng ở nước ta trong giai đoạn 2007 – 2022.
Diện tích rừng ở ớc ta giai đoạn 2007 – 2022
(Nguồn: Tổng cục Lâm nghiệp, năm 2022)
Từ biểu đồ, hãy nhận xét phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Rừng sản xuất luôn chiếm diện tích lớn nhất qua các giai đoạn.
B. Diện tích rừng trồng liên tục tăng qua các năm và đạt được mục tiêu đề ra.
C. Ưu tiên trồng rừng đặc dụng nên diện tích rừng đặc dụng ổn định qua các năm.
D. Tổng diện tích rừng năm 2022 là 4,6 triệu ha, trong đó rừng phòng hộ chiếm gần 85%.
Câu 15. sao trồng cây xanh khu vực đô thị nông thôn lại tác dụng bảo vệ tài ngun
rừng?
A. Tạo ra nguồn gỗ cung cấp cho nhu cầu của con người, nhờ đó giảm nhu cầu khai thác gỗ từ
rừng.
B. Tạo nguồn cây giống cung cấp cho trồng rừng.
C. Tạo lá chắn bảo vệ tài nguyên rừng.
D. Tạo môi trường sống trong lành cho con người.
Câu 16. Hình sau đây thể hiện xu hướng nào trong việc phát triển thủy sản ở Việt Nam và trên thế
giới?
A. Phát triển bền vững gắn với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
B. Tăng tỉ lệ nuôi, giảm tỉ lệ khai thác.
C. Hướng tới nuôi trồng theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP.
D. Áp dung công nghệ cao để phát triển bền vững.
Câu 17. Nhược điểm của nuôi trồng thuỷ sản bán thâm canh là
A. vốn đầu tư lớn, rủi ro cao nếu người nuôi không nắm vững kiến thức.
B. Chưa áp dụng công nghệ cao nên năng suất chưa đạt giá trị tối đa.
C. năng suất và sản lượng thấp, quản lí vận hành khó khăn.
D. thủy sản sinh trưởng và phát triển kém.
Câu 18. Độ trong của nước phù hp cho hu hết các ao nuôi tôm là
A. t 20 đến 30 cm. B. t 10 đến 30 cm. C. t 25 đến 40 cm. D. t 30 đến 45 cm.
Câu 19. Hạn chế của ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý chất hữu cho môi trường thủy
sản là
A. có chứa khí độc.
B. nguồn thức ăn của vi sinh vật sẽ hạn chế và giảm sự sinh trưởng.
C. bảo vệ được môi trường.
D. ảnh hưởng đến chất lượng thức ăn của thủy sản.
Câu 20. Hình a (nuôi trồng thủy sản thâm canh) hình b (Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh)
dưới đây thể hiện hai phương thức nuôi thủy sản ở nước ta. Phương thức nuôi thủy sản ở hình a có
nhược điểm gì so với hình b?
Hnh a Hnh b
A. Năng suất cao hơn. B. Năng suất thấp hơn.
C. Vốn đầu tư cao hơn. D. Vốn đầu tư thấp hơn.
Câu 21. Khi nuôi trồng thủy sản theo tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP, thủy sản sẽ đủ tiêu chuẩn
xuất khẩu ra nhiều nước trên thế giới nhờ
A. tạo ra các sản phẩm thủy sản khối lượng lớn.
B. tạo ra các sản phẩm thủy sản đáp ứng được các tiêu chí về an toàn vệ sinh thực phẩm.
C. tạo ra các sản phẩm thủy sản tươi ngon.
D. tạo ra các sản phẩm thủy sản có giá trị dinh dưỡng.
Câu 22. Sử dụng loài sinh vật Nitrosomonas spp Nitrobacter spp phổ biến để xử các chất thải
hữu cơ trong môi trường nuôi thuỷ sản là
A. ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý khí độc.
B. ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý chất hữu cơ.
C. ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý vi sinh vật gây hại.
D. xử lý nước trước khi thu hoạch.
Câu 23. Khi ao nuôi tôm gặp trời mưa lớn làm độ mặn giảm thấp, người nuôi tôm thường làm
gì?
A. Bổ sung vôi bột. B. Bổ sung thêm nước ngọt.
C. Tháo bớt nước tầng mặt. D. Bổ sung chế phẩm sinh học.
Câu 24. Trong ao nuôi thuỷ sản, biện pháp xử thích hợp để làm giảm ô nhiễm môi trường do
dư thừa thức ăn và chất thải của thuỷ sản là
A. sử dụng hoá chất tăng oxygen.
B. định kì thay nước để loại bỏ thức ăn thừa, phân thải ra khỏi hệ thống nuôi.
C. bổ sung một số hoá chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm.
D. tăng mật độ nuôi.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a, b, c, d
ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai).
Câu 1. Mô tả các phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến ở nước ta, có các nhận định sau:
a) Nuôi trồng thủy sản quảng canh dựa hoàn toàn vào nguồn gốc thức ăn con giống trong tự
nhiên, diện tích ao nuôi lớn, mật độ nuôi thấp.
b) Nuôi trồng thủy sản thâm canh kiểm soát được quá trình tăng trưởng và sản lượng của thủy sản
nên ít gặp rủi ro trong đầu tư.
c) hình thủy sản thâm canh thường áp dụng cho các loài thủy sản dnuôi, giá trị kinh tế
thấp.
d) Nuôi cá lóc kết hợp với các loại cây trồng khác thuộc mô hình bán thâm canh giúp tận dụng tối
đa diện tích mặt nước, tăng hiệu quả kinh tế.
Câu 2. Khi thực hành tập quan sát màu nước của một số ao nuôi thuỷ sản, nhóm học sinh đưa ra
một số nhận định sau:
a) Màu nước nuôi phù hợp nhất cho các loài thuỷ sản nước ngọt màu xanh nhạt (xanh nõn chuối)
do sự phát triển của tảo lục.
b) Đối với các loài thuỷ sản nước lợ và nước mặn, màu nước nuôi thích hợp vàng nâu (màu nước
trà) và xanh rêu.
c) Quan sát màu nước ao nuôi giúp đánh giá chính xác chất lượng nước, tđó biện pháp điều
chỉnh kịp thời, tạo điều kiện tốt nhất cho tôm, cá sinh trưởng, phát triển.
d) Các màu nước không phù hợp cho nuôi thuỷ sản như nước màu xanh rêu, màu vàng cam,
màu đỏ gạch.
Câu 3. Sau khi đi thực tế hướng nghiệp trại nuôi tôm, nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thảo
luận để viết bài thu hoạch nhóm về quản lí môi trường nuôi, sau đây là một số nhận định:
a) Trước khi sử dụng ao nuôi thuỷ sản, cần quan trắc một số thông số thuỷ lí, thuỷ hoá cơ bản của
nguồn nước để đảm bảo chất lượng nước đạt yêu cầu.
b) ớc được cấp trực tiếp từ kênh mương tự nhiên vào ao nuôi không cần qua ao chứa.
c) thể sử dụng đồng thời hoá chất diệt khuẩn chế phẩm sinh học đẩy nhanh quá trình gây
màu nước.
d) Khi quản độ trong màu nước ao nuôi phù hợp cũng gián tiếp quản lí được mật độ động vật,
thực vật phù du và vi sinh vật trong nước.
Câu 4. Khi nghiên cứu về cách xử môi trường nước trong quá trình nuôi thủy sản, người ta đã
đưa ra các biện pháp sau:
a) Xả trực tiếp nước từ ao nuôi ra môi trường như suối, hồ, sông, biển.
b) Kết hợp sử dụng các loài thực vật, sinh vật phù du, tảo hay rong rêu để hấp thụ chất độc hại, sau
đó dùng động vật như: nghêu, sò huyết, hàu,... để tiêu thụ thực vật, sinh phù du và tảo để làm sạch
nước.
c) Sau khi diệt tạp, khử khuẩn nguồn nước sẽ đảm bảo để nuôi thủy sản.
d) Trước khi nuôi thủy sản, nguồn nước phải được xử bằng hóa chất phù hợp trong danh
mục cho phép.
------------------HẾT----------------