intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Trấn Biên, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Trấn Biên, Đồng Nai” giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2025 - Trường THPT Trấn Biên, Đồng Nai

  1. SỞ GD VÀ ĐT TỈNH ĐỒNG NAI Ra đề: Trường THPT Trấn ĐỀ THAM KHẢO THI TỐT NGHIỆP THPT Biên NĂM 2025 Phản biện đề: Trường THPT Lê MÔN: SINH HỌC Qúy Đôn Thời gian làm bài: 50 phút (Đề thi này có 28 câu trong 6 trang) ĐỀ SỐ 1 PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đơn phân cấu tạo nên protein A. nucleotide. B. glucose. C. amino acid. D. nucleosome. Câu 2. Một tế bào thuộc cơ thể sinh vật lưỡng bội (2n) thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, số lượng và trạng thái NST trong 1 tế bào khi kết thúc kỳ cuối của giảm phân I là A. n đơn. B. 2n đơn. C. n kép. D. 2n NST kép. Câu 3: Sự hấp thụ khoáng từ dung dịch đất vào tế bào lông hút theo cơ chế A. thụ động. B. chủ động. C. ngược chiều nồng độ. D. thụ động và chủ động. Câu 4: Hình dưới đây mô tả một bố trí thí nghiệm để chứng minh cho quá trình sinh lý nào sau đây của thực vật? A. Quá trình hô hấp. B. Quá trình quang hợp. C. Quá trình thoát hơi nước ở thực vật. D. Sự sinh trưởng và phát triển của cành. Câu 5. Hình sau đây mô tả hoạt động của Operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy. Phân tích hình và cho biết phát biểu nào sau đây là chính xác? A. Vi khuẩn đang được nuôi cấy trong môi trường có đường lactose. B. Chất X là enzyme β-galactosidase. C. Hai vùng (P) luôn ở trạng thái liên kết với enzyme RNA polymerase. D. Operon Lac của vi khuẩn E.coli đang ở trạng thái không hoạt động. Câu 6. Hiện nay, nhiều giống cây trồng có đặc điểm: quả to, không có hạt, hàm lượng đường trong quả cao hơn so với các loại quả thông thường trong tự nhiên. Giống cây ăn quả không hạt này được tạo ra bằng phương pháp đột biến A. dạng tam bội mất khả năng sinh sản hữu tính bình thường. B. mất đoạn NST để loại bỏ gen quy định các tính trạng không có lợi. C. chuyển NST tạo ra giống cây trồng có thêm gen quy định tính trạng có lợi. 1
  2. D. gene tạo ra allele mới tổng hợp chất ức chế hình thành hạt. Câu 7. Số lượng cá thể có trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là A. mật độ cá thể. B. tỉ lệ giới tính. C. thành phần loài. D. nhóm tuổi. Câu 8. Thành tựu về ứng dụng của liệu pháp gene trong điều trị bệnh là A. Điều trị thành công một số bệnh liên quan đến hệ miễn dịch như SCID. B. Việc tạo ra vaccine chống COVID-19. C. Việc sử dụng virus làm vector chuyển gene D. Sử dụng bằng thuốc kháng sinh để chống lại vi khuẩn thuốc. Câu 9. Cho các thông tin sau về một bệnh di truyền do gen có 2 allele quy định trong 2 gia đình của một cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2. Biết người vợ và người chồng là một người nam và một người nữ bất kì chưa kết hôn trong 2 phả hệ. - Bố vợ bị bệnh, mẹ chồng không bị bệnh. - Chị dâu mắc bệnh, anh rể không bị bệnh. - Em trai mắc bệnh. - Bệnh này do gen có 2 allele quy định. Với những thông tin này, phả hệ nào sau đây được lập chính xác nhất? A. B. C. D. Câu 10. Trong quá trình tiến hóa, sự hình thành các tế bào sơ khai (protobiont) trên Trái Đất diễn ra ở giai đoạn A. Tiến hoá hoá học. B. Tiến hoá tiền sinh học. C. Tiến hoá sinh học. D. Tiến hoá xã hội. Câu 11. Phân tích mức độ giống nhau của gene mã hóa Maturase K ở một số loài thực vật, người ta thu được kết quả trong bảng bên dưới. Loài Đu đủ Gừng Lúa Thông (Carica (Zingiber (Oryza sativa) (Pinus elliottii) papaya) officinale) Đu đủ (C. papaya) – 72,7% 69,8% 59,5% Gừng (Z. officinale) – 76,3% 59,4% Lúa (O. sativa) – 57,4% Thông (P. elliottii) – Phân tích bảng và cho biết loài có mối quan hệ xa nhất với Đu đủ trong đơn vị tiến hóa là A. Đu đủ. B. Gừng. C. Lúa. D. Thông. Câu 12. Các nhà khoa học đã tìm thấy những vết chân của bò sát tạo thành một con đường mòn, được bảo tồn trong hệ địa tầng Đồi Schnebly thuộc kỷ Permian ở Arizona (hình bên). Đây là bằng chứng tiến hóa A. hóa thạch. B. tế bào học. C. sinh học phân tử. D. giải phẫu so sánh. Câu 13. Ở loài ốc (Physa heterostroha), sự hình thành màu vỏ do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập, tác động qua lại cùng quy định theo sơ đồ hình sau. Biết các allele a và b không tổng hợp được enzyme tương ứng. 2
  3. Khi nói về tính trạng này phát biểu nào sau đây sai? A. Trong quần thể, số kiểu gene quy định ốc vỏ nâu nhiều hơn số kiểu gene quy định ốc vỏ trắng. B. Tính trạng màu vỏ ốc tuân theo quy luật tương tác gene. C. Màu sắc của vỏ ốc do hai enzyme được quy định bởi gene A và gene B phân li độc lập xúc tác hình thành. D. Phép lai giữa ốc vỏ nâu với ốc vỏ trắng, nếu F 1 có tỉ lệ 1 ốc vỏ nâu: 3 ốc vỏ trắng, thì F 1 có bốn loại kiểu gene. Câu 14. Theo quan niệm tiên hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể theo một hướng xác định là A. phiêu bạt di truyền. B. chọn lọc tự nhiên. C. dòng gene. D. đột biến. Câu 15. Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. Monococcum có bộ NST 2n = 14 AA) lai với loài cỏ dại (T. Speltoides có bộ NST 2n = 14 BB) đã tạo ra con lai số 1. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. Dicoccum). Loài lúa mì (T. Dicoccum) lai với loài lúa mì hoang dại (A. Squarrosa có bộ NST 2n = 14 DD) đã tạo ra con lai con lai số 2. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Khi nói về quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) phát biểu nào sau đây không đúng? . A. Loài lúa mì (T. Dicoccum) là thể song nhị bội. B. Loài lúa mì (T. aestivum) mang bộ NST lưỡng bội của hai loài khác nhau. C. Loài lúa mì (T. aestivum) có kiểu gen đồng hợp tất cả các gen. D. Con lai số 2 có số lượng NST là 21. Câu 16. Trong quần xã sinh vật, những mối quan hệ nào sau đây có một loài được lợi và loài kia bị hại? A. Sinh vật này ăn sinh vật khác, ức chế cảm nhiễm. B. Kí sinh vật chủ, sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Kí sinh vật chủ, ức chế cảm nhiễm. D. Ức chế cảm nhiễm, cạnh tranh. Câu 17. Loại tháp sinh thái được xây dựng dựa trên số năng lượng được tích lũy trong một đơn vị diện tích hay thể tích, trong một đơn vị thời gian ở mỗi bậc dinh dưỡng A. tháp sinh khối. B. tháp số lượng. C. tháp tuổi. D. tháp năng lượng. Câu 18. Biện pháp nào sau đây không phù hợp với phát triển nông nghiệp bền vững? A. Quản lí giống và nguồn nước, bảo tồn các giống địa phương. B. Quản lí sâu hại bằng bằng các phương pháp hóa học. C. Trồng cây che phủ đất, luân canh cây trồng. D. Tạo dinh dưỡng cho đất, sử dụng nguồn năng lượng tái tạo. PHẦN II. Thi sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thi sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình 1 mô tả hệ tuần hoàn máu của người bình thường. Các chữ số (1), (2), (3), (4) chú thích cho các buồng tim (gồm tâm nhĩ và các tâm thất); các chữ cái K, M, O, N, J chú thích cho các mạch máu (gồm động mạch và tĩnh mạch); mũi tên chỉ chiều di chuyển của dòng máu chảy trong hệ mạch. Hình 2 mô tả sự thay đổi áp suất máu trong buồng tim (3), mạch máu M, mạch máu O và mao mạch ở các cơ quan. 3
  4. a). (1), (2), (3) và (4) lần lượt là tâm nhĩ trái, tâm nhĩ phải, tâm thất phải và tâm thất trái. b). M và J là tĩnh mạch; K và N là động mạch. c). Sự chêch lệch giữa áp suất máu tối đa và tối thiểu trong buồng tim (3) thấp hơn trong mạch máu M, mạch máu O và mao mạch. d). Áp lực của máu giảm từ O đến mao mạch là do tăng khoảng cách từ các mạch đến tim. Câu 2. Phiên mã ngược là quá trình tổng hợp DNA dựa trên mạch khuôn là RNA. Từ mạch khuôn RNA, enzyme phiên mã ngược tổng hợp mạch DNA có trình tự nucleotide bổ sung đặc hiệu với trình tự nucleotide của RNA. Quá trình này thường gặp ở một số loại virus có vật chất di truyền là RNA. Sau khi vào tế bào, RNA được enzyme phiên mã ngược của virus chuyển thành DNA và tích hợp vào DNA của tế bào chủ. Trong tế bào giao tử của cơ thể nhân thực có enzyme telomerase, enzyme này dùng một mạch RNA có trong enzyme tổng hợp mạch DNA gắn vào đoạn DNA ở đầu mút của NST (Hình 3.a). Nhờ vậy, đoạn bị ngắn đi trong quá trình nhân đôi DNA được phục hồi ở các giao tử giống như ở trong hợp tử. Enzyme phiên mã ngược có nguồn gốc virus được các nhà khoa học sử dụng để tổng hợp DNA dựa trên mạch khuôn là mRNA trưởng thành. Loại DNA này (cDNA) thường được sử dụng trong công nghệ gene. a) Quá trình phiên mã ngược thể hiện ở quá trình (1) trong hình 3.b. b) Telomerase là enzyme phiên mã ngược ở các loại retrovirus. c) Những tế bào (2n) ở tế bào nhân thực DNA con tạo ra thường ngắn hơn DNA mẹ. d) Để chuyển gene tổng hợp insullin vào tế bào vi khuẩn E coli bắt buộc phải chuyển dưới dạng cDNA. Câu 3. Bệnh tan máu bẩm sinh (Thalassemia), viết tắt là Thal, là một bệnh do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể thường gây nên. Người bị bệnh nhận 2 allele lặn từ bố và mẹ, biểu hiện bệnh ở dạng hồng cầu bị phá hủy quá mức dẫn đến tình trạng thiếu máu. Theo thống kê (2001) người ta nhận thấy, bệnh Thal thường gặp ở các dân tộc vùng cao, vùng xa như: Thái, Mường, Tày, Ê đê, Khơ me, ít gặp ở người Kinh. Cụ thể, tỉ lệ mắc bệnh: - Nhóm 1: Người Mường, Thái, Tày là 25%; - Nhóm 2: Người Ê đê, Khơ me là 40%; - Nhóm 3: Người Kinh là 4%. Với giả thiết là cấu trúc di truyền ban đầu của các dân tộc đều giống nhau, và ở dân tộc Kinh thì việc kết hôn hoàn toàn ngẫu nhiên. a) Tỉ lệ mắc bệnh tan máu bẩm sinh ở các dân tộc vùng cao, vùng xa như: Thái, Mường, Tày, Ê đê, Khơ me cao là do tần số allele gây bệnh trong quần thể ban đầu cao. b) Tần số allele gây bệnh trong cộng đồng người Thái là 0,5. c) Một cặp vợ chồng người Ê đê không mắc bệnh tan máu bẩm sinh nhưng sinh ra người con trai bị bệnh. Họ dự định sinh thêm 2 người con nữa. Xác suất họ sinh được 1 con trai và 1 con gái đều không bị bệnh là 9/32. d) Một cặp vợ chồng người Kinh không mắc bệnh tan máu bẩm sinh. Họ đã sinh một người con trai. Xác suất người con này bị bệnh là 2/36. 4
  5. Câu 4: Một nghiên cứu đã được tiến hành để đánh giá những thay đổi của một số loài cỏ (A, B, C) vùng đầm lầy nước mặn ở New England ở các độ mặn khác nhau. Thảm thực vật của khu vực đầm lầy này có sự thay đổi khi xuất hiện loài cỏ Juncus geradi (loài C). Kết quả được thể hiện ở hình dưới đây. a) Loài A là loài chịu mặn hơn loài B và loài C, có giới hạn sinh thái về độ mặn từ 22,4ppm đến 35,7ppm. b) Trong giới hạn sinh thái về độ mặn, loài B có điểm gây chết ở độ mặn 24,1 ppm. c) Ổ sinh thái của loài A hẹp hơn loài C. d) Phân bố của loài C ảnh hưởng đến sự phân bố của loài A và loài B. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời. Câu 1. Năm 1941, người ta đã sử dụng penicillin để tiêu diệt một cách rất có hiệu quả loài vi khuẩn tụ cầu vàng gây bệnh cho người là Staphylococcus aureus. Nhưng năm 1944 đã xuất hiện một số chủng kháng lại penicillin và đến năm 1992 thì trên 95% các chủng vi khuẩn tụ cầu vàng trên thế giới đều kháng lại thuốc penicillin và các thuốc khác có cấu trúc tương tự. Cho các sự kiện sau đây: (1) Gene đột biến này nhanh chóng lan rộng trong quần thể bằng cách truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác hoặc từ tế bào này sang tế bào khác (2) Khả năng kháng lại thuốc xuất hiện là do một số vi khuẩn tụ cầu vàng có gene đột biến làm thay đổi cấu trúc thành tế bào làm cho thuốc không thể bám vào thành tế bào. (3) Các cá thể kháng thuốc ngày càng tăng số lượng và hình thành quần thể thích nghi. (4) Việc gia tăng áp lực chọn lọc, cụ thể ở đây là gia tăng liều lượng thuốc, sử dụng nhiều loại thuốc khác nhau đã nhanh chóng làm cho loài Staphylococcus aureus có khả năng kháng lại nhiều loại thuốc kháng sinh khác nhau. Hãy viết liền các số tương ứng với bốn sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành quần thể vi khuẩn tụ cầu vàng kháng thuốc. Câu 2. Hình sau mô tả kết quả quá trình hình thành thể dị đa bội từ loài A và loài B, hãy cho biết hình số bao nhiêu mô tả đúng kết quả của quá trình này? Câu 3: Thứ tự các sinh vật sau mô tả một chuỗi thức ăn trong một đồng ruộng bỏ hoang. Cỏ dại Châu chấu Ếch Rắn 2 Biết Cỏ dại tích lũy trung bình 6000 kcal/năm/1000m . Châu chấu đã sử dụng năng lượng của cỏ trên với hiệu suất 5%. Ếch lấy Châu chấu làm thức ăn và tích lũy được 21 kcal. Xác định hiệu suất giữa Ếch và châu chấu ? (Viết kết quả bằng số thập phân và làm tròn 2 chữ số sau dấu phẩy) 5
  6. Câu 4: Để góp phần khắc phục suy thoái môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, chúng ta cần thực hiện những biện pháp nhất định. Có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể giúp chúng ta đạt được mục đích trên? (1) Hạn chế sử dụng các nguồn tài nguyên vĩnh cửu. (2) Sử dụng triệt để các nguồn tài nguyên khoáng sản và phi khoáng sản. (3) Bảo tồn đa đạng sinh học bằng biện pháp di chuyển tất cả các loài trong tự nhiên về các khu bảo tồn nhân tạo. (4) Phân loại, tái chế và tái sử dụng các loại rác thải. (5) Sử dụng các loài thiên địch trong bảo vệ mùa màng. Câu 5. Gia đình Lan có 5 hecta đồi trồng sầu riêng và tiêu. Để phục vụ cho việc tưới và dự trữ nước, gia đình đã đào 4 hồ nước lớn. Tại một hồ chứa nước dưới chân đồi, rất ít sử dụng. Sau 5 năm tạo thành, nước bắt đầu bốc mùi hôi thối, thường xuất hiện các con cá bị chết, trên bề mặt nước xuất hiện váng màu xanh. Lan phân tích hiện tượng và đưa ra kết luận quá trình hồ chứa nhà mình bị ô nhiễm như sau: (1) Tảo sinh trưởng và phát triển mạnh mẽ, tranh oxygen và ánh sáng với các sinh vật sống trong hồ. Mới đầu tạo thành những mảng nhỏ, sau đó lan rộng, cuối cùng là chìm xuống đáy và bị phân hủy. Quá trình phân hủy tạo ra các khí độc NO2; NH3; H2S. Quá trình sinh trưởng và phát triển của tảo cũng sản sinh một số độc tố. (2) Do hồ không được sử dụng nước nên nước không được thường xuyên thay mới. Các loại phân bón, lá cây… theo dòng chảy, trôi theo dòng nước và lắng đọng trong hồ. Hàm lượng chất dinh dưỡng cao làm tảo phát triển. (3) Các sinh vật sống trong hồ do thiếu oxygen, ánh sáng và bị ảnh hưởng bởi độc tố nên sức đề kháng kém, chậm phát triển, dễ bị bệnh và có thể bị chết. Gây hiện tượng ô nhiễm nặng. Biết rằng Lan sắp xếp quá trình diễn ra tại hồ nhà mình là chưa chính xác. Em hãy giúp Lan sắp xếp lại quá trình theo một trật tự đúng bằng cách xếp các bước thành một dãy số sát nhau. Câu 6. Taber và Dasmann (1957) đã nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đến số lượng sống của hai nhóm cá thể hươu đen (Odocoileus hemionus colombianus) thuộc hai quần thể, sống ở hai địa điểm độc lập. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở biểu đồ sau: Theo lí thuyết, trải qua bao nhiêu năm nghiên cứu thì kích thước quần thể II gấp đôi kích thước quần thể I? ---------HẾT--------- 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
106=>1