1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------------------------
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: SCLRMT_LT07
Hình thức thi: Viết tlun
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
u 1: (2 điểm)
a). Subnet Mask gì? Cho ví dụ.
b). Trình bày địa chỉ IP lớp A, lớp B và lớp C. Cho ví dụ.
C©u 2: (2 điểm)
Trình bày chức năng và đặc trưng cơ bản của cầu nối (bridge).
u 3: (3 điểm)
Vẽ đồ khối nêu nguyên hoạt động của mạch quét ng (quét
ngang)?
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để
đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút sđiểm của phần t
chọn được tính 3 điểm.
u 4 : ......
u 5: .......
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------------------------
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA SCLRMT_LT07
I. Phần bắt buộc
u 1: (2 điểm)
a) Subnet Mask là gì? Cho dụ.
b) Trình bày địa chỉ IP lớp A, lớp B và lớp C. Cho ví d
TT Nội dung Điểm
A Subnet Mask là 0,5 đ
Subnet Mask là một chuỗi 32 bít, dùng xác định phần
địa chỉ mng trong địa chỉ IP của một máy trên mng.
Chuỗi Subnet Mask được thành lập theo qua tắc sau:
Bít tại vị trí NetID có giá trị bằng 1
Bít tại vị trí HostID có giá tr bằng 0
Ví d:
địa chỉ IP như sau: 192.168.101.1
Subnet Mask là:
11111111.11111111.11111111.00000000
B Địa chỉ IP lớp A, lớp B và lớp C 1,5 đ
+ Địa chỉ lớp A:
Địa chỉ lớp A được sử dụng cho các mng số
lượng máy trạm lớn, địa chỉ lớp A các đặc đim như
sau:
Bít cao nhất giá trị bằng 0
Byte cao nhất sử dụng làm đa chỉ mạng, 3 byte còn lại
được sử dụng m địa chỉ máy
Như vậy, mỗi mạng của lớp A khả năng quản
được 224-2 máy
Ví dụ: 100.1.10.1
+ Địa chỉ lớp B :
Địa chỉ lớp B được sử dụng cho các mạng có số lượng
máy trạm trung bình, địa chỉ lớp B các đặc điểm như
sau:
Bít cao nhất giá trị bằng 10
3
2 Byte cao nhất sdụng m địa chỉ mạng, 2 byte còn
li được sử dụng m đa chỉ máy
Như vậy, mỗi mạng của lớp B khả năng quản
được 216-2 máy
Ví dụ: 178.45.67.110
+ Địa chỉ lớp C :
Địa chỉ lớp C được sử dụng cho các mạng có số lượng
máy trạm ít, địa chỉ lớp C có các đặc đim như sau:
Bít cao nhất giá trị bằng 110
3 Byte cao nhất sdụng m địa chỉ mạng, 1 byte còn
li được sử dụng m đa chỉ máy
Như vậy, mỗi mạng của lớp C khả năng quản
được 28-2 máy
Ví dụ: 201.4.56.20
C©u 2: (2 điểm)
Trình bày chức năng và đặc trưng cơ bản của cầu nối (bridge).
TT Nội dung Điểm
A Nêu được chức ng của cầu nối 0,5 đ
Khi cầu nối trong suốt được mđin, bắt đầu
học vị trí của các máy tính trên mạng bằng cách phân
ch địa chỉ máy gởi của các khung nhận được
từ các cổng của mình.
B Nêu được đặt trưng cơ bản của cầu nối 1,5 đ
Bridge một thiết b hoạt động tầng 2 trong
mô hình OSI. Bridge làm nhiệm vụ chuyển tiếp các
khung từ nhánh mạng này sang nhánh mạng khác.
Điều quan trọng Bridge «thông minh»,
chuyển frame một cách chọn lọc dựa vào địa chỉ
MAC của các máy tính.
Bridge n cho phép các mng tầng vật
khác nhau thể giao tiếp được với nhau. Bridge chia
liên mạng ra thành những vùng đụng độ nhỏ, nhờ đó cải
thin được hiệu năng của liên mạng tốt hơn so với liên
mng bằng Repeater hay Hub.
4
u 3: (3 điểm)
Vẽ đồ khối nêu nguyên hoạt động của mạch quét ng (quét
ngang)?
Khối quét ng (quét ngang) nhiệm vụ cung cấp các mức điện áp
cho đèn hình hoạt động bao gồm :
- Điện áp HV (High Voll - Cao áp) khoảng 15KV cung cấp cho cực
Anot . Lúc này ng đèn hình đóng vai t như một tđiện với lớp
đin môi là lớp vỏ thủy tinh của đèn.
- Điện áp Pocus (áp hi tụ) khoảng 5KV cung cấp cho lưới G3 nhm
điu chỉnh độ hội tụ của chùm tia.
- Điện áp Screen cao khoảng 400V cung cấp cho lưới gia tốc. Nếu tăng
dần điện áp Screen tmàn hình ng ng do cường độ của cm tia
đin tử va chạm vào lớp phát quang trên màn hình càng lớn.
- Điện áp -150V cung cấp cho mạch Bright để phân cực cho G1
- Cung cấp xung ng cho cuộn i tia (cuộn lái ng) để điều chỉnh
màn hình theo chiều ngang.
1,5đ
1,5đ
Cộng (I)
II. Phần tự chọn, do trưng biên soạn
1
2
5
Cộng (II)
Tổng cộng (I + II) 10đ
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT