1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------------------------
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012)
NGHỀ: KỸ THUẬT LẮP RÁP, SỬA CHỮA MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN
Mã đề thi: SCLRMT_LT11
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
u 1: (2 đim)
Dựa vào những tiêu cnào để phân loại mạng y tính? Trình y các
loại mng dựa vào khoảng cách địa . Phân biệt sự khác nhau giữa mng
Internet và Intranet.
u 2: (2,0 điểm)
Em hãy cho biết khái niệm v BIOS vai trò của BIOS trong quá trình
khởi động máy tính, nêu một vài loại bios bản.
u 3: (3,0 điểm)
Hãy nêu quy trình cài đặt máy vi tính.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần y do từng Trường tổ chức thi tốt nghip tự chọn ni dung để đưa
vào đề thi, với thời gian làm i 50 phút số điểm của phần tự chn
được tính 3 đim.
………, ngày ………. tháng …….m ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự doHạnh pc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012)
NGHỀ: KỸ THUẬT LẮP RÁP, SỬA CHỮA MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN
Mã đề thi: DA SCLRMT_LT11
I. Phần bắt buộc
u 1: (2,0 điểm)
Dựa vào những tiêu cnào để phân loại mạng y tính? Trình y các
loại mng dựa vào khoảng cách địa . Phân biệt sự khác nhau giữa mng
Internet và Intranet.
TT Nội dung Điểm
A Các tiêu chí phân loại mạng
0,5 đ
nhiu cách phân loại mng khác nhau tuỳ thuộc vào
yếu tố chính được chọn dùng để làm chỉ tiêu pn loại,
thông thường người ta phân loại mạng theo các tiêu c
như sau
- Khoảng cách đa lý của mng;
- Kỹ thuật chuyển mạch mà mng áp dụng;
- Kiến trúc mng;
- Hệ điu hành mạng sử dụng ...
Tuy nhiên trong thực tế nguời ta thường chỉ phân loại
theo hai tiêu chí đầu tiên.
B Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý: 0,5 đ
Nếu ly khoảng cách địa làm yếu tphân loại mạng thì
ta mng cục bộ, mng đô thị, mạng diện rộng, mạng toàn
cầu.
Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network):
mạng được i đặt trong phạm vi ơng đi nhỏ hp
như trong một toà nhà, mt nghiệp...vi khoảng cách ln
nhất giữa các máy tính trên mng trong vòng vài km trở lại.
Mạng đô thị (MAN - Metropolitan Area Network):
Là mng được cài đặt trong phạm vi mt đô thị, một
trung m n hoá hội, bán kính tối đa khoảng 100
km trở li.
Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network):
Là mạng có din tích bao phủ rộng lớn, phạm vi của
mng thể vượt biên giới quốc gia thậm chí cả lục địa.
Mạng toàn cầu (GAN - Global Area Network):
mng có phạm vi trải rộng toàn cầu.
3
C Phân biệt sự khác nhau giữa mng Internet mạng
Intranet:
1,0 điểm
+ Mạng Internet:
một mng toàn cầu;
sự kết hợp của số các hệ thống truyền thông, máy
chủ cung cấp thông tin dịch vụ, các máy trạm khai
thác thông tin;
Dựa trên nhiều nền tảng truyền tng khác nhau,
nhưng đều trên nền giao thức TCP/IP;
Là sở hữu chung của toàn nhân loại;
Càng ngày càng phát trin mãnh liệt.
+ Mng Intranet:
một mạng Internet thu nhỏ;
Thường triển khai trong một ng ty, tổ chức, cơ quan
hoặc xí nghiệp;
Có giới hạn phạm vi ngưi sử dụng;
Sử dụng ng nghệ kiểm soát truy cập và bảo mật thông
tin.
0,5 đ
0,5 đ
u 2: (2 đim)
Em hãy cho biết khái nim về BIOS và vai trò ca BIOS trong quá trình
khởi động máy tính, nêu một vài loại bios bản.
TT Nội dung Điểm
A Khái niệm BIOS
Bios một tập hợp các chương trình nhỏ được ghi lên
các vi mạch ROM, cho phép hệ điều hành (như MS-
DOS hoặc Windows chẳng hạn) tương tác vi bộ nh
các ổ đĩa, thiết bị khác trong máy.
0,5 đ
B Vai trò của BIOS trong quá trình khởi động 1,5 đ
-
Ki
m
tra các thành ph
n của máy tính khi mới khởi
động. Q trình này gọi là POST-Power Of Selt Test.
POST kim tra các thiết bị bộ nhớ, bo mạch chính, card
màn hình, mm, cứng, n phím, chuột... xem chúng
có sẵn sàng làm việc không?
- Chuyển giao quyền điều khiển cho hệ điều hành. Sau
quá trình POST, BIOS tìm cung mồi trên thiết b khi
động (lần lượt theo trình tự được quy định trong CMOS
thể là đĩa mm, đĩa cng, CD, card mng...). Nếu
thy, nó sẽ nạp cung mồi vào bnhớ, đến lượt cung mồi
tìm hệ điều nh trên thiết bnhớ để nạp trao quyền
điu khin cho hệ điều hành.
4
-
điều h
ành đư
ợc nạp, BIOS l
àm vi
ệc với bộ
xử (command.com) để giúp các chương trình phần
mm truy xuất các thiết b của máy tính.
Như vậy, kể từ khi máy tính mi bật lên cho đến khi tắt,
BIOS luôn luôn hoạt động môi trường trung gian
giữa phần mm phần cứng nên chi phối k nhiều
hoạt động của máy. vậy nhiu hãng, (d như
Gigabyte) n tích hợp hai BIOS trên cùng một
mainboard gọi Dual BIOS, để phòng khi BIOS chính
(main BIOS) b hỏng t đã backup BIOS sẵn sàng
ph
ục vụ.
u 3: (3 điểm)
Hãy nêu Quy trình cài đặt máy vi tính.
TT Nội dung Điểm
Quy trình cài đặt máy vi tính 3 đ
Máy vi tính sau khi lắp ráp hoặc sửa chữa phi i đặt
máy. Mặt khác, đa số các trường hợp hỏng hóc do
hng phần mềm, nên phải nắm chắc quy trình cài đặt một
máy vi tính để khắc phục. Quy trình i đặt một máy vi
tính gồm 5 bước cơ bản sau:
-B1: Lưu (Back_up) s liệu hiện trên máy. Đối với
máy lắp mi tbỏ qua bước này. Đối vi máy sửa chữa
thì phải back_up các số liệu trước khi cài đặt lại y.
Các lưu số liệu thchép lên đĩa mềm, chép sang đĩa
cứng khác, chép n đĩa ghi CD (nếu ghi CD), chép
sang máy khác qua mng (LAN), chép qua cáp Laplink
-B2: Khởi tạo đĩa cứng gm hai phần. Phần đầu quy
hoạch sử dụng đĩa: chia đĩa cứng ra m nhiều thông
qua (FDISK). Bước sau định dạng các (FORMAT)
để kiểm tra dung lượng, chất lượng ca các đĩa trước
khi ghi chép số liệu vào. thể sử dụng các tin ích để
thực hin việc quy hoạch.
-B3: i hệ điu hành. Tiến nh lựa chn h điều hành
thích hợp để cài vào máy. thể cài nhiều hđiều hành
nếu cần. Đây là bước quan trọng để i phần mm h
thống vào cho máy m việc. Nếu i HĐH Win2000
hoặc WinXp thì B2 nằm ngay trong quá trình cài HĐH.
-B4: i các chương trình ứng dụng vào máy. Mt số
chương trình thông dụng phi i là: Microsoft Office,
Bộ gõ tiếng việt Vietkey, từ điển Lạc Việt, chương trình
chống virus các chương trình ứng dụng khác tuỳ theo
trường hợp cụ th
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
5
-
B5
: Tiến hành hồi phục các dữ liệu (restore) để máy làm
việc bình thường
Tuỳ theo từng trường hợp c thể th bỏ qua một số
bước. d như thể không quy hoạch đĩa chỉ định
dạng lại đĩa. Khi đó kng nhất thiết phải định dạng
(format) cácmà chỉ format ổ chương trình là ổ C: còn ổ
D: chứa dữ liệu không cần phải định dạng. Với máy mới
0,5 đ
Cộng (I)
II. Phần tự chọn, do trưng biên soạn
1
2
Cộng (II)
Tổng cộng (I + II) 10đ
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT