1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------------------------
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY NH.
MÔN THI: THUYẾT CHUYÊN MÔN.
Mã đề thi: SCLRMT_LT15
Hình thức thi: Viết tlun
Thời gian: 150 pt (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
u 1: (2,0 điểm)
So sánh sgiống nhau khác nhau giữa mô hình OSI hình
TCP/IP
u 2: (2,0 điểm)
Nêu các thành phần chính của khối quét dòng?
u 3: (3,0 điểm)
Virus máy tính gì? Phân loại virus. Trình y dấu hiệu nhận dạng
virus. Nêu các biện pháp phòng tránh virus.
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung đ
đưa vào đề thi, với thời gian làm i 50 phút số điểm của phần tự
chọn được tính 3 điểm.
………, ngày ………. tháng ……. năm ……
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự doHạnh pc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY NH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN
Mã đề thi: DA SCLRMT_LT15
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
u 1: (2,0 điểm)
So sánh sgiống nhau khác nhau giữa hình OSI hình
TCP/IP
TT Nội dung Điểm
So sánh sự giống nhaukhác nhau giữa mô hình
OSI và hình TCP/IP
2,0 đ
A +
Gi
ống nhau:
- Cả hai đều có kiến trúc phân lớp;
- Cả hai đều lớp ứng dụng, mặc các dịch v
mi lớp khác nhau;
- Cả hai đều có lớp vận chuyển và lớp mng;
- Sử dụng kỹ thuật chuyển mạch gói;
- Các nhà quản trị mng chuyên nghiệp cần biết rõ
cả hai mô hình trên.
1,0 đ
B + Khác nhau:
- TCP/IP kết hợp lớp mô tả lớp phiên vào lp
ứng dụng của nó;
- TCP/IP kết hợp lớp liên kết dliệu lớp vật lý
thành một lớp;
- TCP/IP phức tạp hơn OSI vì có ít lớp hơn;
- Các giao thức TCP/IP các chuẩn phát triển phổ
biến phát triển trên Internet, vì thế mô hình TCP/IP
ln nữa được tín nhiệm chỉ các giao thức của
nó. Ngược li các mng điển hình không được y
dựng trên các giao thức OSI.
1,0 đ
3
u 2: (2 điểm)
Nêu các thành phần chính của khối quét dòng?
TT Nội dung Điểm
M
ạch tạo dao động H.OSC
:
- Mạch tạo dao động nhiệm vụ tạo ra xung dòng để
điu
khin đèn ng suất ng đóng mở => Điều khin cao
áp hoạt
động .
- Tầng kích dòng H.Drive ( Q1 ):
- Tầng kích ng khuếch đại xung dòng cho đ mạnh
trước khi
đưa đến chân B đèn công suất dòng .
- Tầng công suất H.OUT ( Q2 )
- Tầng ng suất hoạt động như một ng tắc đóng mở
dưới sự
điu khiển của dao động => tạo thành dòng điện biến
thiên ở
tấn số cao chạy qua cuộn sơ cấp cao áp .
- Cao áp
- Là biến áp hoạt động tần số cao tạo ra các mức điện
áp cao
cung cấp cho đèn hình
- Mạch Regu ( ổn áp đường B+ )
- Có nhiệm vụ điều chỉnh điện áp cung cấp cho cao áp .
- Mạch công tắc :
- Mạch nhiệm vụ điều khiển điện áp cung cấp cho
mạch dao
động dòng thông qua lệnh Stanby
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
u 3: (3 điểm)
Virus máy tính gì? Phân loại virus. Trình y dấu hiệu nhận dạng
virus. Nêu các biện pháp phòng tránh virus.
TT Nội dung Điểm
a Virus máy tính
0,5 đ
Virus máy tính là một chương trình phần mm,
chương trình này được thiết kế để thể lây lan ra các
file chương trình hoặc các khu vực hệ thống của thiết b
lưu trữ ( đĩa cứng, đĩa mềm, USB…), Đặc trưng của
0,5 đ
4
chúng là khả năng tự nhân bản.
b Phân loại các loại virus hiện nay 1,0 đ
- Virus File: những virus lây vào những file chương
trình phổ biến nhất trên hệ điều hành Window như
file .com, .exe, .bat, .pif, .sys...Khi ta chạy một file
chương trình đã b nhiễm virus cũng lúc virus được
ch hoạt tiếp tục m các file chương trình khác trong
máy của ta để lây vào.
0,25 đ
- Virus Macro: loại virus lây vào những file văn bản
(Microsoft Word) hay bảng tính (Microsoft Excel) cả
file trình diễn (Microsoft Power Point) trong bộ
Microsoft Office.
0,25 đ
- Trojan Horse: một đoạn chương trình hoàn toàn
không lây lan. Virus i đặt lên máy tính, đến thời điểm
thun lợi, Trojan sẽ ăn cắp thông tin quan trọng trên y
tính của nạn nhân như số thẻ tín dụng, mật khẩu....để gửi
về cho chủ nhân của nó ở trên mạng hoặc có thể sẽ ra tay
xoá dữ liệu nếu được lập trình trước.
0,25 đ
- Sâu Internet – Worm: Worm là loại virus sức lây lan
rộng, nhanh phổ biến nhất hiện nay. Worm kết hợp cả
sức phá hoại của virus, sự mật của Trojan khả năng
lây lan đáng sợ
0,25 đ
c Dấu hiệu nhận dạng virus
( Ngoài những dấu hiệu dưới, có thể có một số khác) 1,75 đ
đĩa cứng hết chỗ không do ng: Một số
virus nhân bản bằng cách kèm thêm những bản sao của
chính chúng vào các tập tin .EXE .COM (thường
nhiu lần). Điều này làm ng kích thước của tập tin b
nhim (đôi khi đến mức khủng khiếp) tiêu tốn rất
nhiu dung lượng đĩa cứng.
0,25 đ
Nhiu tập tin .EXE .COM gia ng kích thước: Đây
dấu hiệu cổ điển của một virus đang hoạt động. 0,25 đ
Đĩa cứng hoạt đng thất thường: đèn LED báo hiệu
nhiu thường xuyên khi không ứng dụng đang
chạy trong hệ thống.
0,25 điểm
Hiu năng hệ thống giảm đáng kể: y tính chạy chậm
hn đi hoặc chạy những chương trình ta thường sử dụng 0,25 điểm
5
một cách không bình thường.
Các tập tin bmất, hỏng hoặc bsai lạc không lý
do: . Sm nhập của virus thể m gián đoạn ng
dữ liu vào ra của cácđĩa và gây ra lỗi đối với tập tin.
0,25 đ
Hệ thống thường xuyên b treo cng: máy tính thường
xuyên btreo ngay cả khi không bất k ứng dụng nào
hoạt động.
0,25 đ
lỗi trong bộ nhớ hệ thống hoặc sự cấp phát bộ nhớ:
đây dấu hiệu virus hiện diện trong bộ nhớ, nơi mà
dễ lây nhiễm vào các tập tin khác.
0,25 đ
d Các biện pháp phòng tránh virus 0,75 đ
Nâng cao ý thức sử dụng máy tính an toàn. 0,15 đ
Phải ít nhất một phần mềm diệt virus bản quyền được
cài thường trú, và phải bật tính năng tự động bảo vệ lên. 0,15 đ
Sử dụng một số thiết b phần cứng để ngăn chặn virus
xâm nhập từ bên ngoài như: firewall… 0,15 đ
Cần đề cập đến việc có khả thăng nhận biết virus
Phần mm diệt Virus cần được cập nhật
Cập nhật các bản vá lỗi phần mềm
0,3 đ
Cộng (I)
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2
Cộng (II)
Tổng cộng (I + II) 10đ
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT