1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------------------------
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: SCLRMT_LT09
Hình thức thi: Viết tlun
Thời gian: 150 pt (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)
u 1: (2 điểm)
h×nh OSI tr×nh bµy chøc n¨ng cña tÇng giao vËn trong
h×nh OSI.
C©u 2: (2 điểm)
Phân loại u đặc điểm, cấu tạo các loại cáp mạng (cáp xoắn cặp,
cáp đồng trc, cáp quang).
u 3: (3 điểm)
Trình y hin tượng màn hình co hai bên (co thẳng mép) chỉnh n
ngang có tác dụng nhưng không dãn hết .
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để
đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn
được tính 3 đim.
u 4 : ......
u 5 : ......
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT
2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
-------------------------
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ III (2009-2012)
NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA SCLRMT_LT09
I. Phần bắt buộc
u 1: (2 điểm)
h×nh OSI tr×nh y chøc n¨ng cña tÇng giao vËn trong m«
h×nh OSI.
TT Nội dung
Mô hình OSI gồm 7 tầng như sau: 1 Điểm
Application
Presentation
Session
Transport
Network
Datalink
Physical
Tầng 5: Tầng giao vận 1 Điểm
Tầng này cho phép các ng dụng thiết lp, sử dụng xóa các
kênh giao tiếp giữa chúng (được gọi giao dịch). Nó cung cấp cơ
chế cho việc nhận biết n các chức ng vbảo mật thông tin
khi truyền qua mng.
u 2: (2 điểm)
Phân loại u đặc điểm, cấu tạo các loại cáp mạng (cáp xoắn cặp, cáp
đồng trc, cáp quang).
TT Nội dung Điểm
A Cáp xoắn cặp 1 đ
Đây là loại cáp gồm hai đường y dẫn đồng được
xon vào nhau nhằm m giảm nhiễu điện từ gây ra bởi
môi trường xung quanh và giữa chúng với nhau.
Có hai loại cáp xoắn:
Cáp bọc kim loại (STP): Lớp bọc n ngoài c
dụng chống nhiễu điện từ, loại một đôi y xoắn
với nhau loại nhiều đôi dây xoắn với nhau.
3
Cáp không bọc kim loại (UTP): Tính tương tự như
STP nhưng m hơn về khả năng chng nhiu suy
hao vì không có vỏ bọc.
STP và UTP có các loại (Category - Cat) thường dùng:
Loại 1 & 2 (Cat 1 & Cat 2): tng dùng cho
truyền thoại và những đường truyn tốc độ thấp (nhỏ n
4Mb/s).
Loại 3 (Cat 3): tốc đ truyền d liệu khoảng 16
Mb/s , nó là chuẩn cho hầu hết các mạng điện thoại.
Loại 4 (Cat 4): thích hợp cho đường truyền
20Mb/s.
Loại 5 (Cat 5): thích hợp cho đường truyền
100Mb/s.
Loại 6 (Cat 6): thích hợp cho đường truyền
300Mb/s.
Đây là loại cáp rẻ, dễ cài đặt tuy nhiên nó dễ bị ảnh
hưởng của môi trường.
B Cáp đồng trc 0,5 đ
hai đường dây dẫn cùng một trục chung,
trong đó một y dẫn trung m (thường y đồng
cứng), đường y n lại tạo thành đường ống bao xung
quanh y dẫn trung m (có chức năng chống nhiễu).
Giữa hai y dẫn trên một lớp cách ly, và n ngoài
cùng là lớp vỏ plastic để bảo vệ cáp.
Cáp đồng trục độ suy hao ít n so với các loại
cáp đồng khác (ví d như cáp xoắn đôi) do ít bị ảnh
hưởng của môi trường. c mng cục bộ sử dụng p
đồng trục thể kích thước trong phạm vi vài ngàn
mét, cáp đồng trục được sử dụng nhiu trong các mạng
dạng đường thẳng. Hai loại cáp thường được sử dụng
cáp đồng trục mỏng (đường kính 0.25 inch) cáp đng
trục y (đường kính 0,5 inch). Cả hai loại cáp đều m
việc cùng tốc độ nhưng cáp đồng trục mỏng độ suy
hao tín hiệu lớn hơn
C Cáp quang (Fiber - Optic Cable) 0.5 đ
Cáp sợi quang bao gồm một y dẫn trung m (
một hoặc một sợi thủy tinh thể truyền dẫn tín hiệu
quang) được bọc một lớp vỏ bọc có tác dụng phản xạ các
4
tín hiệu trở lại để gim smất mát tín hiệu. Bên ngoài
cùng là lớp v plastic để bảo vệ cáp. Cáp sợi quang
không truyền dẫn các tín hiệu đin chỉ truyền các tín
hiu quang (các tín hiệu dữ liệu phải được chuyển đổi
thành các tín hiu quang khi nhận chúng sẽ li được
chuyển đổi trở lại thành tín hiệu điện).
u 3: (3 điểm)
Trình y hin tượng màn hình co hai bên (co thẳng mép) chỉnh n
ngang có tác dụng nhưng không dãn hết .
Hiện tượng màn nh co hai n do một trong các nguyên nhân
sau:
- Hỏng mạch REGU ng áp => làm cho nguồn B+ cấp cho cao áp
gim thấp.
- Mất lnh H.Size điều chỉnh kích tớc ngang màn hình.
Phương pháp kiểm tra :
Đo điện áp B+
- Điện áp B1 sau nguồn là 50V , sau khi qua mạch ng áp ta thu
được áp B+, bình thường điện áp B+ phải từ 70V đến 120V tu
theo độ phân giải, độ phân giải càng cao thì áp B+ càng cao.
- Nếu áp B+ = B1 => chứng tỏ mạch REGU không hoạt động .
0,5đ
0,5đ
5
Cộng (I)
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1
2
Cộng (II)
Tổng cộng (I + II) 10đ
………, ngày ………. tháng ……. năm ………
Tiểu ban ra đề thi Hội đồng thi TN DUYỆT