UBND HUYỆN CHÂU THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG THCS VĨNH KIM NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)
I. HÌNH THỨC
Trắc nghiệm: Tự luận = 30 % : 70%
II. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC & CÂU HỎI, BÀI TẬP
NỘI
DUNG
KIẾN
THỨC
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO
Oxit
- Nêu/nhận
ra/chỉ ra được:
+ Tính chất hoá
học của oxit
+ Sự phân loại
oxit
+ Tính chất, ứng
dụng, điều chế
canxi oxit và lưu
huỳnh đioxit.
- Quan sát thí và
rút ra TCHH của
oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoán, kiểm tra
và kết luận được về
TCHH của CaO,
SO2.
- Phân biệt được
một số oxit cụ thể.
- Giải thích được
các hiện tượng thí
nghiệm liên quan
đến TCHH của
oxit.
- Lựa chọn được hoá
chất, dụng cụ thí
nghiệm để nghiên
cứu tính chất hóa
học của oxit; đề
xuất được thí nghiệm
để kiểm chứng tính
TCHH của CaO,
SO2.
- Giải được các bài
tập đơn giản liên
quan đến tính chất
hóa học của oxit.
- Vận dụng tổng hợp
kiến thức, kỹ năng đã
học một cách linh
hoạt, sáng tạo để giải
quyết các tình
huống/vấn đề mới liên
quan tới oxit ,không
giống với tình huống /
vấn đề đã học; hoặc
HS phát hiện và giải
quyết được các vấn đề
liên quan đến thực tiễn
đời sống.
Axit
+ Tính chất hoá
học của axit
+ Ứng dụng,
cách nhận biết
axit HCl, H2SO4
loãng và H2SO4
đặc
- Phương pháp
sản xuất H2SO4
trong công
nghiệp.
- Quan sát thí
nghiệm và rút ra
kết luận về TCHH
của axit nói chung.
- Viết được PTHH
- Dự đoán, kiểm tra
và kết luận được về
TCHH của axit
HCl, H2SO4 loãng,
H2SO4 đặc
- Viết các PTHH
chứng minh tính
chất của dd H2SO4
và H2SO4 đặc
- Nhận biết được
dung dịch axit HCl
và dd muối clorua,
axit H2SO4 và dd
muối sunfat.
- Giải quyết được
các câu hỏi, bài tập
tương đối tổng hợp
liên quan đến tính
chất của axit, không
hoàn toàn tương
tự như các câu hỏi,
bài tập đã được học,
hoặc các vấn đề thực
tiễn liên quan đến
HCl, H2SO4.
- Lựa chọn được hoá
chất, dụng cụ thí
nghiệm để nghiên
cứu TCHH của axit
- Giải được các BT
đơn giản liên quan
đến TCHH của dd
axit HCl, H2SO4
trong phản ứng.
- Vận dụng tổng hợp
kiến thức, kỹ năng đã
học một cách linh
hoạt, sáng tạo để giải
quyết các tình
huống/vấn đề mới liên
quan tới axit, không
giống với tình huống/
vấn đề đã học; hoặc
HS phát hiện và giải
quyết được các vấn
đề liên quan đến thực
tiễn đời sống.
Bazơ + TCHH chung
của bazơ và
TCHH riêng của
bazơ tan (kiềm)
và bazơ không
- Tra bảng tính tan
để xác định một
bazơ cụ thể thuộc
loại kiềm hoặc
bazơ không tan.
- Giải được các bài
tập liên quan đến
tính chất của bazơ,
- Lựa chọn được hoá
chất, dụng cụ thí
Vận dụng tổng hợp
kiến thức, kỹ năng đã
học một cách linh
hoạt, sáng tạo để giải
quyết các vấn đề liên
tan. Viết các
PTHH minh hoạ
TCHH của
bazơ.
+ Tính chất, ứng
dụng của NaOH
và Ca(OH)2,
phương pháp
sản xuất NaOH
+ Thang pH và
ý nghĩa giá trị
pH của dung
dịch.
- Quan sát thí
nghiệm và rút ra
kết luận về TCHH
của bazơ và bazơ
không tan.
- Nhậnbiết được
dung dịch NaOHvà
dung dịch Ca (OH)2
bằng phương pháp
hóa học.
- Tính được khối
lượng hoặc thể tích
dung dịch NaOH
và Ca(OH)2
nghiệm để nghiên
cứu tính chất hóa
học của bazơ; đề
xuất được thí nghiệm
để kiểm chứng tính
chất hóa học của
Ca(OH)2,
NaOH
quan đến thực tiễn đời
sống.
Muối -
Phân
bón
hóa
học
+ TCHH muối
+ Một số tính
chất và ứng
dụng của NaCl
- Hiểu phản ứng
trao đổi và điều
kiện để phản
ứng trao đổi
thực hiện được.
- Tên, thành
phần hoá học và
ứng dụng của
một số phân bón
hoá học thông
dụng.
- Tiến hành một số
thí nghiệm, quan
sát giải thích hiện
tượng, rút ra được
kết luận về TCHH
của muối.
- Nhận biết được
một số muối cụ thể
và một số phân bón
hoá học thông dụng
- Viết được các
PTHH minh hoạ
TCHH của muối.
- Giải được các bài
tập đơn giản
- Giải quyết được
các câu hỏi, bài tập
tương đối tổng hợp
liên quan đến tính
chất của muối,
- Lựa chọn được hoá
chất, dụng cụ thí
nghiệm để nghiên
cứu tính chất hóa
học của muối; đề
xuất được thí nghiệm
để kiểm chứng tính
chất hóa học của
NaCl.
- Vận dụng tổng hợp
kiến thức, kỹ năng đã
học một cách linh
hoạt, sáng tạo để giải
quyết các vấn đề liên
quan đến thực tiễn đời
sống.
Mối
quan
hệ
giữa
các
hcvc
- Chỉ ra được
mối quan hệ
giữa oxit, axit,
bazơ, muối.
- Lập sơ đồ mối
quan hệ giữa các
loại hợp chất vô cơ.
- Viết được các
PTHH biểu diễn sơ
đồ chuyển hoá.
- Giải được các bài
tập liên quan đến
tính chất của muối,
các loại hợp chất vô
cơ.
- Vận dụng tổng hợp
kiến thức, kỹ năng đã
học một cách linh
hoạt, sáng tạo để giải
quyết các vđ liên quan
đến t/t đời sống.
IV. MA TRẬN
Nội dung
kiến thức
NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO TỔNG
TN TL TN TL TN TL TN TL
1.Tính
chất hoá
học của
các loại
HCVC
6 câu 6 câu 12 câu
2. Giải BT 1 câu 1
câu
1 câu 1 câu 4 câu
TỔNG 1,5
điểm
2,0
điểm
1,5 điểm 2,0
điểm
1,0
điểm
2,0 điểm 10,0
điểm
UBND HUYỆN CHÂU THÀNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
TRƯỜNG THCS VĨNH KIM NĂM HỌC: 2022 – 2023
MÔN: HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài: 45 phút
(Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề)
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn câu đúng trong các câu sau
Câu 1. Cho vài giọt dung dịch bari clorua vào ống nghiệm chứa 1ml dung dịch axit sunfuric.
Hiện tượng xảy ra là:
A. có kết tủa màu trắng B. có kết tủa đỏ nâu
C. có kết tủa màu xanh D. không có hiện tượng.
Câu 2. Dãy oxit tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. Fe2O3, MgO, P2O5 B. MgO, K2O, CuO
C. CO2, SO3, P2O5 D. Fe2O3, MgO, SO2
Câu 3. Chất tác dụng được với HCl và CO2 là:
A. Nhôm B. Dung dịch bari hiđroxit
C. Kẽm D. Sắt.
Câu 4. Dung dịch nào sau đây dùng để phân biệt Na2CO3 và Na2SO4?
A. Dung dịch Pb(NO3)2 B. Dung dịch BaCl2
C. Dung dịch NaCl D. Dung dịch HCl.
Câu 5. Để một mẩu NaOH trên tấm kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu
trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn thấy khí thoát ra, khí này
làm đục nước vôi trong. Chất rắn màu trắng là sản phẩm phản ứng của NaOH với:
A. O2 B. CO2
C. CO2 và H2O D. CO2 và O2.
Câu 6. Cho đồ chuyển hoá sau: C
1
X1
2
X2
3
X3
4
Ca(OH)2. Trong
đó X1, X2, X3 lần lượt là:
A. CO2, CaCO3, CaO B. CO, CO2, CaCl2
C. CO2, Ca(HCO3)2, CaO D. CO, CaO, CaCl2.
Câu 7. Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển sang
A. màu đỏ B. màu xanh
C. Phenolphtalein không màu chuyển màu hồng D. B, C đều đúng.
Câu 8. 3 l không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: CuO, BaCl2,
Na2CO3. Thuốc thử nào để có thể nhận biết được cả 3 chất trên?
A. Nước cất B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch H2SO4 D. Dung dịch phenolphtalein.
Câu 9. Cần điều chế một lượng muối CuSO4, phương pháp nào sau đây tiết kiệm được axit
sunfuric?
A. Axit sunfuric tác dụng với kẽm oxit B. Axit sunfuric loãngc dụng với
đồng (II) oxit
C. Axit sunfuric đặcc dụng với kim loại kẽm D. Axit sunfuric đặc tác dụng với kim
loại đồng.
Câu 10. Biết CuO màu đen, dung dịch CuSO4 màu xanh. Hiện tượng nào sau đây
dùng để biết phản ứng CuO với H2SO4 đã xảy ra?
A. Dung dịch sủi bọt B. Màu xanh của dung dịch phai dần
C. Toả nhiệt mạnh D. Chất rắn (màu đen) tan dần, dung dịch có màu
xanh
Câu 11. Chất có thể tác dụng được với nước tạo thành dung dịch làm cho quỳ tím hoá đỏ là :
A. CaO B. K2O C. P2O5 D. Fe2O3
Câu 12. Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng trao đổi giữa các chất trong dung dịch tạo
thành chất rắn và chất khí?
A. HCl + K2CO3 B. BaCO3 + H2SO4
C. FeCl3 + NaOH D. Na2SO3 + HCl
B. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Viết các PTHH thực hiện chuỗi biến hóa sau, ghi rõ điều kiện phản ứng
(nếu có):
S
)1(
SO2
)2(
CaSO3
)3(
SO2
)4(
H2SO3
Câu 2. (2,0 điểm) Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH,
HCl, BaCl2.
Câu 3. (1,0 điểm) Biết 3,36 lít khí SO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch
Ba(OH)2 sinh ra BaSO3 và nước. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.
Câu 4. (2,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12,8g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe bằng dd HCl 2M,
người ta thu được 8,96 l khí (đktc). Hãy tính:
a) Số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b) Thể tích dd HCl vừa đủ hòa tan hỗn hợp 2 kim loại.
Biết: H = 1; Cl = 35,5 N = 14; P = 31; O = 16; S = 32; Ba = 137; Mg = 24;
Fe = 56.
-------------Hết! -------------