Trang 1/3 - Mã đề thi LS&ĐL 914
TRƯỜNG THCS GIANG BIÊN
Nhóm: Lịch sử - Địa lí
đề: LS&ĐL 914
ĐỀ KIỂM TRA GIƯA HỌC KÌ 1
LỊCH SỬVÀ ĐỊA LÍ 9
Năm học: 2024- 2025
Thời gian: 60 phút
Ngày kiểm tra: 5/11/2024
A. Trắc nghiệm (7đ).
I. Phần Lịch sử
Câu 1. Liên Xô được thành lập bao gồm những nước
A. Nga, Bê--rút-xi-a, Lát-vi-a, U-crai-na.
B. Nga, Bê--rút-xi-a, U-crai-na, Ngoại-Cáp-ca-dơ.
C. Nga, Ba Lan, U-crai-na, Ngoại-Cáp-ca-dơ.
D. Nga, Ba Lan, Lát-vi-a, Bê--rút-xi-a.
Câu 2. Mặt trận Việt Minh ra đời năm 1941 nhằm mục đích
A. Huy động lực lượng toàn dân đánh đổ chế độ quân chủ, giành quyền dân chủ.
B. đoàn kết toàn thể nhân dân đánh đuổi thực dân Pháp, giành độc lập dân tộc.
C. đoàn kết toàn thể nhân dân đánh đuổi Pháp, Nhật, giành độc lập dân tộc.
D. tập thể các đảng phái chính trị nhằm đánh đổ quân phiệt Nhật, giành độc lập dân tộc.
Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Thể hiện tinh thần yêu nước, khả năng cách mạng của nhân dân Việt Nam.
B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. là cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.
D. Thể hiện tinh thần quốc tế vô sản của nhân dân Việt Nam đối với phong trào cách mạng thế
giới.
Câu 4. Thành tựu quan trọng trên lĩnh vực kinh tế của Liên trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội là
A. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thế hai châu Âu.
B. trở thành cường quốc nông nghiệp đứng đầu châu Âu.
C. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
D. tỉ trọng nông nghiệp chiếm đa số trong cơ cấu kinh tế.
Câu 5. Ý nào sau đây mô tả đúng tình hình nước Nga trước khi Liên Xô được thành lập?
A. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội, trọng tâm là công nghiệp hóa.
B. Tiến hành tập thể hóa nông nghiệp, tiêu diệt bộ phận bóc lột ở nông thôn.
C. Thực hiện cách mạng văn hóa, xóa nạn mù chữ trong nước.
D. Đấu tranh chống thù trong giặc ngoài, bảo vệ chính quyền cách mạng.
Câu 6. Kết quả đạt được của phong trào cách mạng 1930-1931 hai tỉnh Nghệ An và Tĩnh là
thành lập được chính quyền cách mạng ở
A. một số thôn, xã, gọi là Xô viết.
B. một số thôn, xã, gọi là Ủy ban Nhân dân.
C. một số thôn, xã, gọi là Hội đồng Nhân dân.
D. tất cả các thôn, xã, gọi là Xô viết.
Câu 7. Nguyên nhân chủ quan đưa tới thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. phát xít Đức và Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện.
B. sự lãnh dạo của Đảng Cộng sản Đông Dương, tinh thần yêu nước, đoàn kết của nhân dân.
C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam và sự ủng hộ của quốc tế.
D. chi viện của hậu phương miền Bắc và sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
Câu 8. Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. sự hình thành các lò lửa chiến tranh của chủ nghĩa phát xít.
B. chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp của các cường quốc phương Tây.
C. mâu thuẫn giữa các nước về thị trường và thuộc địa.
Trang 2/3 - Mã đề thi LS&ĐL 914
D. các nước Anh, Pháp, Mỹ bao vây, tiêu diệt Liên Xô.
Câu 9. Chủ trương của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1936-1939 là
A. lật đổ chính quyền thuộc địa để giành độc lập dân tộc.
B. chống phát xít, chống chiến tranh để bảo vệ hòa bình thế giới.
C. chống phát xít, chính quyền thuộc địa để bảo vệ hòa bình, đòi tự do, dân chủ.
D. lật đổ chế độ quân chủ để giải quyết vấn đề ruộng đất và giành quyền dân chủ.
Câu 10. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia thuộc phe Đồng minh giữ vai trò đi đầu
trong chiến thắng chủ nghĩa phát xít là
A. Liên Xô. B. Mỹ. C. Pháp. D. Anh.
Câu 11. Trong mỗi ý A, B, C, D em hãy chọn đúng hoặc sai.
Đọc đoạn tư liệu sau đây
“ Hội An Nam Thanh niên Cách mạng ( tên gọi khác của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh
niên) do chúng tôi tổ chức ra năm 1925. thể nói rằng, quả trứng, từ đó nở ra chim
non cộng sản (Đảng Cộng sản Việt Nam).
( Báo cáo của Nguyễn Ái Quốc gửi Quốc tế Cộng sản ngày 18-2-1930, in trong Văn kiện
Đảng, Toàn tập, Tập 2:1930, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2002,tr.21).
A. Đoạn tư liệu khẳng định Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng.
B. Đoạn tư liệu cung cấp thông tin về sự thành lập của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đoạn tư liệu đề cập tới vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong Hội nghị thành lập Đảng.
D. Đoạn liệu phản ánh phong trào đấu tranh dân tộc dân chủ của sản tiểu sản Việt
Nam.
II. Phần Địa lí
Câu 1. Dân cư và lao động nông thôn giúp sản xuất nông nghiệp
A. Có cơ cấu đa dạng. B. tạo ra nguồn lao động dồi dào.
C. mở rộng thị trường. D. cơ giới hóa, tăng năng suất.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2010-2016
Năm
2010
2014
2015
2016
Vải (triệu m2)
1 176,9
1 346,5
1525,6
1700,7
Giày, dép da (triệu đôi)
192,2
246,5
253,0
257,6
Tốc độ tăng trưởng năm 2016 của vải và giày, dép da lần lượt là
A. 145,5% và 143,0%. B. 145,5% và 134,5%.
C. 144,5% và 134,0%. D. 154,5% và 134,0%.
Câu 3. Đâu không phải đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?
A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước.
B. Mật độ dân số ở miền núi thấp hơn ở đồng bằng.
C. Dân cư phân bố chủ yếu ở đồng bằng và ven biển.
D. Phần lớn dân cư sinh sống ở khu vực thành thị.
Câu 4. Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta là
A. đất phù sa màu mỡ. B. nguồn nước dồi dào.
C. địa hình đa dạng. D. khí hậu nhiệt đới ẩm.
Câu 5. Dân tộc Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở
A. trung du, miền núi Bắc Bộ.
B. đồng bằng, trung du và duyên hải.
C. khu vực miền núi, trung du và đồng bằng.
D. khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên.
Câu 6. ….. là công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng Đông Nam Bộ.
A. cà phê. B. điều. C. hồ tiêu. D. cao su.
Câu 7. Đâu là yếu tố chủ yếu tác động đến sự khác nhau giữa quần cư thành thị và quần cư nông
thôn ở nước ta?
A. Trình độ sản xuất. B. Điều kiện tự nhiên.
Trang 3/3 - Mã đề thi LS&ĐL 914
C. Hoạt động kinh tế. D. Quá trình di dân.
Câu 8. Biện pháp quan trọng nhất để hạn chế tính bấp bênh trong sản xuất nông nghiệp nước ta là
A. đẩy mạnh phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
B. sử dụng giống ngắn ngày cho năng suất cao.
C. phân bố phù hợp cây trồng và vật nuôi.
D. đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu.
Câu 9. Cho bảng số liệu:
Sản lượng lúa phân theo mùa vụ của nước ta năm 2005 và năm 2014
(Đơn vị: triệu tấn)
Tổng sản lượng
Chia ra
Lúa đông xuân
Lúa hè thu
Lúa mùa
35,8
17,3
10,4
8,1
45,0
20,9
14,5
9,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Biểu đồ…. phù hợp nhất để thể hiện quy cấu sản lượng lúa phân theo mùa vụ của
nước ta năm 2005 và năm 2014.
A. tròn. B. đường. C. kết hợp. D. miền.
Câu 10. Ở nước ta, ngành công nghiệp phân bố rộng khắp trên phạm vi cra nước là…
A. công nghiệp điện lực.
B. công nghiệp cơ khí.
C. công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
D. công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
Câu 11. Trong mỗi ý A, B, C, D em hãy chọn đúng hoặc sai
Cho bảng số liệu:
Quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta giai đoạn 1989 2021
Năm
1989
1999
2009
2019
2021
Quy mô dân số (triệu người)
64,4
76,5
86,0
96,5
98,5
Tỉ lệ gia tăng dân số (%)
2,10
1,51
1,06
1,15
0,94
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2010, 2022)
A. Năm 2021, số dân nước ta là 98,5 triệu người đứng thứ 13 trên thế giới.
B. Dân số tăng nhanh, trung bình mỗi năm tăng gần 1 triệu người trong giai đoạn 1989-2021.
C. Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm chủ yếu do thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch
hóa gia đình.
D. Để thể hiện quy mô dân số và tỉ lệ gia tăng dân số, biểu đồ cột là thích hợp nhất.
B. Tự luận (3đ)
Câu 1(1đ). Nêu ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2 (0,5đ). Giải thích tại sao sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 được xem
bước ngoặt của phong trào cách mạng Việt Nam?
Câu 3 (1,5đ).
a. Việc phát triển nông nghiệp xanh mang lại ý nghĩa gì?
b. Giải thích tại sao cần phải phát triển công nghiệp xanh?
---------------------------- HẾT ----------------------------