Trang 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
-------------------------
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019
Môn thi: Vật lý 1
Mã môn học: PHYS130902
Đề số: 01. Đề thi có 02 trang.
Ngày thi: 26/12/2018. Thời gian: 90 phút.
Được phép sử dụng một tờ giấy A4 chép tay.
Câu 1:(0,5 điểm)
Xét các vật điều khiển trong 1 ô gồm: bàn đạp ga, phanh, tay lái. Trong 3 vật này, vật nào
gây ra gia tốc cho xe?
a. Cả 3 vật b. bàn đạp ga và phanh c. phanh d. bàn đạp ga e. tay lái
Câu 2: (0,5 điểm)
Lực hấp dẫn Mặt trời tác dụng lên Trái đất giữ cho Trái đất chuyển động trên quỹ đạo quanh
Mặt trời. Giả sử quỹ đạo đường tròn. Công của lực hấp dẫn y thực hiện khi Trái đất di chuyển
một quãng đường trong một khoảng thời gian ngắn trên quỹ đạo
a. dương b. bằng không c. âm d. không thể xác định được
Câu 3: (0,5 điểm)
Cho hai quả cầu đặc rỗng cùng khối lượng bán kính. Chúng chuyển động cùng tốc độ
góc. Hỏi quả cầu nào có mômen động lượng lớn hơn?
a. Quả cầu đặc b. Quả cầu rỗng c. Bằng nhau
Câu 4: (0,5 điểm)
Một quả bóng cao su chứa đầy 1 lít không khí tại 1 atm 300 K. Sau đó được đưa vào tủ
lạnh để làm lạnh đến 100 K. Giả sử cao su vẫn mềm dẻo khi nó lạnh đi. Thể tích của quả bóng sẽ
a. giảm còn
b. giảm còn
c. giữ nguyên không đổi
d. tăng đến e. tăng đến 3 lít.
Câu 5: (1,0 điểm)
Nếu một người nói vi bn rng các phi hành gia trên qu đạo trng thái không trng lc
h đã thoát khỏi lc hp dn ca Trái đất. Bạn có đồng ý vi nhận định đó không? Giải thích.
Câu 6: (1,0 điểm)
Môt trai nặng 40,0 kg em gái của cậu nặng 25,0 kg đang mang giày trượt ng đều
đang đứng yên. gái đẩy bé trai một thật mạnh làm trai đi về phía y với tốc độ 3,0 m/s. B
qua ma sát với mặt tiếp xúc, hãy mô tả chuyển động và tính tốc độ của bé gái ngay sau cú đẩy.
Câu 7: (2,0 điểm)
Mt vt 10,0 kg được th t v trí A độ cao 6,0 m so với phương nằm ngang như hình vẽ.
Rãnh trượt không ma sát ngoi tr đoạn BC. Biết chiu dài đoạn BC 10,0 m. Vật trượt xung đến
cuối rãnh trượt thì va vào một lò xo có đ cng 2000 N/m, đẩy lò xo ép li mt đoạn 0,400 m t v trí
cân bng đến khi tm dng li. Hãy xác định h s ma sát động gia vật và máng trượt trên đoạn BC.
Trang 2
Câu 8: (2,0 điểm)
Cho hệ như hình vẽ bên, hai vật được nối với nhau
bằng sợi y khối ợng không đáng kể vắt qua một ròng
ròng bán kính r = 0,25 m mômen quán nh I. Vật m1
đang chuyển động trên mặt phẳng nghiêng không ma sát
với gia tốc không đổi a = 2,0 m/s2. Biết hệ chuyển động theo
chiều mà vật m2 đi xuống. Cho biết g = 9,8 m/s2.
a. V sơ đồ lc c dng lên các vt m1, m2 và ròng rc.
b. Hãy tính lực căng y T1, T2 mômen quán tính I
ca ròng rc.
Câu 9: (2,0 điểm)
Chu trình Atkinson được phát triển bởi
James Atkinson dựa trên nguyên của chu
trình Otto có sơ đồ như hình bên. 1-2 và 4-5
quá trình đoạn nhiệt; 2-3 5-6 quá trình
đẳng tích; 3-4 6-1 quá trình đẳng áp. Giả
sử một khối khí tưởng đơn nguyên tử hoạt
động theo chu trình Atkinson với các thông số
áp suất, thtích từng trạng thái được cho như
trên hình vẽ.
a. Tính nhiệt lượng trao đổi từng quá
trình.
b. Tính hiệu suất của động hoạt động
theo chu trình trên.
Cho hằng số khí lý tưởng R = 8,31 J/mol.K;
1 atm = 1,013.105 N/m2.
Ghi chú:Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi.
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức)
Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến học
chất điểm, hệ chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập có liên quan.
Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7
[CĐR 1.3] Hiểu các khái niệm, các quá trình biến đổi các nguyên lý
nhiệt động học của chất khí.
[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên
quan đến nhiệtđộ và giải bài tập về nhiệt học
Câu 4, 9
Ngày 19 tháng 12 năm 2018
Thông qua bộ môn
𝛼=20𝑜
Trang 1
Đáp án và thang điểm Vật lý 1
Thi ngày 26-12-2018
Câu
Lời giải
1
Đáp án: a. Cả 3 vật
Cả 3 vật đều làm thay đổi vectơ vận tốc của xe nên cả 3 vật đều gây ra gia tốc cho
xe.
2
Đáp án: b. bằng không
Công của lực hấp dẫn do Mặt trời tác dụng lên Trái đất (
)
với G hằng số hấp dẫn, ME khối lượng Trái đất, MS khối lượng Mặt trời, rf
ri vị trí lúc sau lúc đầu của Trái đất so với mặt trời, chính khoảng
ch giữa Trái Đất và Mặt trời. Giả sử quỹ đạo của Trái đất quay quanh Mặt trời
đường tròn bán kính R, nên sau khi Trái đất đi được một quãng đường trong
một khoảng thời gian ngắn trên quỹ đạo, thì rf = ri = R. Suy ra .
3
Đáp án: b. Quả cầu rỗng
Momen động lượng ca mt vt rn có biu thc vi I là momen quán tính
ca vt rn, là tốc độ góc của vật rắn.
- Biểu thức tính momen quán tính của quả cầu rỗng:
, với m R lần
lượt là khối lượng và bán kính của quả cầu.
- Biểu thức tính momen quán tính của quả cầu đặc:
Do hai quả cầu cùng khối lượng bán kính nên . Thêm nữa, hai quả
cầu cùng tốc độ góc, từ đó suy ra momen động lượng của quả cầu rỗng lớn
hơn quả cầu đặc.
4
Đáp án: a. giảm còn
Khi quả bóng cao su ngoài trong tủ lạnh đều chịu cùng một áp suất áp suất
khí quyển nên quá trình này là làm lạnh đẳng áp từ nhiệt độ 300 K đến 100 K.
Phương trình của quá trình đẳng áp
với Vf Tf lần lượt thể tích
nhiệt độ trạng thái sau, Vi Ti lần lượt là thể tích và nhiệt độ trạng thái đầu.
Theo đề bài ta có Ti = 300 K, Tf = 100 K, Vi = 1 lít suy ra Vf = 1/3 lít.
5
Ý kiến cho rằng các phi hành gia trên quỹ đạo trạng thái không trọng lực họ
đã thoát khỏi lực hấp dẫn của Trái Đất là không đúng.
Giải thích: khi tàu du hành chở các phi hành gia đang chuyển động trên quỹ đạo
tròn quanh Trái đất thì chính lực hấp dẫn của Trái đất tác dụng lên tàu lực duy
trì cho tàu tiếp tục chuyển động tròn quanh Trái Đất.
6
Khối lượng của bé trai mb = 40 kg, khối lượng của bé gái mg = 25 kg.
Sau đẩy trai chuyển động về phía tây với tốc độ 3 m/s. Giả sử chọn chiều
dương Ox hướng về phía y, vận tốc của trai sau khi đẩy
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
(m/s),
với là vec-tơ đơn vị theo trục x.
- Mô tả: Sau khi bé gái đẩy bé trai chuyển động về phía tây thì bé gái chuyển động
theo chiều ngược lại là phía đông với tốc độ vgf.
- Giải thích: Tại thời điểm bé gái thực hiện cú đẩy, tổng ngoại lực tác dụng vào hệ
trai gái bằng 0, nên động lượng của hệ bảo toàn, tức động lượng trước
khi đẩy bằng động lượng sau khi đẩy:
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
Do trước khi đẩy bé trai và bé gái đứng yên, nên ta có:
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
Suy ra:
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
(m/s)
Nhìn vào biểu thức trên ta thể kết luận: sau đẩy, gái chuyển động với
tốc độ 4,8 m/s, dấu “ “ thể hiện bé gái chuyển động về phía đông.
Trang 2
7
Xét h vt Trái đất xo khi vt bắt đầu chuyển động (v trí i v trí A trong
hình) cho đến khi dng li (v trí f). Chn gc thế năng mt phẳng ngang đi qua
BC:
(Vi là độ cao v trí if so vi gc thế năng)
(Vi là đ nén giãn ca xo so vi v trí cân bng khi vt v trí i v
trí f. Khi vt v trí i, lò xo trng thái cân bng nên và khi vt v trí f, lò
xo b nén một đoạn 40 cm nên )
Xét hệ vật Trái đất xo khi vật bắt đầu chuyển động (vị trí i vị trí A trong
hình) cho đến khi dừng lại (vị trí f). Do ma sát nên năng không bảo toàn. Ta
có phương trình năng lượng:
( lực ma sát động trên đoạn BC, d độ dài đoạn BC hệ số ma sát
động trên đoạn BC)
8
a. Vẽ sơ đồ lực tác dụng lên các vật
Hoặc vẽ dưới dạng giản đồ tự do:
Với:
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
lần lượt trọng lực, phản lực pháp tuyến lực căng y tác dụng
lên m1.
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
lần lượt là trọng lực và lực căng dây tác dụng lên m2.
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
󰇍
lần lượt là các lực căng dây tác dụng lên ròng rọc.
b. Tính các lực căng dây và momen quán tính của ròng rọc
Chọn chiều dương chiều chuyển động. Phương trình động lực học của
các vật xét theo phương chuyển động của các vật như sau:
m1: (1), với a1 là gia tốc của m1
m2: (2), với a2 là gia tốc của m2
RR: (3), với β là gia tốc góc của ròng rọc; I là momen
quán tính của ròng rọc.
Do dây không giãn nên a1 = a2, T’1 = T1 T’2 = T2. Đặt a = a1 = a2. Theo
đề bài thì a = 2 m/s2.
Gia tc a ca các vật cũng bằng gia tc tiếp tuyến at ca ròng rc. Suy ra
Trang 3
mi liên h: a = at = r.β
Như vậy, hệ phương trình (1), (2), (3) trở thành:
{
Thế các thông số đề bài cho ta được:
{
Giải hệ 3 phương trình ta được:
{
9
Ta có khối khí lý tưởng đơn nguyên tử nên i = 3.
Gọi các thông số mỗi trạng thái như trên hình. Từ phương trình trạng thái khí
tưởng ta : , , , ,
, .
a. Nhiệt lượng trao đổi ở từng quá trình:
- Quá trình đoạn nhiệt 1-2:
- Quá trình đẳng tích 2-3:
- Quá trình đẳng áp 3-4:
- Quá trình đoạn nhiệt 4-5:
- Quá trình đẳng tích 5-6:
- Quá trình đẳng áp 6-1:
b. Hiệu suất của chu trình:
- Nhiệt lượng tỏa ra sau một chu trình:
- Nhiệt lượng nhận vào sau một chu trình:
- Hiu sut ca chu trình: | |