UBND HUYỆN LAI VUNG<br />
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
<br />
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9<br />
NĂM HỌC 2014 – 2015<br />
<br />
ĐỀ CHÍNH THỨC<br />
<br />
MÔN THI: ĐỊA LÝ<br />
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)<br />
Ngày thi: 07/12/2014<br />
<br />
(Đề thi gồm 02 trang)<br />
Câu 1. (2,0 điểm)<br />
<br />
Quan sát hình 1 và kiến thức đã học, hãy cho biết:<br />
<br />
Hình 1. Bản đồ thủ đô các nước ở khu vực Đông Nam Á<br />
a) Tọa độ địa lý của các điểm B, C v à Đ.<br />
b) Một chiếc máy bay xuất phát từ thủ đô H à Nội bay đến thủ đô Ban-đa<br />
Xê-ri Bê-ga-oan của Bru-nây. Hỏi máy bay đó phải bay theo h ướng nào?<br />
Bắc<br />
<br />
Câu 2. (3,0 điểm)<br />
Dựa vào hình 2 hãy cho biết:<br />
<br />
23027’B<br />
<br />
a) Hình vẽ thể hiện hiện tượng địa lí nào?<br />
<br />
22/6<br />
23/9<br />
<br />
00<br />
21/3<br />
21/3<br />
<br />
b) Trình bày về hiện tượng đó.<br />
c) Nếu Trái đất không tự quay quanh trục<br />
mà vẫn quay quanh Mặt trời thì hiện tượng gì sẽ<br />
xảy ra trên bề mặt Trái đất. Giải thích?<br />
Câu 3. (2,0 điểm)<br />
<br />
23027’N<br />
<br />
22/12<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Hình 2<br />
<br />
a) Để sản xuất ra khối lượng nông sản lớn, có giá trị cao, nền nông nghiệp<br />
tiên tiến ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp gì?<br />
b) Nêu sự khác nhau về đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi<br />
trên thế giới.<br />
<br />
Câu 4. (3,5 điểm)<br />
a) Trình bày những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Châu Á trong sản<br />
xuất và đời sống?<br />
b) Vì sao các nước Châu Á phát triển mạnh các ng ành công nghiệp nhẹ?<br />
Câu 5. (3,0 điểm)<br />
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:<br />
a) Cho biết vùng Biển Đông của Việt Nam giáp với v ùng biển của những<br />
quốc gia nào?<br />
b) Chứng minh Biển Đông của Việt Nam có ý nghĩa chiến l ược về kinh tế,<br />
an ninh quốc phòng?<br />
c) Tại sao việc giữ vững chủ quyền của một h òn đảo, dù nhỏ nhưng lại có ý<br />
nghĩa rất lớn?<br />
Câu 6. (3,0 điểm)<br />
a) Việc phát triển dịch vụ điện thoại v à Internet đã tác động như thế nào<br />
đến đời sống kinh tế - xã hội nước ta?<br />
b) Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích hiện<br />
trạng phát triển ngành du lịch của nước ta thời gian qua.<br />
Câu 7. (3,5 điểm)<br />
Cho bảng số liệu:<br />
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) phân theo khu vực kinh tế của nước ta<br />
( đơn vị: tỉ đồng )<br />
Năm<br />
<br />
Nông – Lâm – Thủy sản<br />
<br />
Công nghiệp – Xây dựng<br />
<br />
Dịch vụ<br />
<br />
1990<br />
16252<br />
9513<br />
16190<br />
1995<br />
62219<br />
65820<br />
100853<br />
1997<br />
80826<br />
100595<br />
132202<br />
2000<br />
108356<br />
162220<br />
171070<br />
2002<br />
123383<br />
206197<br />
206182<br />
a) Lựa chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất v à giải thích tại sao có sự lựa<br />
chọn này?<br />
b) Vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch c ơ cấu ngành kinh tế trong GDP theo<br />
dạng thích hợp nhất đã chọn.<br />
c) Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch c ơ cấu ngành kinh tế trong GDP<br />
theo biểu đồ đã vẽ.<br />
--- HẾT ---<br />
<br />
Họ và tên thí sinh: .......................................... Số báo danh: ..........................<br />
Chữ ký của giám thị 1: ...................... Chữ ký của giám thị 2: ............................<br />
Lưu ý: - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam của nh à xuất bản giáo dục Việt<br />
Nam để làm bài.<br />
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu khác. Giám thị không giải thích gì thêm.<br />
<br />
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO<br />
HUYỆN LAI VUNG<br />
<br />
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM<br />
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9<br />
NĂM HỌC 2014 – 2015<br />
MÔN: ĐỊA LÝ<br />
<br />
(Hướng dẫn chấm gồm có 04 trang)<br />
Câu<br />
<br />
Nội dung<br />
a.Tọa độ địa lý của các điểm B, C v à Đ.<br />
<br />
Điểm<br />
1,5<br />
<br />
-Tọa độ địa lý của:<br />
Câu 1<br />
(2,0 đ)<br />
<br />
Điểm B<br />
<br />
1100Đ<br />
100B ,<br />
<br />
Điểm C<br />
<br />
1300Đ<br />
00<br />
<br />
, Điểm Đ<br />
<br />
1200Đ<br />
100 N<br />
<br />
b. Máy bay xuất phát từ thủ đô Hà Nội bay đến thủ đô Ban-đa Xê-ri Bêga-oan của Bru-nây theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.<br />
a. Hình vẽ thể hiện hiện tượng: Chuyển động biểu kiến của Mặt trời giữa<br />
2 đường chí tuyến trong năm.<br />
b. Hiện tượng chuyển động biểu kiến của Mặt trời:<br />
- Trong năm, tia sáng M ặt trời chỉ lần lượt chiếu thẳng góc với mặt đất ở<br />
các địa điểm giữa 2 đường chí tuyến, khiến ta có cảm giác Mặt trời di<br />
chuyển giữa 2 chí tuyến.<br />
- Khu vực nội chí tuyến, một năm có 2 lần Mặt t rời lên thiên đỉnh (tại xích<br />
đạo vào 2 ngày 21/3 và 23/9).<br />
- Ở chí tuyến, một năm có 1 lần Mặt t rời lên thiên đỉnh (tại chí tuyến Bắc<br />
vào ngày 22/6, tại chí tuyến Nam vào ngày 22/12).<br />
- Khu vực ngoại chí tuyến không có hiện t ượng Mặt trời lên thiên đỉnh.<br />
<br />
0,5<br />
x3<br />
<br />
0,5<br />
0,25<br />
1,75<br />
<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,25<br />
<br />
c. Nếu Trái đất không tự quay quanh trục m à vẫn quay quanh Mặt<br />
trời, thì hiện tượng xảy ra trên bề mặt Trái đất:<br />
Câu 2<br />
(3,0 đ)<br />
<br />
Câu 3<br />
(2,0 đ)<br />
<br />
1,0<br />
<br />
-Trên Trái đất vẫn có ngày và đêm.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
- Trên Trái đất không tồn tại sự sống.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
*Giải thích:<br />
- Ban ngày (dài 6 tháng) mặt đất sẽ tích một lượng nhiệt rất lớn, trong khi<br />
đó ban đêm (dài 6 tháng) m ặt đất lại toả ra một lượng nhiệt rất lớn.<br />
- Sự chênh lệch về nhiệt độ gây ra sự chênh lệch rất lớn về khí áp giữa 2<br />
nửa cầu trong ngày và đêm, hình thành những luồng gió cực mạnh trên bề<br />
mặt Trái đất.<br />
a. Nền nông nghiệp tiên tiến ở đới ôn hòa đã áp dụng những biện pháp:<br />
- Phát triển nền nông nghiệp chuy ên môn hóa với qui mô lớn.<br />
- Sản xuất được tổ chức chặt chẽ theo kiểu công nghiệp, ứng dụng rộng các<br />
thành tựu khoa học kĩ thuật.<br />
b. Đặc điểm cư trú của con người ở một số vùng núi trên thế giới:<br />
- Các vùng núi thường ít dân, là nơi cư trú của các dân tộc ít người.<br />
- Ở châu Á, các dân tộc miền núi sống ở các v ùng núi thấp, mát mẻ, nhiều<br />
lâm sản.<br />
- Ở Nam Mĩ, các dân tộc miền núi ưa sống ở độ cao trên 3000m, nhiều vùng<br />
đất bằng, thuận lợi cho trồng trọt, chăn nuôi.<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
1,0<br />
0,5<br />
0,5<br />
1,0<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Câu<br />
<br />
Câu 4<br />
(3,5 đ)<br />
<br />
Câu 5<br />
(3,0 đ)<br />
<br />
Nội dung<br />
- Ở Châu Phi, người Êtiôpia sống tập trung trên các sườn núi cao chắn gió,<br />
mưa nhiều, khí hậu mát mẻ.<br />
a. Những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Châu Á:<br />
* Thuận lợi:<br />
- Địa hình đa dạng:<br />
+ Nhiều đồng bằng châu thổ rộng (đồng bằng sông Hằng, đồng bằng sông<br />
Mê Kông, đồng bằng sông Hoàng Hà, .... ).<br />
+ Nhiều vùng đồi trung du, nhiều cao nguy ên rộng lớn, ....<br />
- Tài nguyên đất, tài nguyên nước, khí hậu, rừng, biển, ... đ a dạng.<br />
- Nguồn năng lượng rất dồi dào: năng lượng Mặt trời, gió, nước, địa nhiệt,<br />
....<br />
- Khoáng sản đa dạng, có trữ lượng lớn: than đá, dầu mỏ, khí đốt, sắt, ....<br />
* Khó khăn:<br />
- Nhiều vùng núi hiểm trở, hoang mạc khô cằn, v ùng băng giá chiếm diện<br />
tích lớn.<br />
- Thiên tai thường xuyên xảy ra: động đất, núi lửa, b ão, lũ, ...<br />
b. Các nước Châu Á phát triển mạnh các ng ành công nghiệp nhẹ vì:<br />
- Các nước Châu Á đầu tư phát triển các ngành công nghiệp nhẹ vì:<br />
+ Có nguồn lao động lớn, phát triển công nghiệp nhẹ vừa giải quyết việc<br />
làm cho người lao động, vừa đáp ứng nhu cầu ti êu thụ của người dân.<br />
+ Có nguồn nguyên liệu dồi dào từ Nông –Lâm - Thủy sản.<br />
+ Phần lớn Châu Á là các nước đang phát triển, trình độ kỹ thuật chưa cao,<br />
vốn ít, cần quay vòng vốn nhanh.<br />
a. Vùng Biển Đông của Việt Nam giáp với vùng biển của những quốc<br />
gia: Trung Quốc, Campuchia, Philippine, Malaysia, Brunei, Indonesia,<br />
Singgapore, Thái Lan.<br />
b. Ý nghĩa chiến lược về kinh tế và an ninh quốc phòng của Biển Đông<br />
Việt Nam.<br />
- Kinh tế:<br />
+ Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản: v ùng biển rộng, ấm, nhiều tôm cá, đ ường<br />
bờ biển dài, có nhiều vũng, vịnh…<br />
+ Giao thông vận tải biển: gần đường hàng hải quốc tế, có 3 cảng biển lớn<br />
(Sài Gòn, Hải Phòng, Đà Nẵng)<br />
+ Khai thác khoáng sản biển: thềm lục địa có nhiều dầu, khí, ven biển có<br />
nhiều cát trắng, titan, muối…<br />
+ Du lịch biển: nhiều bãi biển đẹp như Nha Trang, Vùng Tàu, M ũi Né; …<br />
-An ninh quốc phòng:<br />
+ Tiếp giáp với vùng biển của 8 quốc gia, có vị trí chiến l ược quan trọng về<br />
an ninh, quốc phòng.<br />
+ Vùng biển nước ta có hơn 4000 đảo lớn nhỏ, trong đó có 02 quần đảo:<br />
Hoàng Sa, Trường Sa giữ gìn bảo vệ tổ quốc về mặt phía đông.<br />
c. Ý nghĩa việc giữ vững chủ quyền một hòn đảo.<br />
- Các đảo là địa bàn để phân bố dân cư .<br />
- Các đảo là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.<br />
<br />
Điểm<br />
0,25<br />
2,0<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,5<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
1,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
0,5<br />
1,5<br />
<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
0,25<br />
1,0<br />
0,25<br />
0,25<br />
<br />
- Các đảo là cơ sở để nước ta tiến ra biển trong thời đại mới.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
- Khẳng định chủ quyền các đảo, quần đảo l à cơ sở để khẳng định chủ<br />
quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.<br />
<br />
0,25<br />
<br />
Câu<br />
<br />
Nội dung<br />
Điểm<br />
a. Tác động của dịch vụ điện thoại v à internet đến đời sống KT-XH 1,5<br />
nước ta:<br />
*Tích cực:<br />
- Dịch vụ điện thoại và Internet giúp cho thông tin liên l ạc trong nước và 0,25<br />
Câu 6 quốc tế được tiện lợi và nhanh nhất.<br />
(3,0 đ ) - Tạo thuận lợi cho phát triển kinh tế, góp phần đ ưa nước ta trở thành một<br />
nước có nền công nghiệp phát triển, nhanh chóng hội nhập với nền kinh tế 0,25<br />
thế giới.<br />
- Nâng cao đời sống văn minh của xã hội.<br />
0,25<br />
- Phát triển các dịch vụ chất lượng cao: chuyển phát nhanh, chuyển tiền 0,25<br />
nhanh, dạy học, mua bán qua mạng…<br />
* Tiêu cực: qua Internet có những thông tin, hình ảnh bạo lực, đồi trụy ...<br />
ảnh hưởng nguy hại nhất là với học sinh và thanh thiếu niên.<br />
0,5<br />
b. Hiện trạng phát triển ngành du lịch của nước ta:<br />
1,5<br />
- Ngành du lịch phát triển nhanh từ đầu thập ni ên 90 đến nay.<br />
0,25<br />
- Năm 2007, số khách nội địa tăng và đạt 19,1 triệu lượt người, số khách<br />
quốc tế tăng và đạt 4,2 triệu lượt người.<br />
0,5<br />
- Doanh thu từ du lịch tăng nhanh và đạt 56 nghìn tỉ đồng (2007)<br />
0,25<br />
- Hình thành các trung tâm du l ịch cấp quốc gia: Hà Nội, TP.HCM, Huế, Đà 0.25<br />
Nẵng.<br />
- Các trung tâm du lịch cấp vùng: Hạ Long, Hải Phòng, Nha Trang, Vũng 0.25<br />
Tàu, ...<br />
0,25<br />
a. Chọn một dạng biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ miền<br />
Giải thích: Biểu đồ miền giúp thấy được sự chuyển dịch cơ cấu ngành<br />
0,25<br />
trong GDP liên tục và trực quan<br />
1,5<br />
b. Vẽ biểu đồ miền:<br />
Câu 6 - Tính cơ cấu ngành trong GDP ( đơn vị % )<br />
( 3,5 đ)<br />
Năm<br />
Tổng số<br />
Nông – Lâm<br />
Công nghiệp<br />
Dịch vụ<br />
– Thủy sản<br />
– Xây dựng<br />
0,5<br />
1990<br />
100,0<br />
38,7<br />
22,7<br />
38,6<br />
1995<br />
100,0<br />
27,2<br />
28,8<br />
44,0<br />
1997<br />
100,0<br />
25,8<br />
32,1<br />
42,1<br />
2000<br />
100,0<br />
24,5<br />
36,7<br />
38,8<br />
2002<br />
100,0<br />
23,0<br />
38,5<br />
38,5<br />
- Vẽ biểu đồ miền, yêu cầu :<br />
+ Vẽ chính xác khoảng cách năm ở trục ho ành, chia và ghi đầy đủ tỉ lệ % ở<br />
trục tung, sạch, đẹp.<br />
+ Ghi tỉ lệ tương ứng trong từng miền, có kí hiệu, chú giải v à tên biểu đồ.<br />
c. Nhận xét – giải thích:<br />
Nhận xét:<br />
- Có sự chuyển dịch cơ cấu ngành trong GDP giai đoạn 1990- 2002, tuy<br />
nhiên sự chuyển dịch còn chậm.<br />
- Xu hướng chuyển dịch:<br />
+ Tỉ trong ngành Nông – Lâm – Ngư nghiệp có xu hướng giảm, giảm nhanh<br />
<br />
1,0<br />
1,5<br />
0,25<br />
<br />
0,25<br />
<br />