
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học kỳ 3 – Năm học 2017-2018
MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
(Đề thi gồm 2 trang)
[Trang 1/2]
Tên học phần:
VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG 1 (CƠ – NHIỆT)
Mã HP:
PHY00001
Thời gian làm bài:
90 phút
Ngày thi:
16/08/2018
Ghi chú: Sinh viên [ được phép / không được phép] sử dụng tài liệu khi làm bài.
Câu 1 (3 điểm).
Một vật 𝑚1 chuyển động có ma sát trên mặt bàn ngang qua A với vận tốc 2 m/s
đến va chạm đàn hồi với vật 𝑚2 đứng yên tại mép bàn B, như hình dưới. Cho khối
lượng 𝑚1= 0.2 kg, hệ số ma sát của vật trên đoạn AB là 0.1. Lấy g = 10 m/s2.
Mặt bàn AB cách sàn nhà một đoạn ℎ = 1 m. AB = 0.8 m.
a) Tính vận tốc của vật 1 ngay trước khi va chạm?
b) Tính vận tốc của hai vật ngay sau khi va chạm?
c) Viết phương trình chuyển động của vật 2 sau va chạm?

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học kỳ 3 – Năm học 2017-2018
MÃ LƯU TRỮ
(do phòng KT-ĐBCL ghi)
(Đề thi gồm 2 trang)
[Trang 2/2]
Câu 2 (3 điểm).
Cho hệ gồm hai vật 𝑚1, 𝑚2 mắc qua ròng rọc như hình dưới. Với khối lượng
của 𝑚1= 0.5 kg và của 𝑚2= 1.2 kg, góc 𝛼 = 30°. Lấy g = 10 m/s2.
a) Giả sử mặt phẳng nghiêng không có ma sát. Ròng rọc không khối lượng. Tìm
gia tốc của hệ và lực căng của dây treo.
b) Cho ròng rọc trụ đặc, có khối lượng 𝑀, bán kính 𝑅 = 0.3 m, hệ số ma sát của
vật 𝑚1 trên mặt phẳng nghiêng là 0.1. Hệ không thay đổi chiều chuyển động,
gia tốc của hệ là 3 m/s2.
1b) Tính khối lượng của ròng rọc.
2b) Tính lực căng dây.
Câu 3 (4 điểm).
Một khối khí O2 có khối lượng 32 g, ở trạng thái (1) có áp suất 𝑃
1= 5 × 104 Pa,
thể tích 𝑉
1= 0.02 m2, thực hiện quá trình đẳng áp về trạng thái (2) có 𝑉
2𝑉
1
⁄= 1.5.
Sau đó, bằng quá trình đẳng tích, đưa khối khí về trạng thái (3), và tiếp tục thực hiện
đẳng nhiệt để khối khí về trạng thái (1).
a) Tính nhiệt độ của khối khí ở trạng thái (1) và (2).
b) Biểu diễn chu trình bằng giản đồ 𝑉𝑃.
c) Cho biết quá trình nào là nhận nhiệt?
d) Tính công của quá trình (2 → 3).

