
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG SỐ 1
Môn : vật lí
Câu 1: Tụ xoay gồm tất cả 19 tấm nhôm có diện tích đối diện S = 3,14 cm2, khoảng cách giữa
hai tấm liên tiếp là d = 1 mm. Biết k = 9.109 N.m2/C2 và mắc hai đầu tụ xoay với cuộn cảm L
= 5 mH. Khung dao động có thể thu sóng điện từ có bước sóng là
A. 1000 m. B. 150 m. C. 198 m. D. 942 m.
Câu 2: Khi mạch dao động hoạt động, chu kì của mạch dao động là
A. .
C
L
2T B. .
L
C
2T C. .LC2T D. .LC2T
Câu 3: Một người cận thị phải đeo kính cận số 4 mới nhìn thấy rõ những vật ở xa vô cùng.
Khi đeo kính trên sát mắt người đó chỉ đọc được trang sách đặt cách mắt ít nhất là 25 cm.
Giới hạn nhìn rõ của người này khi không đeo kính là
A. Lớn hơn 12 cm. B. Từ 12,5 cm đến 25 cm.
C. Từ 25 cm đến 35 cm. D. Từ 35 cm trở lên.
Câu 4: Một mắt thường có quang tâm cách võng mạc 15 mm, nhìn được vật ở rất xa đến cách
mắt 25 cm. Tiêu cự của mắt thay đổi như thế nào?
A. Không đổi.
B. Thay đổi trong khoảng từ 0 đến 15 mm.
C. Thay đổi trong khoảng từ 15 mm đến 14,15 mm.
D. Thay đổi trong khoảng lớn hơn 15 mm.
Câu 5: Tiêu cự của vật kính và thị kính của một ống nhòm quân sự lần lượt là f1 = 30 cm, f2 =
5 cm. Một người đặt mắt sát thị kính chỉ thấy được ảnh rõ nét của vật ở rất xa khi điều chỉnh
khoảng cách giữa vật kính và thị kính trong khoảng từ 33 cm đến 34,5 cm. Giới hạn nhìn rõ
của mắt người này là
A. Từ 7,5 cm đến 45 cm. B. Từ 7,5 cm đến 45 m.
C. Từ 7,5 cm đến 45 m. B. Từ 7,5 mm đến 45 cm.Câu 6: Mắt một người cận thị có
điểm cực cận cách mắt 15 cm. Người đó quan sát vật nhỏ qua một kính lúp có tiêu cự f = 5
cm. Kính được đặt sao cho tiêu điểm của nó trùng với quang tâm của mắt. Độ bội giác khi
ngắm chừng ở điểm cực viễn là
A. GC = 3; GV không tính được vì thiếu dữ kiện . B. GC = 3; GV=3
C. GC = 0,3; GV = 30. D. GC = 20; GV = 3.
Câu 7: vật sáng AB đặt song song và cách màn ảnh M một khoảng L. Dịch chuyển một thấu
kính hội tụ có tiêu cự f có trục chính vuông góc với màn ảnh trong khoảng vật và màn. Phát
biểu nào sau đây về các vị trí của thấu kính để có ảnh rõ nét trên màn là không đúng?
A. nếu L
4f thì không thể tìm được vị trí nào.
B. Nếu L > 4f thì có thể tìm được 2 vị trí.
C. Nếu L = 4f thì có thể tìm được 1 vị trí duy nhất.
D. Nếu L
4f thì có thể tìm được hơn 2 vị trí.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây về thấu kính hội tụ là không đúng?
A. Một chùm sáng song song qua thấu kính hội tụ chụm lại ở tiêu điểm ảnh sau thấu kính hội
tụ.
B. Vật thật qua thấu kính cho ảnh thật thì thấu kính đó là thấu kính hội tụ.
C. Vật thật nằm trong khoảng OF cho ảnh ảo lớn hơn vật, cùng chiều với vật.
D. Vật thật nằm trong khoảng OF cho ảnh ảo nhỏ hơn vật, cùng chiều với vật.
Câu 9: Điểm sáng S nằm trên trục chính của một guơng cầu lõm có triêu cự f =20 cm và có
đường kính vành gương là 6 cm. Một màn ảnh đặt vuông góc với trục chính và ở trước gương
40 cm. Biết điểm sáng ở trước gương là 30 cm thì kích thước vết sáng trên màn là.

A. 1 cm. B. 2 cm. C. 5 cm. D. 7 cm.
Câu 10: Một lăng kính có A = 600 chiết suất n = 3 đối với ánh sáng màu vàng của Na-tri.
Một chùm tia sáng trắng và được điều chỉnh sao cho độ lệch với ánh sáng vàng cực tiểu. Lúc
đó góc tới I, có giá trị là
A. 10o . B. 25o. C. 60o. D. 75o.
CÂu 11: Điều kiện tương điểm nào sau đây về ảnh của một vật qua gương cầu rõ nét là đúng?
A. Góc mở rất nhỏ.
B. Góc tới của các tia sáng tới mặt gương phải rất nhỏ, tức là các tia tới phải gần như song
song với trục chính.
C. Gương cầu có kích thước lớn. D. A và B đúng.
Câu 12: nếu ảnh của một vật cho bởi gương cầu lồi là ảnh thật thì
A. Anh cùng chiều với vật nhỏ hơn vật.
B. Anh cùng chiều với vật và lớn hơn vật.
C. Anh nhược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. Anh ngược chiều với vật và lớn hơn vật.
Câu 13: Những kết luận nào sau đây về quang phổ vạch hấp thụ là đúng?
A. Quang phổ vạch phát xạ của các phân tử khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các
vạch đó. Quang phổ vạch hấp thu của mỗi nguyên tố cũng có đặc điểm riêng cho nguyên tố
đó. Vì vậy cũng có thể căn cứ vào quang phổ vạch hấp thụ để nhận biết sự có mặt của nguyên
tố đó trong hỗn hợp hay hợp chất.
B. Quang phổ vạch phát xạ của các ph6n tử khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các
vạch quang phổ, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối các vạch đó. Quang phổ
vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố cũng có phẩm chất riêng cho nguyên tố đó. Vì vậy, cũng có
thể căn cứ vào quang phổ vạch hấp thụ để nhận biết sự có mặt của nguyên tố đó trong hỗn
hợp hay hợp chất.
C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các
vạch quang phổ, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối các vạch đó. Quang phổ
vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố cũng có tính chất đặc trưng riêng cho nguyên tố đó. Vì vậy
cũng có thể căn cứ vào quang phổ vạch hấp thụ để nhận biết sự có mặt của nguyên tố đó trong
hỗn hợp hay hợp chất.
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tử khác nhau thì rất khác nhau về số lượng các
vạch quang phổ, vị trí các vạch, màu sắc các vạch và độ sáng tỉ đối các vạch đó. Quang phổ
vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố cũng có đặc điểm riêng cho nguyên tố đó. Vì vậy, cũng có
thể căn cứ vào quang phổ vạch hấp thụ để nhận biết sự có mặt của nguyên tố đó trong hỗn
hợp hay hợp chất.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây về động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện là
đúng?
A. Động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ chùm
sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất kim loại
làm catôt.
B. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào cường độ
chùm sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào cường độ chùm sáng kích thích và bản chất kim
loại làm catôt.
C. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào màu sắc của
ánh sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất kim
loại làm catôt.

D. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron quang điện không phụ thuộc vào chiết suất
của ánh sáng kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất
kim loại là catôt.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây về mối liên hệ giữa quang phổ vạch và quang phổ vạch phát xạ
là đúng?
A. Ở một nhiệt độ nhất định, một đám hơi có khả năng phát những ánh sáng đơn sắc nào thì
cũng có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó.
B. Ở một nhiệt độ nhất định, một vật rắn có khả năng phát ra những ánh sáng đơn sắc nào thì
cũng có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó.
C. Ở một nhiệt độ nhất định, một chất lỏng bị kích thích có khả năng phát ra những ánh sáng
đơn sắc nào thì cũng có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó.
D. Ở một nhiệt độ nhất định, một đám mây êlectron có khả năng phát ra những ánh sáng đơn
sắc nào thì cũng có khả năng hấp thụ những ánh sáng đơn sắc đó.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về tia tử ngoại là đúng?
A.Mặt trời là một nguồn phát ra tia tử ngoại rất yếu. Khoảng 9% công suất của chùm sáng
mặt trời là thuộc về các tia tử ngoại. Các hồ quang điện cũng là những nguồn phát tia tử ngoại
mạnh. Trong các bệnh viện và phòng thí nghiệm, người ta dùng các đèn thuỷ ngân là nguồn
phát các tia tử ngoại.
B. mặt trời là một nguồn phát ra tia tử ngoại rất mạnh. Khoảng 9% công suất của chùm sáng
mặt trời là thuộc về các tia tử ngoại, Các hồ quang điện cũng là những nguồn phát tia tử ngoại
mạnh. Trong các bệnh viện và phòng thí nghiệm, người ta dùng các đèn sưởi là nguồn phát
các tia tử ngoại.
C. Mặt trời là một nguồn phát ra tia tử ngoại yếu. Khoảng 9% công suất của chùm sáng mặt
trời là thuộc về các tia tử ngoại. Các hồ quang đện cũng là những nguồn phát tia tử ngoại
mạnh. Trong các bệnh viện và phòng thí nghiệm, người ta dùng các đèn dầu làm nguồn phát
các tia tử ngoại.
D. Mặt Trời là một nguồn phát ra tia tử ngoại rất mạnh. Khoảng 9% công suất của chùm
sáng mặt trời là thuộc về các tia tử ngoại. Các hồ quang điện cũng là những nguồn phát tia tử
ngoại mạnh. Trong các bệnh viện và phòng thí nghiệm, người ta dùng vác đèn thuỷ ngân làm
nguồn phát các tia tử ngoại.
Câu 17: Kết luận nào sau đây về thang sóng điện từ là đúng?
A. Tia Rơn-ghen: 10 – 12 m đến 10 – 9 m; tia tử ngoại:
10 – 9 m đến 4.10 – 7 m; ánh sáng nhìn thấy: 4.10 – 7 m đến 7,5.10 – 7 m và các sóng vô tuyến:
10 – 3 m trở xuống.
B. Tia Rơn-ghen: 10 – 12 m đến 10 – 6 m; tia tử ngoại:
10 – 9 m đến 4.10 – 7 m; ánh sáng nhìn thấy: 4.10 – 7 m đến 7,5.10 – 7 m và các sóng vô tuyến:
10 –12 m đến 10 – 9 .
C. Tia Rơn-ghen: 10 – 12 m đến 10 – 9 m; tia tử ngoại:
10 – 9 m đến 4.10 – 7 m; ánh sáng nhìn thấy: 4.10 – 7 m đến 7,5.10 – 7 m và các sóng vô tuyến:
10 – 3 m trở lên.
D. Tia Rơn-ghen: 10 – 12 m đến 10 – 9 m; tia tử ngoại:
10 – 9 m đến 4.10 – 7 m; ánh sáng nhìn thấy: 4.10 – 7 m đến 7,5.10 – 7 và các sóng vô tuyến: 10 –
7 m trở lên.
Câu 18: Kết luận nào sau đây về máy quang phổ là đúng?
A. Một trong những ứng dụng quang trọng của hiện tượng tán sắc ánh sáng trong các lăng
kính là để phân tích ánh sáng trong các máy quang phổ. Máy quang phổ là dụng cụ dùng để
phân tích chùm sáng có nhiều thành phần đơn sắc khác nhau. Nói khác đi, nó dùng để nhận
biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn sáng phát ra.

B. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng tán sắc ánh sáng trong các lăng
kính là để phân tích ánh sáng trong các máy quang phổ. Máy quang phổ là dụng cụ dùng để
phân tích chùm sáng đơn sắc. Nói khác đi, nó dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của
một chùm sáng có nhiều thành phần đơn sắc khác nhau do một nguồn sáng phát ra.
C. Một trong những ứng dụng quang trọng của hiện tượng tán sắc ánh sáng trong các lăng
kính là để phân tích ánh sáng trong các lăng kính là để phân tích ánh sáng trong các máy
quang phổ. Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích cấu tạo chất. Nói khác đi, nó dùng
để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng có nhiều thành phần đơn sắc khác
nhau do một nguồn sáng phát ra.
D. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng tán sắc ánh sáng trong các lăng
kính là để phân tích ánh sáng trong các máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích cường
độ chùm sáng. Nói khác đi, nó dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng
khác nhau do một nguồn sáng phát ra.
Câu 19: Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng m4,0
đến 0,7
m
khoảng cách giữa hai nguồn kết hợp là a = 2 mm, từ hai nguồn đến màn là D = 1,2.103
mm. Tại điểm M cách vân sáng trung tâm một khoảng xM = 1,95 mm, số bức xạ cho vân sáng
là
A. 1 bức xạ. B. 3 bức xạ. C. 8 bức xạ. D. 4 bức xạ.
Câu 20: Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Hiện tượng giao thoa dễ xảy ra với sóng điện từ có bước sóng nhỏ.
B. Hiện tượng quang điện chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
C. Những sóng điện từ có bước sóng càng ngắn thì tính chất sóng càng thể hiện rõ.
D. Sóng điện từ có tần số nhỏ thì năng lượng phôtôn nhỏ.
Câu 21: Độ lớn vận tốc và gia tốc của vật dao động điều hoà thoả mãn mệnh đề nào sau đây?
A. Ở vị trí cân bằng thì vận tốc cực đại, gia tốc cực đại.
B. Ở vị trí biên thì vận tốc triệt tiêu, gia tốc triệt tiêu.
C. Ở vị trí biên thì vận tốc đạt cực đại, gia tốc triệt tiêu.
D. Ở vị trí biên thì vận tốc triệt tiêu, gia tốc cực đại.
Câu 22: Một vật dao động điều hoà. Khi vật ở li độ x thì độ lớn vận tốc và tần số góc nhận giá
trị ào sau đây?
A.
m
k
;xAv 222 . B.
k
m
;xAv 222 .
C.
m
k
2;xAv 22 . D. m
k
;xAv 22 .
Câu 23: Một con lắc lò xo dao động điều hoà theo phương thẳng đứng. Lò xo có khối lượng
không đáng kể và có độ có độ cứng k = 40 N/m, vật nặng có khối lượng m = 200 gam. Ta kéo
vật từ vị trí cân bằng hướng xuống dưới một đoạn 5 cm rồi buông nhẹ cho vật dao động. Lấy
g = 10m/s2. Giá trị cực đại và cực tiểu của lực đàn hồi là
A. Tmax = 2 N; Tmin=1,2 N. B. Tmax = 4 N; Tmin=2 N.
B. Tmax = 2N; Tmin= 0 N. D. Tmax = 4 N; Tmin=0 N.
Câu 24: Cho 2 dao động điều hoà cùng phương cùng tần số góc là
100 (rad/s). Biên độ
của 2 dao động là cm3A1; cm3A2. Pha ban đầu của 2 dao động là
.rad
6
5
;
6
21
Biên độ và pha ban đầu của dao động tổng hợp là
A. Biên độ A = 3cm; pha ban đầu
3
rad.

B. Biên độ A = 3cm; pha ban đầu
2
rad.
C. Biên độ A= 3 cm; pha ban đầu
3
rad.
D. Biên độ A = 3 cm; pha ban đầu
6
rad.
Câu 25: Có hai con lắc đơn mà độ dài của chúng khác nhau 22 cm, dao động ở cùng một nơi.
Trong cùng một khoảng thời gian, con lắc thứ nhất thực hiện được 30 dao động toàn phần,
con lắc thứ hai thực hiện được 36 dao động toàn phần. Độ dài của các con lắc lần lượt là
A. .cm110;cm88 21 B. .cm110;cm78 21
C. .cm50;cm72 21 D. .cm72;cm50 21
Câu 26: Phát biểu nào về tần số và biên độ của dao động tự do và dao động tự do và dao động
cưỡng bức là đúng?
A. Tần số của dao động tự do chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ, còn tần số của dao động
cưỡng bức không bằng tần số của ngoại lực. Biên độ của dao động tự do phụ thuộc vào cách
kích thích ban đầu, còn biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào quan hệ giữa tần số
của ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ.
B. Tần số của dao động tự do chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ, còn tần số của dao động
cưỡng bức phụ thuộc vào của ngoại lực. Biên độ của dao động tự do bằng tần số cách kích
thích ban đầu, còn biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào quan hệ giữa tần số của
ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ
C. Tần số của dao động tự do chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ, còn tần số của dao động
cưỡng bức không bằng tần số của ngoại lực. Biên độ của dao động tự do không phụ thuộc vào
cách kích thích ban đầu, còn biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào quan hệ giữa tần
số của ngoại lực và tần số dao động riêng của hệ.
D. tần số dao động tự do chỉ phụ thuộc vào đặc tính của hệ, còn tần số của dao động cưỡng
bức bằng tần số của ngoại lực. Biên độ của dao động tự do phụ thuộc vào cách kích thích ban
đầu, còn biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào quan hệ giữa tần số của ngoại lực và
tần số dao động riêng của hệ.
Câu 27: Hai điểm trên cùng phương truyền sóng dao động ngược pha với nhau thì:
A. Khoảng cách giữa chúng bằng số lẻ lần nửa bước sóng.
B. Hiệu số pha của chúng bằng số lẻ lần .
2
C. Hiệu số pha của chúng bằng (2k +1)
với k thuộc Z.
D. A và C đúng.
Câu 28: hai nguồn dao động được gọi là hai nguồn kết hợp phải thoả mãn những đặc điểm
nào sau đây?
A. Có cùng biên độ. B. Có cùng tần số.
C. Có độ lệch pha không đổi theo thời gian và có cùng tần số.
D. Có độ lệch pha không đổi theo thời gian và có cùng biên độ.
Câu 29: Quả cầu khối lượng m = 0,625 kg gắn vào đầu một lò xo có độ cứng k = 400 N/m
treo thẳng đứng. Quả cầu được nối vào đầu A của một dây AB căng ngang. Giả sử lực căng
dây không làm ảnh hưởng đến chuyển động của quả cầu. Kích thích cho quả cầu dao động tự
do theo phương thẳng đứng, ta thấy trên dây có sóng dừng với 6 bụng sóng. Biết dây dài l =
AB = 3 m; lấy 2
=10. Vận tốc truyền sóng trên dây là;
A