
Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664
TUYỂN TẬP
ĐỀ THI HSG VẬT LÍ 9 CẤP TỈNH THCS
NĂM HỌC 2023 – 2024
Chúc bạn may mắn và thành công

THỜI GIAN LÀ VÀNG --->LH: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 2
GÓC CHIA SẺ
TUYỂN TẬP ĐỀ HSG VẬT LÍ 9 CẤP TỈNH 2023 - 2024
CẢM ƠN BẠN ĐÃ ỦNG HỘ NHÓM – CHÚC BẠN THÀNH CÔNG
Kính thưa các thầy cô đáng kính và các em học sinh thân yêu, tài liệu này được
thực hiện bởi rất nhiều công sức của nhóm các thầy cô Vật lí. Tài liệu sẽ rất thiết thực với
các thầy cô dạy Vật lí cũng như học sinh có định hướng ôn HSG, thi Chuyên, theo KHTN.
Tài liệu rất phù hợp với mục đích ra đề thi, soạn giảng, ôn luyện …..
Để tiết kiệm thời gian, chia sẻ, ủng hộ và tạo động lực cho nhóm rất mong bạn đọc
ủng hộ bằng cách đăng ký nhận bộ đáp án chi tiết và đầy đủ của bộ tài liệu này, cụ thể như
sau:
Gói 99K: Đề, đáp án (File PDF)
Gói 199K: Đề, đáp án (File PDF + Word)
Ad mong được kết bạn để giải đáp và trao đổi mọi thắc mắc liên quan và không liên
quan đến tài liệu.
Lưu ý: Nhóm biên soạn mong muốn tài liệu được sử dụng bởi những
người tử tế. Do đó, khi bạn đồng ý mua một trong các gói trên đồng nghĩa với việc bạn
đã lấy danh dự, lòng tự trọng của bản thân và gia đình để cam kết với nhóm biên soạn
rằng bạn sẽ tôn trọng nguyên tắc bản quyền; không sử dụng tài liệu với mục đích thương
mại hóa, viết sách; không đưa lên các diễn đàn internet….
Hình thức: Chuyển khoản hoặc thẻ nạp điện thoại.
Trân trọng cảm ơn!
Fb Đặng Hữu Luyện (https://www.facebook.com/danghuuluyen)
Zalo: 0984024664.
Nhóm Fb: KHO VẬT LÍ THCS-THPT
(https://www.facebook.com/groups/khovatlithcsthpt)

THỜI GIAN LÀ VÀNG --->LH: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 3
MỤC LỤC ĐỀ
STT
TỈNH
TRANG
1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
4
2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC
6
3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CAO BẰNG
10
4
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀ NẴNG
12
5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẮK LẮK
14
6
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỒNG THÁP
16
7
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI
18
8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ GIANG
20
9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
21
10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ TĨNH
23
11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG
25
12
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH
27
13
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÒA BÌNH
31
14
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
33
15
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KON TUM
35
16
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
37
17
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH
39
18
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
41
19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
43
20
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THỪA THIÊN – HUẾ
45
21
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG
47
22
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
49
23
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI
51

THỜI GIAN LÀ VÀNG --->LH: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 4
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 02 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Vật lí - Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (4 điểm):
Trong một tiết học thể dục, thầy
giáo tổ chức một trò chơi như sau: Trên
sân, kẻ một đường thẳng xy, hai bạn An
và Nam dứng tại hai vị trí tương ứng B và
N ở cùng một phía so với xy và cách xy
lần lượt là BA = 48 m, NM = 28 m, với
AM = 100 m (hình 1). Giả sử An và Nam
chạy nhanh nhất với tốc độ lần lượt là v1 =
6 m/s và v2 =4m/s.
1) Thầy giáo yêu cầu hai bạn xuất phát cùng một lúc, cùng chạy thẳng với tốc độ
lớn nhất về một điểm I trên đoạn thẳng AM, với MI =45 m. Bạn nào đến đích trước và đến
sớm hơn bao lâu so với bạn còn lại?
2) Thầy giáo yêu cầu hai bạn xuất phát cùng một lúc, chạy thẳng với tốc độ lớn nhất
về một điểm H trên đoạn thẳng AM sao cho hai bạn đến H cùng một lúc. Tính khoảng cách
từ A tới H.
3) Thầy giáo yêu cầu bạn Nam đứng yên, bạn An chạy thẳng từ B đến xy, tiếp tục
chạy trên xy một đoạn 20 m, rồi chạy thẳng đến chỗ bạn Nam. Nếu An chọn được đường
chạy với thời gian ngắn nhất thì thời gian chạy đó bằng bao nhiêu?
Câu 2 (4 điểm):
Trộn m (kg) nước và m (kg) chất lỏng X thành một hỗn hợp lỏng có nhiệt độ 20°C
dựng trong một bình kín cách nhiệt. Cho một luồng hơi nước có nhiệt độ 100°C đi vào bình
thì thấy nhiệt độ của hỗn hợp lỏng tăng liên tục. Khi nhiệt độ của hỗn hợp bằng 75°C thì
khối lượng hỗn hợp lỏng trong bình tăng thêm 9% so với khối lượng ban đầu. Giả thiết tốc
độ của dòng hơi nhỏ để hỗn hợp luôn ở trạng thái cân bằng nhiệt tại mọi thời điểm. Bỏ qua
sự mất mát nhiệt ra môi trường và nhiệt dung của bình; bình đủ lớn để hơi nước có thể
ngưng tụ và chất lỏng X có thể sôi.
1) Tính nhiệt dung riêng của chất lỏng X.
2) Tiếp tục cho luồng hơi nước nói trên vào bình thì nhiệt độ của hỗn hợp tăng, khi
đến 80°C thì nhiệt độ của hỗn hợp không tăng trong một khoảng thời gian, sau đó nhiệt độ
của hỗn hợp tăng trở lại. Khi nhiệt độ bắt đầu tăng trở lại thì khối lượng của hỗn hợp lỏng
bằng 85% so với khối lượng của hỗn hợp ban đầu. Cho nhiệt dung riêng của nước là
4200
n
c=
J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,2.106 J/kg.K. Tính nhiệt hóa hơi
riêng của chất lỏng X.
Hình 1

THỜI GIAN LÀ VÀNG --->LH: Fb Đặng Hữu Luyện – Zalo/SĐT 0984024664 Trang 5
Câu 3 (4,5 điểm):
Cho mạch điện như hình 2: R1 = R2 = 90Ω; RMN = 54
Ω ( RMN được phân bố đều theo chiều dài MN = 27 cm); đèn
Đ1 ghi 6V – 3W; đèn Đ2 ghi 6V – 0,4W; các đèn Đ3 và Đ4
đều ghi 3V – 0,2W. Coi điện trở của các bóng đèn không đổi
và bỏ qua điện trở các dây nối.
1) Điều chỉnh con chạy C ở vị trí M, tính điện trở
tương đương của đoạn mạch AB.
2) Đặt vào hai điểm A, B một hiệu điện thế không đổi
U = 16V. Hãy xác định vị trí của con chạy C để:
a) Các bóng đèn sáng đúng công suất định mức.
b) Công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch AB nhỏ
nhất.
Câu 4 (4,5 điểm):
Cho mạch điện như hình 3. Hiệu điện thế UMN
= 18V. Các điện trở: R1 = 12Ω, R2=4Ω, R4=18Ω, R5
=6Ω, R6 =4Ω, R3 là một biến trở và điện trở của đèn
là Rđ = 3Ω. Biết vôn kế có điện trở rất lớn và ampe kế
có điện trở không đáng kể, bỏ qua điện trở các dây nối.
1) Cho R3 = 21Ω. Tìm số chỉ của ampe kế, vôn
kế và công suất tiêu thụ của đèn.
2) Cho R3 thay đổi từ 0 đến 30Ω . Tìm R3 để:
a) Số chỉ của vôn kế lớn nhất. Tìm giá trị lớn
nhất đó.
b) Công suất tiêu thụ của R3 lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.
Câu 5 (3 điểm):
Cho một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20 cm và
nguồn sáng điểm S nằm trên trục chính của thấu kính,
cách thấu kính một đoạn d = 30 cm.
1) Xác định vị trí, tính chất ảnh S' của S tạo bởi
thấu kính. Tính khoảng cách giữa vật và ảnh.Vẽ ảnh.
2) Cố định S, cho thấu kính chuyển động thẳng
dọc theo trục chính ra xa S với vận tốc không đổi là v =
1 cm/s.
a) Sau bao lâu kể từ khi thấu kính bắt đầu chuyển
động thì quỹ đạo chuyển động của S' không bị trùng lại?
b) Thấu kính chuyển động trong thời gian 10 s thì dừng lại. Để ảnh S' của S trùng
với vị trí ban đầu của nó (khi thấu kính chưa dịch chuyển), người ta quay thấu kính quanh
trục đi qua quang tâm O của thấu kính và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ một góc α
(Hình 4). Tính α.
(Học sinh được sử dụng công thức thấu kinh khi làm bài)
------------HẾT------------
Hình 2
Hình 3
Hình 4

