CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : QTMMT - LT 42

Hình thức thi: Viết tự luận

Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi)

ĐỀ BÀI

I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm):

Trình bày khái niệm mạng dạng Sao (Star). Vẽ hình minh họa . Nêu các ưu, nhược điểm của mạng dạng Sao.

Câu 2: ( 3 điểm):

Trình bày thành phần cơ bản của một máy tính, vẽ sơ đồ cấu trúc của một

hệ máy tính đơn giản.

Câu 3: ( 2 điểm):

Trình bày những đặt điểm của DNS trong Windows 2003.

II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)

Phần này do từng Trường tổ chức thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.

.........,ngày.......tháng.......năm.....

DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI

Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Trang:1/ 5

DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

HỌ VÀ TÊN

ĐỊA CHỈ EMAIL

T T

GHI CHÚ

ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC

SỐ ĐIỆN THOẠI

1

Tr. CĐN Đà Nẵng

Nguyễn Văn Hưng

0903510171

hungnguyenvan@walla.com

2

Nguyễn Anh Tuấn

0918849243

tuancdvs@gmail.com

3

Phan Huy Thành

0919508585

thanhphanhuy@gmail.com

4

Vũ Minh Luân

0937339007 Vuminh_luan@yahoo.com

5

Trần Quang Sang

0978127169

sangdaklakvietnam@gmail.com

Chuyên gia trưởng Chuyên gia Chuyên gia Chuyên gia Chuyên gia

6

Vũ Thị Hường

0936141431 Vuhuong.Dl08@gmail.com

Chuyên gia

7

0982999062

Thuyduong11582@gmail.com

Nguyễn Thị Thuỳ Dương

Chuyên gia

8

Lê Phúc

0907677675

lephucxm@gmail.com

Chuyên gia

Tr. CĐN Việt Nam-Singgapore Tr. CĐN Cơ giới Ninh Bình Tr. CĐN KTCN HCM Tr. CĐN TNDT Tây Nguyên Tr. CĐN CNC Đồng An – Bình Dương Tr. CĐN Quốc tế Nam Việt (Nha Trang) Tr. CĐN Việt Mỹ HCM

Trang:2/ 5

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA QTMMT - LT42

Câu Nội dung Điểm

I. Phần bắt buộc

1 Trình bày khái niệm mạng dạng Sao (Star). 0,5 điểm

Mạng hình sao (Star) là mạng mà tất cả các trạm được kết nối với một

thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín hiệu từ các trạm và chuyển đến

trạm đích. Tùy theo yêu cầu truyền thông trên mạng mà thiết bị trung

tâm có thể là bộ chuyển mạch Switch, bộ chọn đường Router, hoặc bộ

phận phân kênh HUB Vẽ hình minh họa 0,5 điểm

Trình bày ưu, nhược điểm của mạng dạng Sao (Star)

0,5 điểm

0,5 điểm

- Ưu điểm : + Thiết lập mạng đơn giản ; + Dễ dàng cấu hình lại mạng ( thêm, bớt các trạm ) ; + Dễ dàng kiểm soát và khắc phục sự cố ; + Tận dụng được tối đa tốc độ truyền của đường truyền vật lý. - Nhược điểm : + Độ dài đường truyền nối một trạm với thiết bị trung tâm còn hạn

Trang:3/ 5

2

chế ( trong vòng 100m trở lại ) ; + Nếu thiết bị trung tâm bị hỏng thì toàn bộ mạng ngừng hoạt động. Trình bày thành phần cơ bản của một máy tính, vẽ sơ đồ cấu trúc của một hệ máy tính đơn giản. Trình bày thành phần cơ bản của một máy tính : 1,0 điểm

- Thành phần cơ bản của một bộ máy tính gồm: bộ xử lý trung tâm (CPU:Central Processing Unit), bộ nhớ trong, các bộ phận nhập- xuất thông tin. Các bộ phận trên được kết nối với nhau thông qua các hệ thống bus.

- Hệ thống bus bao gồm: bus địa chỉ, bus dữ liệu và bus điều khiển. Bus địa chỉ và bus dữ liệu dùng trong việc chuyển dữliệu giữa các bộ phận trong máy tính. Bus điều khiển làm cho sự trao đổi thông tin giữa các bộ phận được đồng bộ. Thông thường người ta phân biệt một bus hệ thống dùng trao đổi thông tin giữa CPU và bộ nhớ trong (thông qua cache), và một bus vào-ra dùng trao đổi thông tin giữa các bộ phận vào-ra và bộ nhớ trong.

Vẽ sơ đồ cấu trúc của một hệ máy tính đơn giản. 1 điểm

Bộ xử lý trung tâm (CPU)

Bus địa chỉ

Bộ điều khiển Bus điều khiển (CU)

Bus dữ liệu

Bộ làm tính và luận lý (ALU)

CÁC THANH GHI (Registers)

Bộ nhớ trong

Ngoại vi

Cấu trúc của một hệ máy tính đơn giản

3 0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

- Conditional forwarder: Cho phép Name Server chuyển các yêu cầu phân giải dựa theo tên domain trong yêu cầu truy vấn. - Stub zone: hỗ trợ cơ chế phân giải hiệu quả hơn. - Đồng bộ các DNS zone trong Active Directory (DNS zone replication in Active Directory). - Cung cấp một số cơ chế bảo mật tốt hơn trong các hệ thống Windows trước đây. - Luân chuyển (Round robin) tất cả các loại RR. -Cung cấp nhiêu cơ chế ghi nhận và theo dõi sự cố lỗi trên DNS. 0.25 điểm

Trang:4/ 5

0.25 điểm

0.25 điểm

- Hỗ trợ giao thức DNS Security Extensions (DNSSEC) để cung cấp các tính năng bảo mật cho việc lưu trữ và nhân bản (replicate) zone. - Cung cấp tính năng EDNS0 (Extension Mechanisms for DNS) để cho phép DNS Requestor quản bá những zone transfer packet có kích thước lớn hơn 512 byte.

Cộng (I) 7 điểm

II. Phần tự chọn, do trường biên soạn

1 2 …

Cộng (II) Tổng cộng (I+II) 3 điểm 10 điểm

……., ngày… tháng,… năm……

…………………………..Hết………………………

Trang:5/ 5