CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: QTMMT - LT 49
Hình thức thi: Viết tự luận
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề thi)
ĐỀ BÀI
I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2 điểm)
Trình bày các thành phần cơ bản về phần cứng máy tính
Câu 2: (2 điểm)
Thuật toán định tuyến là gì? Phân tích các mục tiêu khi thiết kế các thuật toán định tuyến.
Câu 3: (3 điểm)
Trình bày cấu trúc và sự phân lớp của địa chỉ IP v4. Một doanh nghiệp được cấp địa chỉ mạng: 172.16.32.0/19 . Doanh nghiệp này cần tạo 3 mạng con hợp lệ ( subnet ) để tiện cho việc quản lý. Với cương vị là người quản trị mạng, hãy phân chia địa chỉ IP sao cho hợp lý và đảm bảo yếu tố tiết kiệm tối đa tài nguyên địa chỉ IP?
II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)
Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.
.........,ngày.......tháng.......năm.....
DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI
Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Trang:1/ 6
DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH
HỌ VÀ TÊN
ĐỊA CHỈ EMAIL
T T
GHI CHÚ
ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC
SỐ ĐIỆN THOẠI
1
Tr. CĐN Đà Nẵng
Nguyễn Văn Hưng
0903510171
hungnguyenvan@walla.com
2
Nguyễn Anh Tuấn
0918849243
tuancdvs@gmail.com
3
Phan Huy Thành
0919508585
thanhphanhuy@gmail.com
4
Vũ Minh Luân
0937339007 Vuminh_luan@yahoo.com
5
Trần Quang Sang
0978127169
sangdaklakvietnam@gmail.com
Chuyên gia trưởng Chuyên gia Chuyên gia Chuyên gia Chuyên gia
6
Vũ Thị Hường
0936141431 Vuhuong.Dl08@gmail.com
Chuyên gia
7
0982999062
Thuyduong11582@gmail.com
Nguyễn Thị Thuỳ Dương
Chuyên gia
8
Lê Phúc
0907677675
lephucxm@gmail.com
Chuyên gia
Tr. CĐN Việt Nam-Singgapore Tr. CĐN Cơ giới Ninh Bình Tr. CĐN KTCN HCM Tr. CĐN TNDT Tây nguyên Tr. CĐN CNC Đồng An – Bình Dương Tr. CĐN Quốc tế Nam Việt (Nha Trang) Tr. CĐN Việt Mỹ HCM
Trang:2/ 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề số: DA QTMMT - LT49
Nội dung Điểm
Câu I. 1 Phần bắt buộc Khối xử lý trung tâm CPU
0,5 điểm 0,5 điểm
Có thể nói CPU là bộ chỉ huy của máy tính. Nó có nhiệm vụ thực hiện các phép tính số học và logic đồng thời điều khiển các quá trình thực hiện lệnh. CPU có 3 bộ phận chính đó là:
+ Khối tính toán số học và logic ((ALU = Arithmetic
logic Unit)
ALU thực hiện hầu hết các thao tác, phép tính quan
trọng của hệ thống, đó là:
- Các phép tính số học cộng, trừ, nhân, chia - Các phép tính logic And, Or Xor - Các phép tính quan hệ < , > , <= , >= , < >. + Khối điều khiển (CU = Control Unit) Khối điều khiển quyết định dãy thao tác cần làm đối với hệ thống bằng cách tạo ra các tín hiệu điều khiển mọi công việc.
+ Thanh ghi (Register) Ngoài hai bộ phận nói trên, bên trong CPU còn có một số thanh ghi làm nhiệm vụ bộ nhớ trung gian, số thanh ghi này không có nhiều khoảng hơn mười cái. Nó được gắn chặt vào CPU bằng mạch điện tử với những chức năng cụ thể chuyên dụng nên tốc độ trao đối thông tin cực lớn và các câu lệnh làm việc với thanh ghi được viết ra cũng cực kỳ đơn gian. Trong CPU của hãng Intel có 13 thanh ghi 16 bít sau : AX, BX, CX, DX, SP, BP, SI, DI, CS, DS, ES, SS, IP và thanh ghi cờ (Flag) + Đồng hồ
CPU được gắn với một bộ dao động thạch anh thường được gọi là một bộ đồng hồ hay bộ tạo xung nhịp. CPU điều khiển toàn bộ công việc theo một nhịp chuẩn của xung đồng hồ. Tầng số đồng hồ
Trang:3/ 6
càng lớn thì máy chạy càng nhanh.
Bộ nhớ trong 0,5 điểm
Bộ nhớ trong (bộ nhớ trung tâm) là bộ nhớ chứa chương trình và số liệu. Nó gắn liền với CPU để CPU có thể làm việc được ngay.
0,5 điểm
+ Ô nhớ, địa chỉ ô nhớ và dung lượng bộ nhớ. Bộ nhớ trong gồm các mảng các ô nhớ. Độ dài mỗi ô nhớ thường là một byte (có thể là hai byte). Mỗi ô nhớ đều có một địa chỉ. Số bít địa chỉ quyết định dung lương bộ nhớ. Nội dung bộ nhớ có thể thay đổi nhưng địa chỉ thì không thể. + Bus CPU nối với bộ nhớ theo các tuyến địa chỉ (Address bus), các tuyến dữ liệu (Data bus) và các tuyến điều khiển (Control Bus). Các Bus này thực chất là các dây nối. Khi ta nói data bus 32 bit có nghĩa là có 32 đầu dây dẫn điện nối giữa CPU với các bộ phận khác (bộ nhớ, cổng vào ra...)
+ RAM (Random Access Memory) Là bộ nhớ mà khi máy tính hoạt động ta có thể ghi vào, đọc ra một cách dễ dàng. Khi mất điện hay tắt máy thì thông tin trong RAM cũng mất luôn.. + ROM (Read Only Memory)
Là bộ nhớ chỉ có thể đọc thông tin ra, thông tin tồn tại trong bộ nhớ ROM là thường xuyên ngay cả khi mất điện hay tắt máy. Việc ghi thông tin vào ROM là công việc của các chuyên gia kỹ thuật, các nhà sản xuất. Bản thân máy tính không thể thay đổi nội dung của ROM. Bộ nhớ ngoài 0,5 điểm
+ Bộ nhớ ngoài hay còn gọi là bộ nhớ phụ (Auxiliary Storage) là các thiết bị lưu trữ thông tin khối lượng lớn nên nó còn được gọi là bộ nhớ lưu trữ dung lượng lớn. Khi máy cần dùng dữ liệu, thông tin nào thì nó được tải lên bộ nhớ để làm việc nhanh hơn. 0,5 điểm
+ Bộ nhớ ngoài điển hình nhất là:
- Đĩa mềm (Flopy Disk) - Đĩa cứng (Hard disk) - USB, CD, …
Các thiết bị vào ra (input – ontput devices)
0,5 điểm 0,5 điểm
Các thiết bị vào-ra có thể coi là các bộ phận để trao đổi thông tin giữa người và máy, máy với máy. Một máy tính có thể có nhiều thiết bị vào-ra
+ Thiết bị vào : được dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ vi xử lý, thông dụng là bàn phím (Keyboard), con
Trang:4/ 6
chuột (Mouse), máy quét (Scaner)
2 0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
+ Thiết bị ra : là phần đưa ra các kết quả tính toán, đưa ra các thông tin cho con người biết...các thiết bị ra thông dụng là màn hình (Monitor), máy in (Printer), máy vẽ (Ploter)... Thuật toán định tuyến là gì? Thuật toán định tuyến là lời giải chi tiết cho bài toán tìm đường đi tốt nhất cho gói tin di chuyển từ nguồn tới đích Phân tích các mục tiêu khi thiết kế các thuật toán định tuyến ? - Sự tối ưu
+ Mô tả khả năng của thuật toán định tuyển chọn ra
con đường đi tốt nhất 0,5 điểm
+ Thuật toán sẽ tuỳ thuộc vào các metric và trọng
số của các metric được dùng để tính toán - Đơn giản và có lượng overhead nhỏ
+ Thuật toán càng nhỏ thì việc xử lý của CPU và bộ
nhớ trong Router càng hiệu quả hơn 0,25 điểm
+ Ảnh hưởng đến việc mở rộng quy mô mạng
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
3 0,5 điểm
- Tính bền vững và ổn định Là khả năng thực hiện chính xác việc chọn đường khi gặp phải các tình huống không bình thường và không thể đoán trước. - Tính linh hoạt Là khả năng nhanh chóng thích nghi với sự thay đổi của hệ thống mạng. - Hội tụ nhanh Là quá trình đạt được sự thống nhất với tất cả các Router và các tuyến đường đang sử dụng. Trình bày cấu trúc và sự phân lớp của địa chỉ IP v4? a/ Cấu trúc địa chỉ IP - Gồm 32 bit chia thành 4 Octet ( mỗi Octet có 8 bit, tương đương 1 byte ) cách đếm đều từ trái qua phải bit 1 cho đến bit 32, các Octet tách biệt nhau bằng dấu chấm (.) - Chia thành 2 phần: Network ID và HostID
Network ID HostID
Bit 1 ……………………………. 32 b/ Sự phân lớp địa chỉ IP
0,75 điểm 0,25 điểm
- Lớp A: + Dành một byte cho phần network_id và ba byte cho phần host_id. + Những địa chỉ IP có octe đầu tiên nằm trong khoảng
Trang:5/ 6
0,25 điểm
0,25 điểm
từ 0 (00000000) đến 127 (01111111) sẽ thuộc lớp A - Lớp B: + Dành hai byte cho mỗi phần network_id và host_id. + Những địa chỉ IP có octe đầu tiên nằm trong khoảng từ 128 (10000000) đến 191 (10111111) sẽ thuộc về lớp B. - Lớp C + Dành ba byte cho phần network_id và một byte cho phần host_id. + Những địa chỉ nằm trong khoảng từ 192 (11000000) đến 223 (11011111) sẽ thuộc về lớp C - Ngoài ra còn có lớp D và lớp E. Tuy nhiên 2 lớp này ít được sử dụng trong thực tế. Chỉ dùng để nghiên cứu. c/Bài toán về chia địa chỉ IP
1,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
- Cần chia 3 subnet hợp lệ, như vậy cần phải mượn 3 bit trong phần HostID của địa chỉ mạng đã cho ( Số subnet hợp lệ=2x-2, với x là số bit đi mượn ) - 172.16.32.0/19 được viết thành 10101100.00010000.001HHHHH.HHHHHHHH/19 Ta có thể mượn 3 bit host đầu tiên từ bên trái sang - Mạng mới sẽ là: 10101100.00010000.001NNNHH.HHHHHHHH/21 - Ta có 3 subnet hợp lệ mới là: + 10101100.00010000.00100100.00000000/21 172.16.36.0/21 + 10101100.00010000.00101000.00000000/21 172.16.40.0/21 + 10101100.00010000.00101100.00000000/21 172.16.44.0/21
Cộng (I) 7 điểm
II. Phần tự chọn, do trường biên soạn
1 2 …
Cộng (II) Tổng cộng (I+II) 3 điểm 10 điểm
……., ngày… tháng,… năm……
…………………………..Hết………………………
Trang:6/ 6

