CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : QTMMT - LT 44

Hình thức thi: Viết

Thời gian: 150 Phút (không kể thời gian giao đề thi)

ĐỀ BÀI

I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm)

Câu 1: ( 2 điểm):

Trình bày khái niệm về biểu thức. Cho ví dụ về các loại biểu thức (biểu

thức số, biểu thức chuỗi, biểu thức quan hệ và biểu thức logic).

Câu 2: ( 3 điểm):

Trình bày đặc điểm chuẩn Ethernet 10Base2, 10BaseT. Nêu ưu nhược

điểm.

Câu 3: ( 2 điểm)

Hãy nêu định nghĩa kiến trúc máy tính.

II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm)

Phần này do các trường ra đề thi tự chọn nội dung để đưa vào đề, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.

.........,ngày.......tháng.......năm.....

DUYỆT HỘI ĐỒNG THI TN TIỂU BAN RA ĐỀ THI

Chú ý: Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

Trang:1/ 6

DANH SÁCH CHUYÊN GIA NGHỀ QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH

HỌ VÀ TÊN

ĐỊA CHỈ EMAIL

T T

GHI CHÚ

ĐỊA CHỈ LIÊN LẠC

SỐ ĐIỆN THOẠI

1

Tr. CĐN Đà Nẵng

Nguyễn Văn Hưng

0903510171

hungnguyenvan@walla.com

2

Nguyễn Anh Tuấn

0918849243

tuancdvs@gmail.com

3

Phan Huy Thành

0919508585

thanhphanhuy@gmail.com

4

Vũ Minh Luân

0937339007 Vuminh_luan@yahoo.com

5

Trần Quang Sang

0978127169

sangdaklakvietnam@gmail.com

Chuyên gia trưởng Chuyên gia Chuyên gia Chuyên gia Chuyên gia

6

Vũ Thị Hường

0936141431 Vuhuong.Dl08@gmail.com

Chuyên gia

7

0982999062

Thuyduong11582@gmail.com

Nguyễn Thị Thuỳ Dương

Chuyên gia

8

Lê Phúc

0907677675

lephucxm@gmail.com

Chuyên gia

Tr. CĐN Việt Nam-Singgapore Tr. CĐN Cơ giới Ninh Bình Tr. CĐN KTCN HCM Tr. CĐN TNDT Tây Nguyên Tr. CĐN CNC Đồng An – Bình Dương Tr. CĐN Quốc tế Nam Việt (Nha Trang) Tr. CĐN Việt Mỹ HCM

Trang:2/ 6

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 3 (2009 - 2012) NGHỀ:QUẢN TRỊ MẠNG MÁY TÍNH MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi : DA QTMMT - LT44

Câu Nội dung Điểm

I.Phần bắt buộc

1

- Khái niệm biểu thức Biểu thức là sự kết hợp hợp lệ giữa các toán hạng và toán tử và các dấu ngoặc ( , ). + Toán hạng có thể là hằng, biến, hàm. Một toán hạng 0.5 điểm

dứng riêng lẻ cũng là 1 biểu thức.

0.5 điểm

+ Toán tử là các phép toán (số học, ghép chuỗi kí tự, luận lý, quan hệ,..) Khi tính giá trị của biểu thức, luôn tuân theo thứ tự ưu tiên như sau:

Phần trong ngoặc sẽ được tính trước Các phép toán nào có thứ tự ưu tiên cao hơn sẽ được tính trước Nếu các phép toán có cùng ưu tiên sẽ được tính từ trái sang phải

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

0.25 điểm

Kiểu của biểu thức là kiểu của kết qủa sau cùng * Về cơ bản, biểu thức có 4 loại: - Biểu thức số học, ví dụ: 10+I (với I là một biến kiểu giá trị số) - Biểu thức chuỗi, ví dụ nối hai chuỗi lại với nhau (phép toán qui định tùy thuộc vào từng ngôn ngữ) chẵn hạn như “abc”+”123”, hoặc “abc”&”123”,.. - Biểu thức quan hệ: ví dụ a>b, hay t>=f(x) (với f(x) là một hàm) - Biểu thức logic, biểu thức sử dụng các phép logic như and, or, not,…

Ví dụ: ( a>3) and (a<10) (với a là một biến kiểu số)

1,5 điểm 2

Chuẩn Ethernet 10Base2 Đặc điểm:

Trang:3/ 6

Cấu hình này được xác định theo tiêu chuẩn IEEE 802.3

và bảo đảm tuân thủ các quy tắc sau:

- Sử dụng sơ đồ mạng dạng Bus, dùng đầu nối chữ T (T- 0,25 điểm

connector), Terminator (thiết bị đầu cuối) phải có trở

và ược nối đất.

kháng 50 (cid:0) - Sử dụng dây cáp đồng trục mỏng. chiều dài tối đa của 0,25 điểm

mỗi đoạn mạng là 185m, chiều dài toàn bộ hệ thống cáp

mạng không thể vượt quá 925m. - Khoảng cách tối thiểu giữa hai máy trạm phải cách nhau 0,25 điểm

0.5m. số nút tối đa trên mỗi phân đoạn mạng là 30, tốc

độ truyền dữ liệu 10 Mbps. - Mỗi mạng không thể có trên năm phân đoạn. Các phân 0,25 điểm

đoạn có thể nối tối đa bốn bộ khuếch đại và chỉ có ba

trong số năm phân đoạn có thể có nút mạng. Ưu nhược điểm:

- Mạng thiết kế theo chuẩn 10Base-2 có giá thành rẻ 0,25 điểm

nhất khi so với các chuẩn khác.

- Tuy nhiên tính ổn định của nó không cao, các điểm 0,25 điểm

nối dây rất dễ bị hỏng tiếp xúc. Chỉ cần một điểm nối

dây trong mạng không tiếp xúc tốt sẽ làm cho các máy

khác không thể vào mạng được. Chuẩn Ethernet 10BaseT Đặc điểm 0,25 điểm

Cấu hình này được xác định theo tiêu chuẩn IEEE 802.3

và bảo đảm tuân thủ các quy tắc sau:

- Dùng mô hình mạng dạng Star, sử dụng thiết bị đấu nối

trung tâm Hub, có thể nối các phân đoạn mạng 10BaseT

bằng cáp đồng trục hay cáp quang. - Dùng cáp UTP loại 3, 4, 5 hoặc STP, có mức trở 0,25 điểm

, tốc độ truyền dữ liệu tối đa 10Mbps.

kháng là 85-115 (cid:0) - Số nút tối đa là 512 và chúng có thể nối vào 3 phân 0,25 điểm

đoạn bất kỳ với năm phân tuyến tối đa có sẵn, số lượng

Trang:4/ 6

máy tính tối đa là 1024 - Khoảng cách tối thiểu giữa hai máy tính là 2,5m, 0,25 điểm khoảng cách cáp tối thiểu từ một Hub đến một máy tính

hoặc một Hub khác là 0,5m. Ưu, nhược điểm

- So với chuẩn 10 BASE-2, chuẩn 10 BASE-T đắt hơn, 0,25 điểm

nhưng nó có tính ổn định cao hơn: sự cố trên một điểm

nối dây không ảnh hưởng đến toàn mạng.

- Do trong mạng 10BaseT dùng thiết bị đấu nối trung tâm 0,25 điểm

nên dữ liệu truyền tin cậy hơn, dễ quản lý. Điều này cũng

tạo thuận lợi cho việc định vị và sửa chữa các phân đoạn

cáp bị hỏng. Chuẩn này cho phép bạn thiết kế và xây

dựng trên từng phân đoạn một trên LAN và có thể tăng

dần khi mạng cần phát triển. 10BaseT cũng tương đối rẻ

tiền so với các phương án đấu cáp khác.

3 Kiến trúc máy tính bao gồm ba phần: Kiến trúc

0.5 điểm

phần mềm, tổ chức của máy tính và lắp đặt phần cứng. Kiến trúc phần mềm của máy tính chủ yếu là kiến trúc phần mềm của bộ xử lý, bao gồm: tập lệnh, dạng các lệnh và các kiểu định vị.

+

0.5 điểm

0.5 điểm

Trong đó, tập lệnh là tập hợp các lệnh mã máy (mã nhị phân) hoàn chỉnh có thể hiểu và được xử lý bới bộ xử lý trung tâm, thông thường các lệnh trong tập lệnh được trình bày dưới dạng hợp ngữ. Mỗi lệnh chứa thông tin yêu cầu bộ xử lý thực hiện, bao gồm: mã tác vụ, địa chỉ toán hạng nguồn, địa chỉ toán hạng kết quả, lệnh kế tiếp (thông thường thì thông tin này ẩn). +

0,25 điểm

Kiểu định vị chỉ ra cách thức thâm nhập toán hạng.Kiến trúc phần mềm là phần mà các lập trình viên hệ thống phải nắm vững để việc lập trình hiểu quả, ít sai sót.

0.25 điểm

 Phần tổ chức của máy tính liên quan đến cấu trúc bên trong của bộ xử lý, cấu trúc các bus, các cấp bộ nhớ và các mặt kỹ thuật khác của máy tính.

 Lắp đặt phần cứng của máy tính ám chỉ việc lắp ráp một máy tính dùng các linh kiện điện tử và các bộ phận phần cứng cần thiết

Trang:5/ 6

Cộng (I) 7 điểm

II. Phần tự chọn, do trường biên soạn

1 2 …

Cộng (II) Tổng cộng (I+II) 3 điểm 10 điểm

……., ngày… tháng,… năm……

…………………………..Hết………………………

Trang:6/ 6