intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐIỀU TRỊ VÀ HẠN CHẾ BIẾN CHỨNGCỦA BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TĂNG SINH BẰNG LASER YAG 532

Chia sẻ: Nguyen Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:27

99
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: Xác định hiệu quả của quang đông toàn võng mạc (QĐTVM) lên các dấu chứng ở võng mạc (VM) và các biến chứng của bệnh lý võng mạc đái tháo đường tăng sinh (BLVMĐTĐTS) sau 2 năm điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐIỀU TRỊ VÀ HẠN CHẾ BIẾN CHỨNGCỦA BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TĂNG SINH BẰNG LASER YAG 532

  1. ĐIỀU TRỊ VÀ HẠN CHẾ BIẾN CHỨNG CỦA BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TĂNG SINH BẰNG LASER YAG 532 TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Xác định hiệu quả của quang đông toàn võng mạc (QĐTVM) lên các dấu chứng ở võng mạc (VM) và các biến chứng của bệnh lý võng mạc đái tháo đường tăng sinh (BLVMĐTĐTS) sau 2 năm điều trị. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu thực nghiệm lâm sàng có đối chứng, theo dõi trên 105 bệnh nhân đái tháo đường (ĐTĐ) típ 2 có BLVMĐTĐTS: 114 mắt được điều trị bằng QĐTVM- 96 mắt được theo dõi. Kết quả: Tuổi bệnh có liên quan đến độ trầm trọng của BLVMĐTĐ (p
  2. dịch kính: 7,02%- bong VM: 2,63% - Glôcôm tân mạch xuất hiện ở 1,75% - khác biệt có ý nghĩa thống kê so với nhóm theo dõi (p
  3. Result: The duration of diabete is correlated to PDR’s severity (p
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ Theo Aiello (2005)(Error! Reference source not found.) có 4% dân số toàn cầu mắc bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), khoảng một nửa số bệnh nhân ĐTĐ có bênh lý võng mạc ĐTĐ (BLVMĐTĐ). 30% bệnh nhân ĐTĐ bị giảm thị lực (TL) sâu sắc hay mù do phù hoàng điểm (HĐ), xuất huyết dịch kính, bong võng mạc (VM), glôcôm tân mạch(Error! Reference source not found.) . Quang đông toàn võng mạc (QĐTVM) làm giảm từ 50% đến 60% nguy cơ mù do các biến chứng của BLVMĐTĐTS(Error! Reference source not found.) . Tại Việt Nam, tỉ lệ bệnh ĐTĐ tăng lên rõ rệt(Error! Reference source not found.) Ở miền nam Việt Nam, kỹ thuật chụp mạch huỳnh quang và máy Laser Visulas 532nm được trang bị năm 1998, cho phép chẩn đoán giai đoạn của BLVMĐTĐ và điều trị những giai đoạn có nhiều nguy cơ để ổn định tình trạng BLVMĐTĐ và dự phòng các biến chứng do BLVMĐTĐTS gây ra. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá hiệu quả của Laser 532 trong điều trị BLVMĐTĐTS ở bệnh nhân ĐTĐ típ 2. Mục tiêu chuyên biệt - Đánh giá hiệu quả bảo tồn TL của QĐTVM và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng giảm TL trầm trọng.
  5. - Xác định hiệu quả của QĐTVM lên các dấu chứng và biến chứng cuả BLVMĐTĐTS. - Xác định các biến chứng của QĐTVM. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, tiến cứu, có đối chứng trên các bệnh nhân BLVMĐTĐTS tại phòng laser BV Mắt TP. HCM và BV Đại Học Y Dược 2 (BV ĐHYD 2) từ 6/2003 –6/2005. Theo công thức tính cỡ mẫu: Với p* = (p1+p2 )/ 2 N =91. Như vậy mỗi nhóm có ít nhất 91 mắt. Phương tiện nghiên cứu Máy laser Visulas 532nm. Tiêu chuẩn đánh giá thành công
  6. Không xuất hiện giảm TL trầm trọng và không tiến triển giai đoạn cuả BLVMĐTĐTS. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Đặc điểm nhóm nghiên cứu: Bảng 1. Tóm tắt đặc điểm chung của nhóm nghiên cứu Nhóm Nhóm p can thiệp theo dõi Số 57 48 bệnh nhân (BN) Tổng 114 96 số mắt theo dõi Tuổi ,058 BN lúc vào 56,35 59,46
  7. Nhóm Nhóm p can thiệp theo dõi nghiên cứu 7,32 8,49 70 / 80/42 Trung bình 44 Độ lệch chuẩn Tối đa/ Tối thiểu Tuổi ,089 BN lúc phát 47,03 50,31 hiện 8,13 10,42 67/ 33 74/ 35 Trung bình Độ lệch chuẩn
  8. Nhóm Nhóm p can thiệp theo dõi Tối đa/ Tối thiểu Tuổi ,535 bệnh (năm) 9,14 8,77 4,02 4,59 Trung bình 1/ 22 1/20 Độ lệch chuẩn Tối đa/ Tối thiểu Giới 20/37 18/30 tính: nam/ nữ
  9. Nhóm Nhóm p can thiệp theo dõi Huyết 21 / 20 / ,614 áp: không/có 36 28 Nhận xét: Tiền căn gia đình có người bệnh ĐTĐ ở nhóm can thiệp và nơi sinh sống khác biệt có ý nghĩa thống kê (p126 36 30 mg%
  10. ≤ 7,5 21 16 % HbA1c 0,708 > 7,5 36 32 % 0,05). Các giai đoạn của BLVMĐTĐ khi vào nghiên cứu
  11. Bảng 3. Các giai đoạn BLVMĐTĐ phân theo nhóm tuổi bệnh vào nghiên cứu: Tuổi bệnh của nhóm Tuổi bệnh của nhóm chứng (năm) điều trị (năm) 6- >10 6- >10 ≤ ≤ 5 10 5 10 T/sinh 21 13 6 26 9 8 nhẹ T/ 6 16 18 7 27 6 sinh vừa T/sinh 1 3 12 3 6 22 nặng Tổng 36 42 36 28 32 36 Hệ số 0,511 0,498
  12. tương quan p 0,000 0,000 Nhận xét: Tuổi bệnh có liên quan đến độ trầm trọng của BLVMĐTĐ (p
  13. Biểu đồ 1. Tình trạng thành mạch tiến triển nặng thêm theo thời gian Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê: Test Log Rank = 74,88; p = 0,0000. Tình trạng phát triển của tắc mạch và thiếu máu VM ngoại biên Tình trạng phát triển cuả tắc mạch và thiếu máu VM ngoại biên xuất hiện: - Ở nhóm can thiệp: 33 mắt (28,95%), thời gian trung bình: 21 tháng (KTC: 20 - 22 tháng). - Ở nhóm theo dõi: 83 mắt (86,46%), thời gian trung bình: 18 tháng (KTC: 16 - 20 tháng). Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê: Test Log Rank = 57,74 , p = 0,0000
  14. Biểu đồ 2. Tình trạng phát triển cuả tắc mạch và thiếu máu VM ngoại biên Sự tiến triển của tân mạch gai thị Sự tiến triển tân mạch gai thị xảy ra: - Ở nhóm can thiệp: 21 mắt (18,42%), thời gian trung bình: 21 tháng (KTC: 20 –23 tháng). - Ở nhóm theo dõi: 55 mắt (57,29%), thời gian trung bình là 17 tháng (KTC: 16 - 19 tháng). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (Test Log Rank = 35,46, p= 0,0000). Sự tiến triển của tân mạch VM Tình trạng tiến triển tân mạch VM xảy ra:
  15. - Ở nhóm can thiệp: 36 mắt (31,58%), thời gian trung bình là 19 tháng (KTC: 18–21 tháng). - Ở nhóm theo dõi: 77 mắt (80,21%), thời gian trung bình 14 tháng (KTC: 12– 15 tháng). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (Test Log Rank = 45,78, p = ,0000). Biểu đồ 3. Tiến triển tân mạch gai thị
  16. Biểu đồ 4. Tình trạng tiến triển tân mạch VM Nhận xét chung: Can thiệp bằng QĐTVM giúp các dấu chứng ở VM: tắc mạch + thiếu máu VM ngoại biên rộng, tăng biến đổi thành mạch, tân mạch VM, tân mạch gai thị tiến triển ít và chậm hơn nhóm theo dõi một cách có ý nghĩa thống kê (p
  17. Biểu đồ 5. Tình trạng xuất huyết dịch kính Bong VM Bong VM trong thời gian nghiên cứu xảy ra: - Ở nhóm can thiệp: 3 mắt (2,63%), thời gian trung bình: 24 tháng (KTC: 23 - 24 tháng). - Ở nhóm theo dõi: 9 mắt (9,37%), thời gian trung bình: 23 tháng (KTC: 22 - 24 tháng). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (Test Log Rank = 4,24, p =0,0384).
  18. Biểu đồ 6. Tình trạng xuất hiện bong VM Glôcôm tân mạch Tình trạng xuất hiện Glôcôm tân mạch trong 24 tháng như sau: - Ở nhóm can thiệp: 2 mắt (1,75%), thời gian trung bình: 24 tháng (KTC: 23 - 24 tháng). - Ở nhóm theo dõi: 7 mắt (9,29%) thời gian trung bình 23 tháng (KTC: 95% là 23- 24 tháng). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê (Test Log Rank = 3,95, p =0,047) Nhận xét chung: Glôcôm tân mạch là biến chứng nặng, nhưng ít xảy nhất trong lô nghiên cứu này. QĐTVM giúp hạn chế sự xuất hiện các biến chứng cuả BLVMĐTĐTS một cách có ý nghĩa so với nhóm chứng.
  19. Biểu đồ 7. Tình trạng xuất hiện glôcôm tân mạch theo thời gian Mối tương quan giữa các dấu chứng cuả BLVMĐTĐTS v à Glôcôm tân mạch Bảng 4. Mối tương quan giữa tình trạng tăng thiếu máu VM chu biên và Glôcôm tân mạch Không Có Tổng tăng thiếutăng thiếu máu >75%máu >75% VM chu biên VM chu biên Không 201 94 107 có Glôcôm
  20. Không Có Tổng tăng thiếutăng thiếu máu >75%máu >75% VM chu biên VM chu biên tân mạch Có 9 Glôcôm tân 0 9 mạch Test chính xác p= Fisher 0,005 Hệ số tương quan 0,190 Pearson Nhận xét: Có sự tương quan giữa tình trạng thiếu máu >75% VM chu biên và glôcôm tân mạch một cách có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2