Truyền hình di động sử dụng công nghệ DVB-H GVHD: Ths. Trần Thị Trà Vinh
SVTH: Lê Hùng Quốc_CCVT15A i
LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp y, em đã nhận đƣợc sự giúp
đỡ hƣớng dẫn tận nh của c thầy và bạn ngành Công nghệ kỹ thuật điện tử
truyền thông trƣờng Cao đẳng Công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn
Em xin cảm ơn các thầy cô ngành ng nghệ kthuật điện ttruyền thông đã
cung cấp cho em những kiến thức cùng quý báu cần thiết trong suốt thời gian
học tập tại trƣờng để em có thể thực hiện và hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Th.S Trần Thị Trà Vinh đã tận tình
hƣớng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đồ án tốt nghiệp
Tuy nhiên do giới hạn về mặt thời gian kiến thức n đồ án chắc chắn sẽ
không tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn. Em rất mong nhận đƣợc sự thông cảm
và đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn.
Trân trọng kính chào.
Sinh viên thực hiện
Lê Hùng Quốc
Truyền hình di động sử dụng công nghệ DVB-H GVHD: Ths. Trần Thị Trà Vinh
SVTH: Lê Hùng Quốc_CCVT15A ii
LỜI MỞ ĐẦU
TV đƣợc xem nhƣ một dịch vụ quan trọng trong các thiết bị di động. Trong quá
khứ, Mobile TV thƣờng đƣợc kết hợp với việc truyền dẫn broadcast. Tuy nhiên
thuật unicast lại có hiệu quả trong nhiều trƣờng hợp, đặc biệt từ khi các user di động
thích truy cập nội dung theo nhu cầu n theo một lịch trình cố định. Trong tài liệu
này chúng ta sẽ tập trung vào các mạng di động 3G đƣợc tối ƣu hóa cho các dịch vụ
unicast. Dựa trên một kiểu u ợng, chúng ta sẽ bàn về các giới hạn dung lƣợng của
các mạng 3G dùng trong phân bố unicast của Mobile TV.
Các mạng di động xuất hiện từ mạng điện thoại đến mạng chuyển giao đa phƣơng
tiện. Ngƣời ta mong đợi rằng lƣu lƣợng dữ liệu di động sẽ vƣợt quá lƣu lƣợng thoại
vào năm 2010. Ngày nay, các nhà điều hành mạng di động đã đang đƣa ra các dịch
vụ chạy suốt tải đa phƣơng tiện hấp dẫn. Mobile TV một trong các dịch vụ đang
triển khai hiện nay. Giống với TV mặt đất, Mobile TV thƣờng kết hợp với thuật
một, nhiều hoặc broadcast. Từ năm 2004, nhiều nhà điều hành mạng tế bào đã triển
khai các dịch vụ Mobile TV qua mạng 2.5G 3G sẵn. Nhận thấy nhu cầu của
ngƣời sử dụng ngày càng cao với các dịch vụ Mobile TV, ncung cấp nđiều
hành mạng đã nhận ra họ không thể đợi sự xuất hiện của mạng broadcast 3G. Do đó,
họ bắt đầu triển khai các dịch vụ Mobile TV qua mạng 3G unicast dùng luồng chuyển
mạch gói (PSS) nhƣ thuật dịch vsở. PSS ngày nay đƣợc hỗ trợ bởi tất cả các
nhà cung cấp thiết bị đầu cuối cung cấp các dịch vụ luồng chất ợng khá tốt cho
dịch vụ trực tiếp hoặc theo yêu cầu. Sự cải thiện chất lƣợng xa hơn nữa đƣợc triển khai
bằng việc giới thiệu bộ codec hình ảnh H.264 nâng cao và các sóng mang luồng với hỗ
trợ QoS riêng biệt.
Trong tƣơng lai, chất lƣợng dung lƣợng trong mạng 3G sẽ cải thiện hơn nữa
với các thuật truy xuất tốc độ cao nhƣ HSDPA (High-Speed Downlink Packet
Access). đã đƣợc dđoán trƣớc trong tƣơng lai gần, các dịch vụ Mobile TV
thể đƣợc chuyển giao dùng PSS sóng mang unicast với cùng một chất lƣợng nhƣ
qua thuật broadcast phi tế o riêng biệt giống DVB-H.
Trong kỷ nguyên truyền thông đa phƣơng tiện, sự ra đời phát triển của truyền
hình di động với những tính năng tân tiến của nhƣ khả năng nhân hóa nội dung,
khả năng tƣơng tác trực tiếp... chính một xu thế tất yếu. Tháng 7/2007 vừa qua, Cao
Truyền hình di động sử dụng công nghệ DVB-H GVHD: Ths. Trần Thị Trà Vinh
SVTH: Lê Hùng Quốc_CCVT15A iii
ủy Viễn thông Châu Âu đã kêu gọi các nƣớc thành viên của mình nhanh chóng triển
khai chuẩn DVB-H với những ƣu điểm vƣợt trội coi đó một chuẩn chung duy
nhất cho truyền hình di động.
Trƣớc đó, tại Việt Nam, từ cuối năm 2006, khán giả đã có thể dễ dàng tiếp cận với
dịch vụ truyền hình di động dựa trên chuẩn DVB-H với những tiện ích đặc thù.
Để hiểu rõ hơn về công nghệ truyền hình di động theo chuẩn DVB-H, trong khuôn
khổ đồ án em xin đƣợc giới thiệu về tiêu chuẩn công nghệ mới mẻ nhƣng đầy tiềm
năng này. Nội dung gồm năm phần chính:
- Chƣơng I: Giới thiệu khái quát về hệ thống truyền hình di động nói chung cũng
nhƣ hệ thống truyền hình di động DVB-H nói riêng, qua đó nêu lên các chi tiết kĩ thuật
mới triển khai từ DVB-T dùng riêng cho DVB-H.
- Chƣơng II: Tiếp tục đề cập phân tích ba chi tiết thuật mới nữa thuộc khối
điều chế DVB-T, đócó thêm một chế độ phát 4K song song với 2K và 8K đã có sẵn
trong DVB-T
- Chƣơng III: Giới thiệu chung về các kiểu mạng DVB-H, các cách truyền dẫn
trong một hệ thống DVB-H thực tế.
- Chƣơng IV: Tóm lƣợc bằng các giải pháp thuật truyền hình DVB-H trên thế
giới cả Việt Nam hiện nay, bên cạnh đó sẽ đi sâu m hiểu thị trƣờng DVB-H
Việt Nam trong các dịch vụ do hai nhà cung cấp là S-Fone và VTC triển khai.
- Chƣơng V: Phân tích so sánh giải pháp DVB-H và giải pháp DMB
- Kết luận: Các chuẩn truyền hình di động trên thế giới và phân tích ƣu nhƣợc
điểm của DVB-H.
Truyền hình di động sử dụng công nghệ DVB-H GVHD: Ths. Trần Thị Trà Vinh
SVTH: Lê Hùng Quốc_CCVT15A iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ADT Application Data Table
AFC Automatic Frequency Control
BAM Broadcast Account Manager
BPSK Binary Phase Shift Keying
BSM Broadcast Service Manager
BTS Base Transceiver Station CDMA
Code Divided Multiplex Access
COFDM Coded Orthogonal Frequency Division Multiplex
CR Code Rate
CRC Cyclic Redundancy check
DAB Digital Audio Broadcasting DMB
Digital Multimedia Broadcasting
DVB Digital Video Broadcasting
DVB-C Digital Video Broadcasting - Cable
DVB-H Digital Video Broadcasting for Handheld DVB-
IPDC Digital Video Broadcasting Internet Protocol
Datacasting
DVB-S Digital Video Broadcasting Satellite
DVB-SH Digital Video Broadcasting Satellite services to
Handheld devices
ESG Electronic Service Guide
GPRS General Packet Radio Service
GPS Global Positioning System
GSM Global System for Mobile communications H.264/AVC
Standard H.264 (MPEG-4) for Advanced Video Coding
HDTV High-definition Television
HP High Priority
IMEI International Mobile Equipment Identity
IP Internet Protocol
IPE IP Encapsulator
ISDB-T Integrated Services Digital Broadcasting - Terrestrial
Truyền hình di động sử dụng công nghệ DVB-H GVHD: Ths. Trần Thị Trà Vinh
SVTH: Lê Hùng Quốc_CCVT15A v
LP Low Priority
MFN Multi Frequency Network
MIP Multiframe Information Packet
MPE-FEC Multiprotocol Encapsulation Forward Error Correction
MPEG-2 Moving Pictures Experts Group 2
MPEG-4 Moving Pictures Experts Group 4
PDA Personal Digital Assistance
QAM Quadrature Amplitude Modulation
QPSK Quadrature Phase Shift Keying RF
Radio Frequency
RS Reed Solomon
RSDT Reed Solomon Data Table
SFN Single Frequency Network
SIM Subscriber Identity Module
TDM Time Division Multiplexing
TPS Transmission Parameter Signalling
TS Transport Stream
TV Television
UHF Ultra high Frequency
VHF Very high Frequency
WLAN Wireless Local Area Network