26
ĐỠ ĐẺ NGÔI MÔNG
I. ĐẠI CƢƠNG
Ngôi mông là một ngôi đẻ khó, nhưng vẫn có th đẻ đưng dưới được. Ngôi
mông có tn sut 2 - 6% trong tng s các cuc chuyn d. Ngôi mông có t l rt
cao các ca đẻ non.
II. CH ĐỊNH VÀ CHNG CH ĐỊNH
Ch định
th la chọn cho đẻ đƣng âm đạo
i các ca sau:
- Ngôi mông hoàn toàn hoc không hoàn
toàn kiu mông.
- Tui thai > 34 tun.
- Trọng lượng thai d đoán 2500 -3000g.
- Đầu thai nhi cúi tt.
- Khung chậu người m rng (qua khám
lâm sàng và siêu âm hoc Xquang).
- Không ch định m ly thai c v
phía m hoc con.
- Biu hin ca m trong quá trình
chuyn d thun li, không tình
trng nguy him cho m và con.
- Xác định các d tt có th làm thai chết.
Chng ch định
1. Chng ch đnh v phía m:
- Bất thường khung chu.
- Có khi u tiền đạo.
- Có so m cũ ở t cung.
- Tổn thương vùng chu tng sinh
môn.
- Các bnh ca m lúc mang thai
(đái đường, cao huyết áp...)
- Các bnh lý tim mch, suy hô hp.
2. Chng ch định do phn ph ca
thai:
- Rau tiền đạo.
- Đa ối.
- Dây rn ngn hoc dây rn qun c.
3. Chng ch đnh v phía thai:
- Suy thai mãn.
- Đầu nga nguyên phát.
- Đẻ non, thai 1500-2500 gr.
- Trọng lượng thai d đoán > 3000gr.
- Thai già tháng.
- Đa thai có hơn 1 thai là ngôi mông.
III. ĐIU KIN
Đ đẻ ngôi mông đường âm đạo được thc hin do một người kinh
nghim s an toàn và kh thi vi những điều kiện sau đây:
- Ngôi mông hoàn toàn hoặc ngôi mông không hoàn toàn.
- Khung chậu bình thường.
- Thai nhi không quá ln.
- Không có sẹo mổ cũ ở t cung.
27
- Đầu thai cúi tt.
- Khám sn ph thường xuyên ghi li q trình chuyn d trên biểu đồ
chuyn d.
- Nếu i v, khám sn ph ngay lp tức để loi tr sa dây rn.
Lưu ý:
- Không được bm i.
- Nếu có sa dây rn và cuộc đẻ không xy ra ngay lp tc, ch định m ly thai.
- Nếu nhp tim thai bất thường (<100 hoc >180 ln/phút) hoc chuyn d kéo
dài, ch định m ly thai.
- Phân su thường gặp trong ngôi mông đó không phi du hiu suy thai
nếu nhịp tim thai bình thường.
- Sn ph không được rặn cho đến khi c t cung m hết. Phải khám âm đạo để
xác định c t cung m hết.
IV. CHUN B
1. Ngƣời thc hin
- Một kíp đỡ đẻ ngôi mông cn có t 3 4 người.
- Ch nên cho đẻ đường âm đạo những nơi điều kin phu thut hi sc
sơ sinh tốt.
- Khi quyết định cho đẻ đường âm đạo trong ngôi mông, nên chọn bác sản
khoa có kinh nghiệm đỡ đẻ ngôi mông.
- Một người gây mê có kh năng hồi sức sơ sinh hoặc triển khai nhanh cuộc m
cp cu.
- Có sẵn kíp gây mê, bác sĩ nhi khoa để h tr khi cn.
2. Phƣơng tiện dng c
- Mt b khăn vải vô trùng (04 cái).
- Găng tay vô khuẩn (04 đôi).
- Dung dch Glucose 5%, Glucose 10%, Bicarbonate natri 4,2%.
- Dây truyn dch (01 b).
- Thuốc Oxytocin 5 đơn vị (2 4 ng), thuc tê Lidocain 2%.
- Bơm tiêm (03 cái).
- Dung dch sát trùng Povidine 10% (50ml).
- ng thông bàng quang 01 cái.
- Forcep Piper để lấy đầu hu.
- Hp dng c ct khâu TSM.
- Hp dng c đỡ đẻ.
- Máy hút dch.
28
- ng hút nht tr sơ sinh (01 cái).
- Dng c và thuc hi sức sơ sinh (01 hộp).
3. Sn ph
Sn ph phải được vấn v thun lợi nguy của sinh ngôi mông đường
âm đo, cách rặn đẻ để phối hơp với bác trong quá trình rn s thai. La chọn đẻ
đường âm đạo khi có các điều kin sau:
- C t cung đã mở hết.
- Cơn co tử cung phi hiu quả, không có nguy cơ gián đoạn chuyn d.
- Luôn luôn theo dõi, kim tra chuyn d ngay khi có s xoá m c t cung.
- Chun b sn forceps để ly thai khi cn thiết.
4. H sơ bệnh án
Hoàn chnh h bệnh án sn khoa và các xét nghiệm cơ bản, siêu âm đ có th
chuyn sang m cp cu khi cn.
V. CÁC BƢỚC TIN HÀNH
Giai đon cho sn ph rặn đẻ ch đưc tiến hành khi đ các điều kin sau
đây:
- C t cung đã m hết và ngôi thai đã xuống sát vi tng sinh môn.
- Ch cho sn ph rặn khi có cơn co t cung.
- Đảm bảo cơn co t cung có hiu qu, truyn nh git Oxytocin có h thng t
lúc bắt đầu cho sn ph rn.
- Ct tng sinh môn ch động có h thng khi tng sinh môn giãn căng.
- Không dùng bt c mt th thut nào khi s thai cho ti khi xut hiện đỉnh ca
xương bả vai thai nhi.
1) Đỡ đẻ
* Đỡ đẻ ngôi mông theo phƣơng pháp Vermelin
- Để thai nhi s t do do s kết hp của cơn co t cung và sc rn ca m.
- Khi mông hoc chân chun b s thì ct tng sinh môn.
- Tri một khăn vải i tng sinh môn.
- Khi thai s đến bụng, người đỡ đẻ lun ngón tay ni lng dây rn.
- Đẩy trên bng m phía đáy t cung.
- Giúp cho đầu hu s kp thi tránh cho tr hít phải nước i.
- Người thy thuc sản khoa người quan sát tích cc, không vi vã, càng ít
đụng chm vào thai nhi càng tt.
* Đỡ đẻ ngôi mông theo phƣơng pháp Sôvianốp ngôi mông không hoàn
toàn).
29
- Khi mông s hai bàn tay người đỡ đẻ ôm lấy đùi hông thai, các ngón cái
phía đùi các ngón khác phía xương cùng.
- Trong cơn rặn hướng cho khối thai ra trước gi cho chi dưới ca thai luôn
áp sát vào bng và ngc.
- Khi s vai tiêm thuc Oxytocin.
- Giúp s đầu hậu đồng thời hướng thai ra trước cho lưng thai sát vào phần
trước âm h, lt nga thai lên bng m cho s đầu (giống như thủ thut Bracht).
* Đỡ đẻ ngôi mông hoàn toàn theo phƣơng pháp Sôvianốp:
- Gi không cho chân và mông không s sm: dùng gc lớn đặt trước âm h
lấy lòng bàn tay đè lên gạc trong cơn co.
- ng dn sn ph rn tht tt.
- Thi gian gi t vài phút đến 15 20 phút cho ti khi tng sinh môn giãn hết
mc.
- Lúc không th gi na và bắt đầu cho rn s.
- Các động tác đ thai khác tun t đưc tiến hành như khi đ ngôi mông theo
đường dưới mt cách t nhiên.
2) Các th thuật thƣờng dùng khi đỡ đẻ ngôi mông
Các th thuật đỡ đầu hu
- Th thut Bracht:
+ Người đỡ đẻ gi thai vi hai bàn tay: các ngón tay cái vào mặt trước đùi, bằng
các động tác phi hợp đưa thai ra trước, lên trên lt nga thai lên bng m,
không được lôi kéo vào thai.
+ Người đỡ ph ấn tay vào đáy tử cung giúp cho đầu thai ra d dàng hơn.
+ Khi thai đã sổ qua cằm, người đỡ th lun ngón tay vào ming thai nhi
giúp đầu cúi để s d hơn.
- Th thut Mauriceau:
Th thuật này thường ch định cho các sn ph đẻ con so, thai th hơi to,
tng sinh môn rn, cần tiên lượng những khó khăn nếu thy ch định thì làm
ngay th thut Mauriceau. Thời điểm bắt đầu làm Mauriceau là khi vai và 2 chi trên
đã sổ hn ra ngoài âm h.
Cách làm:
- Cho thai nhi cưỡi lên cẳng tay người đỡ đẻ.
30
- Hai ngón tay tr gia cho vào ming ca thai đến tận đáy lưỡi n cho cm
sát vào ngực giúp cho đầu cúi thêm.
- Bàn tay ngoài đặt trên lưng, sát vai dùng các ngón n vào vùng chẩm để phi
hp cùng lúc với bàn tay bên trong làm cho đầu cúi.
- Sau đó ng các ngón bàn tay ngoài ôm ly 2 vai kp ngón tr gia ôm
ly gáy thai ri phi hp vi tay trong kéo thai xuống, đưa đầu v chm v,
ng thai ra ngoài lt lên phía bng m.
- Người ph đẩy vào t cung giúp cho đầu s d hơn.
- Ct ni rng tng sinh môn
Các th thut h tay
- Th thut LOVSET
+ Khi thai nhi s đến mỏm xương b vai, người đỡ đ đưa ngón tay lên kim
tra xem tay thai nhi b giơ lên cao hay không. Nếu tay b giơ cao thì bắt đầu
ngay th thut h tay.
+ Người đỡ đẻ nm gi thai nhi bng 2 bàn tay, ngón cái vùng thắt lưng, lòng
bàn tay 2 mông, các ngón tay khác phía bng.
+ Thc hiện vòng quay đu tiên 900 cho lưng thai quay sang phải để cánh tay
trước ca thai xuống dưới xương vệ s s.
+ Sau đó tiến hành vòng quay th 2, 1800 theo hướng ngược lại để đưa tay sau
ra trước, khuu tay s xut hin âm h.
+ Tiếp đó thai sẽ đưc h xung, c định chẩm dưới khp v cho đầu s.
- H tay theo phương pháp cổ đin:
+ Bao g cũng phải h tay sau xuống trưc.
+ Mt bàn tay cm chân thai nhc lên và v phía đối din với lưng của thai.
+ Bàn tay còn li luồn vào âm đạo theo ngc cằm đi dần lên.
+ 2 ngón tay tr và giữa đi dọc theo cánh tay tìm đến nếp khuu thì n vào nếp
đó đ cng tay gp li bàn tay vut qua mặt thai nhi đ đưa xuống dưới. Động
tác này người ta ví như mèo rửa mt
+ Khi tay đã xuống, vào tới âm đạo thì g dn ra theo mép sau âm h.
+ Đối với tay trước, li luồn tay lên làm các thao tác như trên.
+ Ca không th luồn tay lên được thì phi xoay 1800 biến tay trưc thành tay
sau. Nếu tay đó chưa sổ thì làm thao tác g tay sau như đã mô tả trên.