Đoạn văn giải thích v ý nghĩa nhan đề tác phm.
Hướng dn viết đoạn.
Nhan đề ca tác phm thường được c giđặt bng mt t, mt cm t.
Nhan đề tác phm thường chứa đựng đề i, ni dung hoc chủ đề ca tác phm
tác gi mun gi gm vào đó. Đôi khi nhan đề tác phẩm đồng thi cũng là mt
điểm ng thm mĩ, là tín hiu ngh thut cần khai thác để làm sáng t ch đề tác
phm. nhan đnêu lên đề tài ca tác phm ( Làng Kim n), nhan đề
hướng vào ng ch đề ca tác phm ( Lng l Sa Pa - Nguyn Thành
Long), có nhân đề gi gm một thông điệp sâu sắc nào đó (“Bến quê - Nguyn
Minh Châu),…Bi vậy, để hiểu được nhan đ ca tác phm, cn phải đọc kĩ tác
phm, tìm hiu ni dung, tìm hiu các tng nghĩa ca hình tượng, u chui nhng
hiu biết v chi tiết, hình nh, hình tượng trong tác phm để xác định đúng chủ đề
tác phm. Tđó quay li tìm hiu v ý nghĩa nhan đề tác phẩm, đọc ra dng ý mà
tác gi gi gm trong đó.
- Yêu cu v ni dung:
- Nêu được chính xác tên tác phm, tên tác gi.
- c định ý nghĩa nhan đề tác phm th hin vphương diện gì: đề i, ni dung,
tên nhân vt chính, chủ đề, mi quan h gia tên tác phm và chủ đề tác phm.
- Khẳng định giá tr của nhan đề tác phm. Cũng thể kết hợp đánh giá về tác gi,
tác phm.
Yêu cu v hình thc:
- Viết đoạn văn ngắn t 5 7 u, các câu văn được liên kết vi nhau theo hình
kết cu nhất định, s dng các phép liên kết ni dung và hình thc.
- S dng linh hot các kiểu câu để viết đoạn văn.
Ví d 1:
- Bài tp:
Tác phm Đoạn trường tân thanh ca Nguyn Du được nhân n gi
Truyn Kiu”. Viết một đoạn văn ngắn gii thích mi quan h giữa nhan đ ca c
phm vi nội dung, tưởng chđề ca tác phẩm qua hai cách đặt n trên, trong
đó có một câu cm thán.
- Đoạn văn minh hoạ:
Nguyn Du, đại thi hào ca dân tộc đã sáng c Truyn Kiu”, truyn tbằng
ch m, mt kit tác của văn học trung đi Vit Nam. Tác phm đó được nhà t
ly n Đoạn trưng tân thanh vi nghĩa là tiếng u mi lòng đứt rut.
Ngay trong nhan đề, tác phm đã th hiện được tm lòng nhân đạo sâu sc ca thi
nhân. Ông thương cảm, xót xa cho s phn bt hnh ca nàng Kiu, một người con
gái i hoa b vùi dp trong kiếp đoạn trường đau khổ. Viết v Kiu, v cuộc đời
trm luân b kh ca nàng, tác gi mun nói lên nhng tiếng u than lòng đứt
ruột, thương cho kiếp đời i sc nhưng bt hnh của ngưi ph n trong hi
xưa. Nhan đề tác phm th hin nội dung, tư tưởng tác phẩm; nhưng nhân n ta
đã đặt tên li, gi ngn gn là Truyn Kiu”. Cái tên này m na, d nh, d hiu,
ly tên nhân vt chính ( nàng Thuý Kiu) đặt tên cho tác phẩm. Đây là cách đt tên
thường thấy trong văn học dân gian. Tác phm t s này xoay quanh k v cuộc đời
ca nhân vt chính nàng Kiều, người con gái tài sc vẹn toàn nhưng b nhng thế
lc hc ám vùi dập, đoạ đày thật thương tâm. Thương thay cho số phn bt hnh
ca nàng Kiu, của người ph n trong hi phong kiến xưa! Như vy cùng mt
tác phẩm nhưng mỗi tên gi th hin mt dng ý là như thế đó!
Câu kết thúc đoạn văn là u cảm thán.
- Ví d 2:
- Bài tp: Viết một đoạn n ngắn giải thích nhan đề ca truyn ngn Lng l Sa
Pa” ca Nguyễn Thành Long ( trong đó s dng mt u hi tu t kết thúc
đoạn).
- Đoạn văn minh hoạ:
Chúng ta đều biết: nhan đề c phm thường th hin đề i, ni dung hoặc
tưởng chủ đề ca tác phm; với nhan đề Lng l Sa Pa”, truyn ngn ca Nguyn
Thành Long đã th hin tư tưởng chđề ca tác phm. B ngoài Sa Pa v
lng lẽ, êm đềm, thơ mộng. Đó x s của sương mù, ca nhng dinh th cũ xưa
người ta đến để nghngơi. đó những cảnh đẹp n thơ mê hồn; nhng
con đeo chuông c, nhng rng thông đẹp lung linh ảo dưới ánh nng
mt tri. Đằng sau v đẹp lng l nên t của Sa Pa, đã đang có những con
người đang thầm lng cng hiến hết mình cho đất ớc. Đó anh cán bộ m ng
tác khí tượng kiêm vật đa cu mt mình trên đỉnh n Sơn độ cao 2600 mét,
đang thầm lng m việc để góp phn d báo thi tiết. Đó là ông kĩ vườn rau,
anh cán b chuyên nghiên cu bn đồ sét,…tt cđang âm thầm lng l làm vic
cng hiến. Như vậy nhan đề ca tác phm va th hiện được vđẹp kì o ca thiên
nhiên Sa Pa va th hin được s cng hiến, âm thm lng lnhưng lớn lao , cao
đẹp ca những con người nơi đây. Vi việc đặt nhan đề như vậy, phải chăng tác
gi mun lấy địa danh làm nền để làm ni bt vẻ đp của con ngưi?”
Câu kết thúc đoạn văn là một câu hi tu t.
Ví d 3:
- Bài tp: Viết đon văn ( khoảng 5 câu) theo cách tng phân hp th hin s cm
nhn ca em v ý nghĩa nhan đề tác phm Bến quêca Nguyên Minh Châu.
- Đoạn văn minh hoạ:
nhng tác phẩm tuy đã khép lại nhưng những âm, những trăn tr vn
còn mãi trong ng người đọc. Nhan đBến quê” phải chăng cũng n cha mt ý
nghĩa sâu xa? Bến qlà nơi ghi dấu bao k nim t thời thơ ấu cho đến lúc trưởng
thành. đó mỗi con người đã được nuôi dưỡng ln lên c v th cht ln m
hn. Bến quê là điểm ta bình yên cho c mt cuộc đời mỗi con người. Được sng
trong tình yêu thương của mọi người, được bao bc trong vđẹp bình d ca quê
hương mới tht hạnh phúc. Đó là Bến quêca m hn mi chúng ta. Nhng
điều tác gi gi gm đến người đc càng tr nên t nhiên nh s miêu t m lí tinh
tế, nhiu hình nh giàu tính biu tượng. ch xây dng tình hung truyn, đặc bit
là trn thut theo ng m trng ca nhân vt chính. Tht chân thc, gn gũi khi
những điều Nguyn Minh Châu th hin lại được bc l qua suy nghĩ, lời nói ca
nhân vt chính Nhĩ. Ly Bến quê” làm nhan đ truyn ngn, Nguyn Minh
Châu đã gi gm nhng suy nghĩ, tri nghim sâu sc của nhà văn về con người
cuộc đời, thc tnh mọi người s trân trng nhng vđẹp và giá tr bình d, gn
gũi của gia đình, của quê hương.
hình cấu trúc đoạn văn: Đoạn văn tổng phân hp.
Câu mđầu đoạn là câu chđề bc 1: Nêu cm nhn chung vnhan đề tác
phm Bến quê”.
Các câu tiếp theo phân tích, gii về nhan đề truyn.
Câu kết thúc đoạn u ch đề bc 2: Khẳng đnh ý nghĩa nhan đề ca
truyn.
Ví d 4:
- Bài tp: Viết một đoạn văn ngắn gii thích nhan đề ca tác phm Mùa xuân nho
nhca Thanh Hải ( trong đó sử dng phép thế mt câu hi tu t kết thúc
đoạn).
- Đoạn văn minh hoạ: