intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giải pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống nồi hơi nhiệt thừa tại Công ty Luyện đồng Lào Cai

Chia sẻ: Phạm Thanh Liêm | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

124
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giới thiệu hệ thống nồi hơi nhiệt thừa, đề xuất giải pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống nồi hơi nhiệt thừa, giải pháp tiết kiệm điện năng cho hệ thống quạt khói nồi hơi nhiệt thừa là những nội dung chính trong bài viết "Giải pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống nồi hơi nhiệt thừa tại Công ty Luyện đồng Lào Cai". Mời các bạn cùng tham khảo nội dung bài viết để nắm bắt chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giải pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ thống nồi hơi nhiệt thừa tại Công ty Luyện đồng Lào Cai

GIẢI PHÁP TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG CHO HỆ THỐNG NỒI <br /> HƠI NHIỆT THỪA TẠI CÔNG TY LUYỆN ĐỒNG LÀO CAI<br /> KS. PHẠM ANH HẢI<br /> KS. PHẠM THANH LIÊM<br /> KS. TRẦN TRUNG HIẾU<br /> <br />      Viện Khoa học Công nghệ Mỏ­Vinacomin<br /> <br /> Triển khai chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong  <br /> Tập đoàn Công nghiệp Than ­ Khoáng sản Việt Nam năm 2010, Viện Khoa <br /> học Công nghệ Mỏ ­ Vinacomin đã tiến hành kiểm toán năng lượng tại Công <br /> ty Luyện đồng Lào Cai. <br /> Theo kết quả  kiểm toán năng lượng, do các thiết bị  của nồi hơi nhiệt  <br /> thừa hoạt động trong môi trường khắc nghiệt (tiếp xúc với khói nhiệt độ cao, <br /> có chứa SOx, NOx, bề mặt giàn ống nhận nhiệt bám bụi nhiều) nên hiệu suất <br /> hấp thụ  nhiệt đầu vào thấp. Vì vậy, việc nâng cao hiệu suất sử  dụng năng <br /> lượng (nhiệt đầu ra) của nồi hơi đang là vấn đề được doanh nghiệp đặc biệt <br /> quan tâm. <br /> 1. Giới thiệu hệ thống nồi hơi nhiệt thừa <br /> Trước khi đưa vào lò SKS quặng được đưa tới phân xưởng chuẩn bị, <br /> tại đây quặng được trộn liệu với tỉ lệ cụ thể với các thành phần tinh quặng <br /> đồng, trợ  dung (như  đá thạch anh), than và liệu phản hồi (chính là các thành  <br /> phần từ xỉ của lò SKS được đưa về tuyển lại). Hỗn hợp được pha trộn với tỉ <br /> lệ nhất định được đưa qua hệ thống băng tải sẽ được đưa tới các bunke chứa, <br /> từ đây bằng các máy nạp liệu đĩa và nạp liệu rung nguyên liệu sẽ  được đưa <br /> tới các băng tải từ số 1 tới số 5 để cấp tới lò SKS.<br /> Để  duy trì sự  cháy cho lò SKS, ngoài thành phần của nguyên liệu cấp <br /> vào còn có Oxy, khí nén và dầu DO (sử  dụng khi cần gia nhiệt thêm cho lò  <br /> hoặc duy trì nhiệt độ của lò). Sản phẩm của lò SKS là Sten ­ nguyên liệu đưa <br /> tới Lò chuyển với hàm lượng 45% Cu, và xỉ lò sẽ được đem tuyển lại. <br /> <br /> <br /> <br /> <br />           <br /> (a) (b)<br /> <br /> 1<br /> Hình 1.1. Hệ thống lò chuyển SKS<br /> a) Lò SKS, b) Dàn ống sinh hơi bộ trao đổi nhiệt<br /> Khói lò SKS sẽ  được dùng để  tận dụng trong nồi hơi nhiệt thừa (xem  <br /> hình 1.2), nhiệt độ của khói lò sau khi ra khỏi lò SKS khoảng 8070C. <br /> Nồi hơi nhiệt thừa (bộ trao đổi nhiệt) được cấu tạo gồm các ống sinh <br /> hơi lắp trên đường  ống khói ra của lò SKS, các  ống sinh hơi này được chia  <br /> làm 2 phần với tên gọi là bộ  trao đổi nhiệt bức xạ  và bộ  trao đổi nhiệt đối  <br /> lưu. Nước lạnh sau khi làm mềm và xử lý oxy được bơm cấp vào bao hơi, khi  <br /> bao hơi đang hoạt động bình thường thì lượng nước được bổ xung phụ thuộc  <br /> vào mức nước bao hơi.Trong bao hơi gồm có 2 thành phần là hơi quá nhiệt <br /> bão hòa và nước, hơi quá nhiệt bão hòa được đưa qua phục vụ  sản xuất và  <br /> sinh hoạt đặt biệt là để phục vụ phân xưởng điện phân, xử lý bùn dương cực  <br /> và kho dầu qua hệ  thống  ống góp phân phối hơi. Để  duy trì nhiệt độ  và áp <br /> suất trong bao hơi (nhiệt độ khoảng 3000C, áp suất 20kg/cm2), nước trong bao <br /> hơi được bơm tuần hoàn vào các giàn  ống sinh hơi của bộ trao đổi để  nhận  <br /> nhiệt từ khói lò, sau khi đi qua bộ trao đổi nhiệt nước thành hơi bão hòa đi lên <br /> bao hơi, tại đây hơi bão hòa ngưng tụ 1 phần thành nước còn một phần là hơi.<br /> Hệ  thống quạt khói (hai quạt 110kW hoạt động luân phiên) tạo nên áp <br /> suất âm tại chụp khói lò SKS, do có áp suất âm khói lò được hút đi qua bộ <br /> trao đổi nhiệt với tốc độ hợp lý để giàn ống nhận nhiệt hiệu quả nhất, đảm  <br /> bảo nhiệt độ đầu ra của khói lò 380oC±200C <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1.2. Lưu trình công nghệ nồi hơi nhiệt thừa<br /> Dòng khói ra khỏi bộ trao đổi nhiệt sau khi trao đổi nhiệt sẽ được xử lý <br /> bằng hệ  thống lọc bụi tĩnh điện nhằm thu lại lượng bụi lẫn trong khói lò,  <br /> <br /> 2<br /> đưa sang sản xuất Axít (nhiệt độ lúc này khoảng 3800C).<br /> 2. Đề  xuất giải pháp tiết kiệm năng lượng cho hệ  thống nồi hơi nhiệt  <br /> thừa<br /> 2.1. Bảo ôn bao hơi của nồi hơi nhiệt thừa<br /> Theo kết quả kiểm toán, hiện tại lớp vỏ bọc bảo ôn bao hơi đã bị hỏng <br /> gây thất thoát nhiệt năng, giảm hiệu suất sinh hơi, ảnh hưởng tới môi trường  <br /> làm việc xung quanh do hơi nóng tỏa ra từ bao hơi. Ngoài ra, trong không khí <br /> có lẫn khí SO2 cùng với hơi nước sẽ tạo một lượng a xít làm cho vỏ bao hơi  <br /> bị  ăn mòn, giảm tuổi thọ  của thiết bị  dẫn đến chi phí bảo dưỡng và đầu tư <br /> tăng lên, hiệu quả sử dụng thiết bị giảm.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Vị trí hỏng bảo ôn bao hơi<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2.1. Bao hơi của nồi hơi nhiệt thừa<br /> Giải pháp đề xuất cho khâu này là tiến hành bọc bảo ôn bao hơi và bảo <br /> dưỡng toàn bộ thiết bị phụ trợ đi kèm như các ống thủy, đồng hồ  áp suất và <br /> nhiệt độ. Dưới đây là phần tính toán tiềm năng tiết kiệm năng lượng với giải <br /> pháp bảo ôn vỏ bọc bao hơi tránh thất thoát nhiệt (bảng 2.1).<br /> Bảng 2.1. Tiềm năng tiết kiệm khi áp dụng giải pháp bảo ôn bao hơi<br /> Kết quả<br /> TT Đại lượng Kí hiệu Đơn vị<br /> trước sau<br /> 1 Dữ liệu cơ sở        <br /> 1.1 Chiều dài bao hơi l m 4,1 4,12<br /> 1.2 Đường kính bao hơi d m 1,4 1,42<br /> 1.3 Diện tích bề mặt ngoài bao hơi F m2 18,02 18,37<br /> <br /> 1.4 Nhiệt độ vách ngoài bao hơi tw 0<br /> C 190 40<br /> <br /> 1.5 Nhiệt độ môi trường tf 0<br /> C 30 30<br /> <br /> <br /> 3<br /> 1.6 Nhiệt độ trung bình tm 0<br /> C 110 35<br /> <br /> 1.7 Độ chênh nhiệt độ ∆t 0<br /> C 160 10<br /> <br /> 1.8 Nhiệt lượng tổn thất ra môi trường Q W 11.648 3.041<br /> <br /> 2 Tiềm năng tiết kiệm        <br /> 2.1 Nhiệt lượng tổn thất tính theo giờ Qt kJ/h 41.933 10.948<br /> 2.2 Số giờ vận hành trong một năm h giờ 8322 8322<br /> 2.3 Nhiệt trị của dầu Qtlv kJ/kg 42.500 42.500<br /> <br /> 2.4 Tổn thất dầu trong một năm Bt kg 8.210,936 2.143,669<br /> Lượng dầu tiết kiệm trong một <br /> 2.5   kg   6.067,267<br /> năm<br /> Lượng dầu tiết kiệm trong một <br /> 2.6   Lít   6.973,870<br /> năm<br /> 2.7 Giá nhiên liệu   1000 đồng/lít   10,5<br /> 2.8 Tiền tiết kiệm trong một năm   1000 đồng   73.226<br /> 2.9 Chi phí đầu tư 1000 đồng 36.549<br /> 3 Thời gian hoàn vốn năm 0.49<br /> <br /> 2.2. Giải pháp tiết kiệm điện năng cho hệ thống quạt khói nồi hơi nhiệt <br /> thừa<br /> Giới thiệu hệ thống quạt hút đang sử dụng.<br /> Thông số thiết kế của quạt khói<br /> Công suất: 110kW<br /> Lưu lượng: 68120m3/h<br /> Áp suất: 3062pa<br /> Hiện tại hệ thống quạt hút đang hoạt động bình thường, thực hiện hút <br /> khói đầu ra của lò SKS và lò Chuyển, do chu trình hoạt động của hai lò không  <br /> giống nhau nên việc vận hành quạt cũng phải tương  ứng với việc vận hành <br /> lò. Hiện tại quạt đang được điều chỉnh tốc độ  bằng phương pháp thủ  công,  <br /> điều chỉnh tốc độ động cơ bằng cách điều chỉnh chiết áp trên biến tần. Khi lò <br /> SKS chạy tốc độ biến tần đặt 30Hz, khi cả lò Chuyển và lò SKS chạy thì tần <br /> số được chuyển lên đặt ở tần số 45Hz. Tần số được chọn ở 2 mốc 30Hz và  <br /> 40Hz là dựa vào kinh nghiệm, tốc độ được chọn sao cho không có hiện tượng  <br /> phụt khói đầu ra tại  ống khói. Do việc điều chỉnh tốc độ  không tự  động và  <br /> liên tục nên hiệu quả kinh tế đem lại tuy đã có nhưng chưa phải là tối đa.<br /> Giải pháp điều chỉnh tốc độ quạt tự động:<br /> <br /> <br /> <br /> 4<br /> Vùng làm việc của quạt hút là phía trước quạt, hiệu suất của quạt đạt <br /> được do việc tạo áp suất âm phía trước. Do đó việc điều chỉnh tốc độ  quạt  <br /> cũng phải dựa trên nguyên tắc tạo ra áp suất âm lớn nhất sao cho không khí <br /> đủ lưu thông. Sơ đồ nguyên tắc điều khiển xem hình 2.2 dưới đây:<br /> Giá trị đặt<br /> <br /> <br /> <br /> Đ ồng hồ  Động cơ <br /> Biến tần Áp suất<br /> áp suất quạt hút<br /> <br /> <br /> <br /> Cảm biến <br /> áp suất<br /> <br /> <br /> Hình 2.2. Sơ đồ nguyên tắc điều khiển<br /> Nguyên lý hệ thống:<br /> Cảm biến áp suất đưa tín hiệu áp suất liên tục lên đồng hồ  áp suất. <br /> Trong đồng hồ  áp suất thực hiện phân tích giá trị  áp suất hiện tại, thực hiện <br /> đối chiếu áp suất hiện tại với giá trị  đặt (thuật toán PID). Khi áp suất âm <br /> hiện tại nhỏ hơn giá trị đặt tức là quạt đang quay nhanh tạo ra áp suất âm nhỏ <br /> hơn, đồng hồ đưa tín hiệu sang biến tần ra lệnh giảm tần số đầu ra (khi giảm <br /> tần số  đầu ra thì động cơ  quạt hút chạy chậm lại), khi áp suất âm hiện tại <br /> lớn hơn giá trị đặt thì quá trình ra lệnh cho biến tần tăng tần số cấp cho động  <br /> cơ.<br /> Tính toán tiềm năng tiết kiệm<br /> Bảng 2.2. Tính toán tiết kiệm trong 1 tiếng sử dụng<br /> Trước khi lắp thiết bị tiết kiệm Sau khi lắp thiết bị tiết kiệm<br /> Hiệ Tiết <br /> % Pđc Hiệu  Ptth<br /> Vi tri đo đêm<br /> ̣ ́ ́ Pđm Ptb u Pdc f kiệ<br /> Tải suất  sau suất  ụ<br /> m<br /> kW kW h % kW Hz kW h % kW kW<br /> 110,0 22,3 20,3 85,5 19,1 30,0<br /> Quạt khói 0 9 5 0 4 0 11,49 91,00 12,62 9,77<br /> <br /> Bảng 2.3 Tính toán tiết kiệm trong 1 năm và thời gian hoàn vốn.<br /> Thời gian  Thời gian  Tổng điện  Tổng tiền <br /> P Tiết  máy chạy  hoạt động  năng tiết  điện tiết  Dự kiến  Thời gian <br /> kiệm trong ngày trong năm kiệm kiệm đầu tư hoàn vốn<br /> (kW) ( giờ) (ngày) (kWh) (1000 đồng) (1000 đồng) (năm)<br /> 9,77 24 356 83.474 83.474 8.190 0,10<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 5<br /> 2.3. Giải pháp thay thế  động cơ  bơm nước nóng (bơm tuần hoàn bao  <br /> hơi) và bơm dung dịch ăn mòn hóa học cao, bơm axit bằng bơm từ tính<br /> Cấu tạo bơm từ tính:<br /> Bơm từ  được chia làm 2 khoang riêng rẽ, khoang động cơ  1 và buồng  <br /> bơm 2, hai khoang có khoảng tiếp giáp được làm bằng vật liệu dẫn từ, trong <br /> khoang động cơ có roto 3 và nam châm vĩnh cửu 4, trong buồng bơm 2 có cánh  <br /> bơm 5 và nam châm vĩnh cửu 6 (xem hình 2.3).<br /> 2<br /> 1<br /> 4 3<br /> 6<br /> <br /> <br /> 5<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2.3. Cấu tạo của bơm từ<br /> Nguyên tắc hoạt động: Khi roto 3 quay kéo theo nam châm vĩnh cửu 4 quay <br /> theo, nam châm vĩnh cửu 4 và 6 liên kết với nhau bằng lực từ, khi nam châm 4 <br /> quay kéo theo nam châm 6 quay, cánh bơm 6 gắn liền với nam châm 6 nên  <br /> cũng quay theo.<br /> Ưu điểm<br /> + Do kết cấu kiểu 2 khoang liên kết với nhau bằng lực từ  nên dung <br /> dịch của buồng bơm không thể sang khoang động cơ, khoang động cơ làm kín <br /> hoàn toàn<br /> + Kết cấu chống  ăn mòn đơn giản chỉ  phụ  thuộc vào vật liệu làm <br /> buồng bơm không cần secmăng làm kín như kết cấu bơm chuyền thống.<br /> Nhược điểm<br /> + Momem cản trên cánh bơm nhỏ phụ thuộc vào lực từ liên kết giữa 2  <br /> nam châm.<br /> + Lưu lượng và áp suất bơm nhỏ.<br /> Ước tính tiềm năng tiết kiệm:<br /> Bảng 2.4. Ước tính tiềm năng tiết kiệm<br /> Nội dung Tiền (1000 đồng)<br /> <br /> 6<br /> Đầu tư bơm từ (kiểu mới) 40.000<br /> Tiết kiệm chi phí bảo dưỡng 600<br /> Tiết   kiệm   chi   phí   thay   bơm   (kiểu  20.000<br /> cũ)<br /> Tồng tiền tiết kiệm 20.600<br /> Thời gian hoàn vốn (năm) 1,94<br /> 3. Kết luận<br /> Qua kết quả kiểm toán năng lượng tại Công ty Luyện đồng Lào Cai chi <br /> phí tiết kiệm năng lượng cho khi áp dụng các giải pháp cho hệ thống nồi hơi  <br /> nhiệt thừa khoảng 177,29 triệu đồng/năm, chi phí đầu tư  khoảng 84,73 triệu <br /> đồng. Với việc áp dụng các giải pháp tiết kiệm được đề  xuất Công ty sẽ <br /> giảm được tiêu thụ năng lượng, qua đó nâng cao hiệu quả  sản xuất và giảm <br /> chi phí sản xuất sản phẩm.<br /> Bảng 3.1. Thống kê chi phí đầu tư và tiền tiết kiệm<br /> Chi phí đầu tư Tiền tiết kiệm<br /> TT Hạng mục<br /> (1000 đồng) (1000 đồng)<br /> 1 Tiết kiệm năng lượng cho nồi hơi nhiệt <br /> thừa 36.549 73.226<br /> 2 Tự động điều chỉnh tốc độ 8.190 83.474<br /> 3 Thay thế bơm từ 40.000 20.600<br /> Tổng cộng 84.739 177.30<br /> Với hiệu quả đem lại rõ ràng của giải pháp đề  xuất bọc bảo ôn vỏ  bao  <br /> hơi nồi hơi nhiệt thừa, Công ty đã tiến hành áp dụng giải pháp và thiết bị <br /> đang hoạt động ổn định, môi trường làm việc xung quanh cải thiện, nâng cao  <br /> tuổi thọ thiết bị và hiệu quả làm việc của toàn Công ty.<br /> 4. Tài liệu tham khảo<br /> ­ Báo cáo kiểm toán năng lượng Công ty Luyện đồng Lào Cai. Viện KHCN  <br /> Mỏ ­ Vinacomin. 2010.<br /> ­ Phạm Lê Dần, Nguyễn Công Hân. Công nghệ lò hơi và mạng nhiệt. 2007.<br /> ­ Hoàng Đình Tín. Truyền nhiệt và tính toán thiết bị trao đổi nhiệt. 2007.<br /> ­ Đặng Văn Đào. Kỹ Thuật Điện.1994.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 7<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2