GIÁO ÁN VẬT LÝ 11
BÀI 9: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Phát biểu được quan hệ suất điện động của nguồn và tổng độ giảm thế trong và ngoài nguồn
- Phát biểu được nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
- Tự suy ra được định luật Ôm cho toàn mạch từ định luật bảo toàn năng lượng.
- Trình bày được khái niệm hiệu suất của nguồn điện.
2. Kĩ năng
- Mắc mạch điện theo sơ đồ.
- Giải các dạng Bài tập có liên quan đến định luật Ôm cho toàn mạch.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Bộ thí nghiệm định luật Ôm cho toàn mạch.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: ĐL ôm cho đoạn mạch, đọc trước bài học mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên
|
Hoạt động của học sinh
|
Nội dung cơ bản
|
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ
|
Công và công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua? Công và công suất của nguồn điện?
|
|
|
Hoạt động 2 (15 phút) : Thực hiện thí nghiệm để lấy số liệu xây dựng định
luật.
|
Mắc mạch điện.
Thực hiện thí nghiệm.
Ghi bảng số liệu.
|
Quan sát mạch điện.
Đọc các số liệu.
Lập bảng số liệu.
|
I. Thí nghiệm
*Nhận xét: khi U tăng thì I giảm và ngược lại
I(A)
|
0
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,4
|
0,5
|
U(V)
|
3,2
|
3,0
|
2,8
|
2,6
|
2,4
|
2,2
|
|
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu định luật Ôm đối với toàn mạch.
|
Xử lí số liệu để rút ra kết quả.
Yêu cầu thực hiện C1.
Nêu kết quả thí nghiệm.
Yêu cầu thực hiện C2.
Quan hệ giữa E và độ giảm thế?
Biểu thức định luật ôm cho toàn mạch?
Phát biểu định luật?
Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
|
Ghi nhận kết quả.
Thực hiện C1.
Ghi nhận kết quả.
Thực hiện C2.
E bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong
\(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)
Phát biểu định luật.
Thực hiện C3.
|
II. Định luật Ôm đối với toàn mạch
Thí nghiệm cho thấy :
UN = U0 – aI = E - aI (1)
Với UN = UMN = IRN (2)
(1),(2) \(\Rightarrow E = I{R_N} + a.I = I({R_N} + a)\)
Thí nghiệm cho thấy a = r là điện trở trong của nguồn điện. Do đó :
E = I(RN + r) = IRN + Ir (3)
Vậy: Suất điện động có giá trị bằng tổng các độ giảm điện thế ở mạch ngoài và mạch trong.
Từ (3) ⇒ UN = UMN = IRN = E – It (4)
⇒ \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\) (5)
|
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch, mối liên hệ giữa định luật Ôm với toàn mạch và ĐLBT và chuyển hoá năng lượng, hiệu suất của nguồn điện.
|
Giới thiệu hiện tượng đoản mạch.
Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
Lập luận để cho thấy có sự phù hợp giưac định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Giới thiệu hiệu suất nguồn điện.
Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
|
Ghi nhận hiện tượng đoản mạch.
Thực hiện C4.
Ghi nhận sự phù hợp giưac định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Ghi nhận hiệu suất nguồn điện.
Thực hiện C5.
|
III. Nhận xét
1. Hiện tượng đoản mạch
Cường độ dòng điện trong mạch kín đạt giá trị lớn nhất khi RN = 0. Khi đó ta nói rằng nguồn điện bị đoản mạch và
\(I = \frac{E}{r}\) (6)
2. Định luật Ôm đối với toàn mạch và định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
Công của nguồn điện sản ra trong thời gian t:
A = E It (7)
Nhiệt lượng toả ra trên toàn mạch :
Q = (RN + r)I2t (8)
Theo ĐLBT năng lượng thì A = Q
(7) và (8) ⇒ \(I = \frac{E}{{{R_N} + r}}\)
Như vậy định luật Ôm đối với toàn mạch hoàn toàn phù hợp với định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
3. Hiệu suất nguồn điện
\(H = \frac{{{U_N}}}{E}\)
|
Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
|
Trên đây là trích đoạn một phần nội dung trong giáo án Định luật Ôm đối với toàn mạch. Để nắm bắt toàn bộ nội dung còn lại và các giáo án tiếp theo, mời quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải tài liệu về máy.
Ngoài ra, nhằm hỗ trợ các Thầy cô trong quá trình xây dựng bài 9 với nhiều phương pháp soạn bài hay, nội dung chi tiết và được trình bày khoa học, quý thầy cô có thể tham khảo ở Bài giảng Vật lý 11 - Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch
Thầy cô quan tâm có thể xem thêm các tài liệu được biên soạn cùng chuyên mục:
>> Giáo án tiếp theo: Giáo án Vật lý 11 Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ