
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kỹ thuật đặt thông tiểu
lượt xem 1
download

Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kỹ thuật đặt thông tiểu được biên soạn nhằm giúp học viên sau khi học xong bài này sẽ vận dụng kiến thức về giải phẫu sinh lý, để chỉ ra được mục đích, các trường hợp áp dụng, không áp dụng, các lưu ý của kỹ thuật đặt thông tiểu trong các tình huống dạy học cụ thể; thực hiện được kỹ thuật đặt thông tiểu trên mô hình theo đúng quy trình trong tình huống lâm sàng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kỹ thuật đặt thông tiểu
- GIÁO ÁN DẠY-HỌC Môn học: Điều dưỡng cơ sở Tên bài học: Kỹ thuật đặt thông tiểu (Mã bài: MĐ05.13) Số tiết: … giờ Ngày giảng: ……./.../2018 Giáo viên: …………………………….. *Chuẩn đầu ra bài học: 1. Vận dụng kiến thức về giải phẫu sinh lý, để chỉ ra được mục đích, các trường hợp áp dụng, không áp dụng, các lưu ý của kỹ thuật đặt thông tiểu trong các tình huống dạy học cụ thể. (CĐRMĐ1). 2. Thiết lập được môi trường chăm sóc người bệnh an toàn trong các tình huống dạy học cụ thể (CĐRMĐ2). 3. Thực hiện được KT đặt thông tiểu trên mô hình theo đúng quy trình trong tình huốnglâm sàng (CĐRMĐ1,2,3,4,5). 4. Theo dõi và phát hiện để dự phòng và xử trí các tai biến có thể xảy ra trong và sau khi thực hiện kỹ thuật trong các tình huống dạy học cụ thể. (CĐRMĐ4,5). 5. Thể hiện được thái độ ân cần khi giao tiếp, tôn trọng người bệnh và người nhà trong các tình huống dạy học cụ thể tại các phòng thực hành (CĐRMĐ5). 6. Tích cực tìm tài liệu, thông tin, tác phong nhanh nhẹn. Phát huy năng lựcbản thânvà kỹ năng làm việc nhóm. 1. Đại cương: Hệ tiết niệu bao gồm: 2 thận, 2 niệu quản, bàng quang và niệu đạo - Thận là cơ quan sản xuất nước tiểu để bài xuất các chất thải của chuyển hóa, đào thải chất độc, giữ vững hằng định nội mô (cân bằng nước, điện giải và kiềm toan). - Còn niệu quản, bàng quang, niệu đạo chỉ đóng vai trò dẫn, tích trữ và bài xuất nước tiểura ngoài - Niệu đạo người trưởng thành ở nữ trung bình khoảng 3−4 cm, ở nam dài trung bình khoảng 16-19 cm và gấp khúc.
- Thận Niệu quản Bàng quang Hình 1: hệ tiết niệu Hình 2: hệ tiết niệu nữ nam 1.1. Một số định nghĩa về sự bài tiết bất thường qua đường niệu - Thiểu niệu: khi nước tiểu
- − Màu sắc nước tiểu thay đổi: đục, cặn lắng, mùi hôi. − Số lượng nước tiểu ít, sậm màu. − Đau rát nơi lỗ tiểu. − Sốt ớn lạnh. − Đi khi có tiểu máu. − Cấy nước tiểu có vi trùng. 2. Hình dáng và cỡ ống. 2.1. Hình dáng 2.1.1. Thông tiểu thường Dùng ống thông Nelaton, Robinson hoặc Benique, Coudée trong trường hợp hẹp niệu đạo. Hình 1.ống thông: guion, sắtHình 2.ống thông nelaton - CĐ: Bí tiểu, lấy nước tiểu xét nghiệm tìm vi trùng. - Tính chất: đặt xong lấy ra ngay không lưu. Thông tiểu liên tục: dùng sonde foley đuôi có 2 hoặc 3 nhánh Hình 3. ống thông foley 2 và 3 nhánh Hình 4. ống thông foley − Chỉ định: trong tất cả trường hợp người bệnh cần dẫn lưu nước tiểu liên tục: người bệnh nặng, shock, các bệnh thận cấp tính. - Tính chất: ống sonde được lưu lại trong bàng quang nhờ vào bong bóng ở đầu ống thông. - Thời gian lưu ống tùy theo yêu cầu điều trị và chất liệu của ống sonde: + Cao su: 5-7 ngày + Plastic: 7-10 ngày + Latex: 2-3 tuần + Silicon: 2 tháng 2.1.2. Dẫn lưu bàng quang ra da
- − Dùng sonde foley, malecot hoặc sonde pezzer. − Dùng kim luồn (catheter) chọc dò trên xương mu vào bàng quang để dẫn lưu nước tiểu ra ngoài trong trường hợp cấp cứu. + Chỉ định: do không dẫn lưu nước tiểu qua niệu đạo được, giải phẫu đường tiết niệu, chấn thương niệu đạo. + Tính chất: ống sonde được rút ra tùy theo y lệnh và tình trạng của người bệnh. Hình ảnh: sonde malecot Hình ảnh: sonde pezzer. 2.2. Cỡ ống: − Người lớn: + Nữ: 14 -16Fr (French) + Nam: 16 -18 Fr − Thiếu niên: 12- 14 Fr − Trẻ nhỏ: 8- 10 Fr
- KỸ THUẬT THÔNG TIỂU LẤY NƯỚC TIỂU LÀM XÉT NGHIỆM (NAM, NỮ) 1. Mục đích: Dùng 1 ống thông qua niệu đạo vào bàng quang để dẫn nước tiểu ra ngoài điều trị bệnh 2. Chỉ định và chống chỉ định 2.1. Chỉ định − Bí tiểu − Cần lấy nước tiểu làm xét nghiệm tìm vi trùng gây bệnh − Trước khi sinh − Chẩn đoán các bệnh về tiết niệu 2.2. Chống chỉ định − Nhiễm khuẩn niệu đạo − Dập rách niệu đạo, trấn thương tuyến tiền liệt 3. Các điểm lưu ý khi thông tiểu: − Áp dụng kỹ thuật vô khuẩn hoàn toàn − Tránh thông tiểu nhiều lần không nên thông tiểu quá 2 lần/24h. Nếu cần thì nên thông tiểu liên tục, thông tiểu nhiều lần dễ bị tổn thương và nhiễm trùng niệu đạo − Phải vệ sinh bộ phận sinh dục trước khi tiến hành thông tiểu − Làm trơn ống thông bằng chất trơn tan trong nước (parafin…) hạn chế sự nhiễm trùng và kích thích trong bàng quang − Lựa chọn ống thông đúng kích cỡ phù hợp với người bệnh − Không nên dùng sức để đẩy ống thông vào khi gặp trở ngại − Nếu NB bí đái ( bí tiểu lâu) phải rút nước tiểu chậm và không rút hết nước tiểu trong bàng quang sẽ làm giảm áp lực đột ngột và gây chảy máu − Phải lấy nước tiểu giữa bãi (nếu lấy nước tiểu thử vi khuẩn lấy trực tiếp vào ống nghiệm vô khuẩn) 4. Tai biến: Tai biến, biến chứng Nguyên nhân Xử lý phòng ngừa 1. Nhiễm trùng lỗ tiểu, niệu - Kĩ thuật đặt không vô - Áp dụng đúng kĩ thuật vô đạo, bàng quang, niệu khuẩn khuẩn khi đặt thông tiểu quản, thận - Không vệ sinh BPSD - Vệ sinh bộ phận sinh dục trước khi đặt cho NB trước khi đặt thông - Dùng các loại chất tiểu trơn không đúng - Dùng các loại chất trơn tan trong nước.. parafin 2. Tổn thương niêm niệu đạo - Ống thông không đúng - Kích cỡ phải phù hợp với kích cỡ từng lứa tuổi - Động tác đặt thô bạo - Người lớn 16- 18- 20 Fr 3. Xuất huyết bàng quang - Giảm áp xuất đột ngột - Khi NB bí tiểu không nên
- trong bàng quang lấy nước tiểu ra hết cùng một lúc mà phải chảy ra từ từ. Tránh làm giảm áp lực đột ngột trong bàng quàng 4. Sốc, thủng niệu đạo, bàng - Do NB quá sợ hãi, đau), - Thông báo giải thích động quang - Do đưa thông thô bạo viên NB yên tâm phối hợp. bằng sắt. - Lựa chọn cỡ ống phù hợp động tác nhẹ nhàng. 5.Một số điểm khác nhau thông tiểu nữ, thông tiểu nam: − Tư thế: + Nữ tư thế sản khoa. + Nam chống chân bộc lộ BPSD. − Sát khuẩn bộ phận sinh dục: + Nữ từ ngoài vào trong: môi lớn, môi nhỏ, lỗ tiểu, âm đạo + Nam từ trong ra ngoài: lỗ tiểu, quy đầu rộng ra ngoài − Kỹ thuật đưa thông: nữ một thì, do niệu đạo nữ ngắn thẳng dài 3-4 cm, Nam hai thì do niệu đạo nam dài hơn16- 19 cm và gấp khúc. 6. Chuẩn bị NB: − Xác định đúng NB − Nam hay nữ đã có gia đình chưa, tuổi? − Tình trạng bệnh lý: bệnh cấp cứu phẫu thuật, bệnh về hệ tiết niệu? − Tình trạng bàng quang: tức, căng chướng? − Tình trạng lỗ tiểu ? BT, hay xưng nề, kích thước, để lựa chọn ống thông phù hợp − Thời gian tiểu lần cuối? − Vệ sinh bộ phận sinh dục bằng nước sạch trước khi đặt 7. Chuẩn bị dụng cụ: Loại dụng cụ Ý nghĩa dụng cụ Dụng cụ vô khuẩn - Đặt foley 2 chạc: 1 chạc có tác dụng bơm + Ống thông Foley 1- 2 cái, cớp 1 chạc có tác dụng dẫn lưu hoặc dẫn lưu dung dịch rửa, truyền kháng sinh từ bên ngoài vào bên trong + Găng tay vô khuẩn - Kỹ thuật đảm bảo vô khuẩn tuyệt đối + Dung dịch sát khuẩn betadin + Dầu paraphin bôi trơn - Tiến hành kỹ thuật thuận lợi, tránh xây xước + Khay chữ nhật, gạc củ ấu 1 – 2 - Dụng cụ vô khuẩn để tiến hành kỹ thuật kẹp phẫu tích gắp gạc sát khuẩn, cốc đựng dung dịch + Ống cắm kẹp, kẹp Kocher, - Hạn chế vùng vô khuẩn
- sang, kìm kẹp săng + Khay hạt đậu đựng sonde tiểu - Đảm bảo sonde được vô khuẩn khi thực hiện kỹ thuật + Dầu paraphin bôi trơn - Tiến hành kỹ thuật thuận lợi, tránh xây xước Dụng cụ sạch: + Ống nghiệm, giá để ống - Giá đựng bệnh phẩm, ống vi sinh đảm bảo vô nghiệm, giấy xn0 khuẩn + Khay hạt đậu hoặc túi nilon - Đựng bông sau sát khuẩn cho NB + Khay chữ nhật - Đựng đồ sạch + Tấm nilon đệm - Tránh ướt bẩn ga đệm của NB + Ga đắp, bình phong kéo - Tạo sự kín đáo, NB được tôn trọng riêng tư + Hồ sơ bệnh án - Ghi lại diễn biến của NB trong và sau khi thực hiện 8. Ghi phiếu chăm sóc điều dưỡng: - Ngày giờ thông tiểu - Tình trạng NB - Số lượng màu sắc tính chất khác thường của - nước tiểu - Giờ đi tiểu đầu tiên sau khi rút ống ra - Phản ứng của người bệnh nếu có - Tên người ĐD thực hiện. Gửi XN. 9. Tiến hành kỹ thuật: CÁC BƯỚC TIẾN TIÊU CHUẨN PHẢI STT MỤC ĐÍCH - Ý NGHĨA HÀNH ĐẠT I CHUẨN BỊ - Chuẩn bị người bệnh: - Tránh nhầm lẫn - Xác định được các Xác định đúng người bệnh - Đánh giá được tình thông tin cần hỏi 1 Nhận định tình trạng người trạng người bệnh trọng - Nhận định: ý thức, tình bệnh và các vấn đề có liên trạng đi tiểu của NB quan Thông báo, giải thích, động - Để NB hiểu và cùng phối - Người bệnh hiểu mục 2 viên người bệnh về kỹ hợp cho tốt. đích và hợp tác trong khi thuật sẽ làm thực hiện kỹ thuật Chuẩn bị điều - Theo quy định. - Gọn gàng, sạch sẽ, phù dưỡng:Điều dưỡng phải có - Tránh lây nhiễm hợp. 3 đầy đủ trang phục y tế theo - Đúng các bước quy định. Rửa tay thường quy.
- Chuẩn bị dụng cụ: - Để thực hiện kỹ thuật - Đầy đủ, đúng tiêu Ống thông 1- 2 cái, bơm theo quy trình, thuận lợi. chuẩn. Sắp xếp dụng cụ tiêm 10 hoặc 20ml, túi đựng gọn gàng, ngăn nắp, nước tiểu, găng tay, DD sát đúng quy định khuẩn, nước muối hoặc nước cất, dầu paraphin, ống cắm kẹp, kẹp Kocher. Gói dụng cụ VK: Khay chữ nhật, gạc củ ấu, gạc miếng, 1 - 2 kẹp phẫu tích, cốc 4 đựng DD sát khuẩn, cốc đựng paraphin VK, cốc đựng nước muối hoặc nước cất, săng có lỗ, kẹp săng, khay hạt đậu. Dụng cụ khác: Khay hạt đậu hoặc túi nilon, khay chữ nhật, tấm nilon, ga đắp, bình phong, kéo, băng dính, hồ sơ bệnh án. TIẾN HÀNH KỸ II THUẬT Che bình phong, đóng cửa - Giữ cho NB kín đáo có - Giữ an toàn cho NB phòng, trải nilon dưới không gian riêng tư khitrải 1 mông NB - Tránh làm ẩm ướt vùng - Tấm nilong chỉ cần lót mông ởvùng mông. Phủ vải đắp, bỏ hẳn, quần - Giữ cho NB được kín - Động tác đảm bảo NB ra, quấn vải đắp vào. đáo nhẹnhàng tôn trọng. 2 Bàn chân ( nữ), cổ chân (nam) Để tư thế NB nằm ngửa: - Lộ tiểu được bộc lộ rõ Nữ chống chân dạng bạnh 2 - Nữ: chân chống dạng đùi. (Tư thế khám sản) bạnh 2 đùi 3 Nam chống chân, 2 chân dang rộng
- - Giảm sự lây nhiễm - Đúng và đủ 6 bước - Thuận lợi khi tiến hành ĐD sát khuẩn tay, - Dụng cụ vô khuẩn đượ kỹthuật 4 Mở khay dụng cụ vô khuẩn, bộc lộ - Đảm bảo sự vô khuẩn Mang găng vô khuẩn - Theo nguyên tắc trong chokỹ thuật ngoài. - Đặt ống thông dễ dàng - Bôi từ đầu ống đến Bôi dầu nhờn vào ống - Đảm bảo cho ống thânống, không làm bít 5 thông 5 – 7 cm. thông vôkhuẩn lỗ ở đầu ống thông. Đặt ống thông vào khay hạt - Hạn chế vùng vô - Nằm trong khay hạt đậu vô khuẩn khuẩn đậu Trải săng có lỗ, kẹp sang - Chỉ cầm khăn có lỗ mặt không tiếp xúc NB Sát khuẩn bộ phận SD: - Một tay để trên xương mu, - Hạn chế sự nhiễm - Nữ : Rửa từ ngoài vào một tay dùng kẹp phẫu tích khuẩn cho kỹ thuật trong từ vùng bụng kẹp gạc củ ấu chấm DD sát xuống dưới hậu môn. khuẩn môi lớn, tay để trên - Nam rửa từ lỗ tiểu rộng xương mu dùng ngón cái ra và ngón trỏ mở rộng 2 môi 6 lớn SK môi nhỏ, lỗ tiểu. - Một tay cầm thẳng dương vật, kéo lui bao quy đầu để lộ hết quy đầu. Một tay dùng kẹp phẫu tích kẹp gạc củ ấu chấm DD sát khuẩn đầu dương vật 3 lần (từ lỗ tiểu ra hết bao quy đầu)
- - Đặt khay hạt đậu vô khuẩn có - Để hứng nước tiểu - Giữ cho khay hạt đậu chứa ống thông vào giữa 2 được đảm bảo vô đùi NB. khuẩn - Đưa ống thông nhẹ nhàng - Đặt ống thông được dễ - Đảm bảo vô khuẩn vào lỗ tiểu từ 5-7 cm, có dàng qua niệu đạo . cho ống thông khi nước tiểu chảy ra. Kẹp hoặc - Dẫn nước tiểu ra ngoài đặt gập đầu ống thông lại. - Đặt đúng vị ví độ dài 7 - Đưa ống thông nhẹ nhàng tùy từng giới vào khoảng 10 cm, cảm thấy vướng hạ dương vật xuống song song với thành bụng tiếp tục đưa ống thông vào khoảng 10 cm, có nước tiểu chảy ra. Kẹp hoặc gập đầu ống thông lại.
- Lấy nước tiểu làm XN: Bỏ - Cấy nước tiểu tìm vi trùng - Đảm bảo lấy nước nước tiểu đầu sond, lấy nước - Tránh tai biến xuất huyết tiểu giữa dòng và vô 8 tiểu vào ống XN, nước tiểu bàng quang do giảm áp trùng còn lại cho chảy vào khay hạt lực đột ngột - Bóp ống thông cho đậu đến khi hết chảy từ từ. Rút ống sond tiểu: Gập hoặc - Cố định đầu sonde - Tránh không để kẹp ống sond, rút ống sond ra - Rút sonde tiểu ra nướctiểu rớt, ướt 9 bỏ vào khay hạt đậu hoặc túi ngoài. BPSD. nilon - Động tác nhẹ nhàng Thấm khô lỗ tiểu bằng gạc củ - Đáp ứng nhu cầu cá nhân 10 ấu, ĐD tháo bỏ găng tay, mặc - Giữ cho NB khô ráo quần lại cho NB - Giúp NB về tư thế thoải mái - Xem mức độ hoàn thành - Đánh giá đúng tình - Đánh giá NB sau khi thực kỹ thuật 11 trạng hiện kỹ thuật - Để NB theo dõi - NB hiểu - Dặn dò NB - Thu dọn dụng cụ - Gọn gàng - Gọn gàng, đúng vị - Rửa tay nội khoa - Tránh lây nhiễm. trí 12 - Ghi phiếu chăm sóc điều - Chứng minh việc ĐD đã - Đúng quy trình dưỡng làm - Ghi đúng, chính xác
- BẢNG KIỂM KỸ THUẬT ĐẶT ỐNG THÔNG LẤY NƯỚC TIỂU LÀM XÉT NGHIỆM NỮ THÀNH CÓ KHÔNG STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH THẠO LÀM LÀM I CHUẨN BỊ Chuẩn bị người bệnh: Xác định đúng người bệnh - Nhận định tình trạng 1. người bệnh Thông báo và giải thích cho NB về KT sẽ làm. Động viên NB để NB hợp tác. Chuẩn bị điều dưỡng: Điều dưỡng phải có đầy 2. đủ trang phục y tế theo quy định. Rửa tay thường quy Chuẩn bị dụng cụ: Dụng cụ vô khuẩn - Ống thông 1- 2 cái, 1 kẹp Kocher, găng tay, DD sát khuẩn, dầu paraphin, ống cắm kẹp, kẹp Kocher. - Gói dụng cụ VK: Khay chữ nhật, gạc củ ấu, 1 - 2 3. kẹp phẫu tích, cốc đựng DD sát khuẩn, cốc đựng paraphin VK, săng có lỗ, kẹp săng, khay hạt đậu. Chuẩn bị dụng cụ khác: - Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, giấy XN - Khay hạt đậu hoặc túi nilon, khay chữ nhật, tấm nilon, ga đắp, bình phong, kéo, hồ sơ bệnh án. II TIẾN HÀNH KỸ THUẬT 1. Che bình phong, trải nilon dưới mông NB. Đắp ga, giúp NB cởi quần, cho NB nằm tư thế sản 2. khoa ĐD sát khuẩn tay, mở khay dụng cụ vô khuẩn, đổ 3. DD sát khuẩn, dầu paraphin vào bát kền. Mở vỏ ngoài sond tiểu Bộc lộ bộ phận sinh dục, đặt khay hạt đậu hoặc túi 4. nilon nơi thích hợp ĐD sát khuẩn tay (nếu cần), đi găng vô khuẩn. Bôi dầu nhờn vào ống thông 5 – 7 cm. Đặt ống 5. thông vào khay hạt đậu vô khuẩn. Trải săng có lỗ, kẹp săng
- Sát khuẩn bộ phận SD: Một tay để trên xương mu, một tay dùng kẹp phẫu tích kẹp gạc củ ấu 6. chấm DD sát khuẩn môi lớn, tay để trên xương mu dùng ngón cái và ngón trỏ mở rộng 2 môi lớn SK môi nhỏ, lỗ tiểu. Đặt khay hạt đậu vô khuẩn và ống thông giữa 2 đùi NB. Đưa ống thông nhẹ nhàng vào lỗ 7. tiểu từ 5-7 cm, có nước tiểu chảy ra. Kẹp hoặc gập đầu ống thông lại. Lấy nước tiểu XN: bỏ nước tiểu đầu bãi, lấy 8. nước tiểu vào ống XN, nước tiểu còn lại cho chảy vào khay hạt đậu đến khi hết Gập hoặc kẹp ống rút ra bỏ vào khay hạt đậu 9. hoặc túi nilon Thấm khô lỗ tiểu bằng gạc củ ấu, bỏ dụng cụ, 10 nilon Bỏ găng, mặc quần, bỏ ga đắp. Giúp NB về tư thế thoải mái. Đánh giá NB sau 11 khi thực hiện KT. Dặn người bệnh những điều cần thiết. Thu dọn dụng cụ - Rửa tay - Ghi phiếu TD và CS 12 điều dưỡng. Ghi chú: theo dõi, giao tiếp và động viên người bệnh trong suốt thời gian tiến hành kỹ thuật.
- BẢNG KIỂM KỸ THUẬT ĐẶT ỐNG THÔNG LẤY NƯỚC TIỂU LÀM XÉT NGHIỆM NAM CÓ KHÔ THÀNH STT CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LÀ NG THẠO M LÀM I CHUẨN BỊ Chuẩn bị người bệnh: Xác định đúng người bệnh - Nhận định tình trạng 1. người bệnh Thông báo và giải thích cho NB về KT sẽ làm. Động viên NB để NB hợp tác. Chuẩn bị điều dưỡng: Điều dưỡng phải có đầy đủ 2. trang phục y tế theo quy định. Rửa tay thường quy Chuẩn bị dụng cụ: Dụng cụ vô khuẩn - Ống thông 1- 2 cái, 1 kẹp Kocher, găng tay, DD sát khuẩn, dầu paraphin, ống cắm kẹp, kẹp Kocher. - Gói dụng cụ VK: Khay chữ nhật, gạc củ ấu, 1 - 2 3. kẹp phẫu tích, cốc đựng DD sát khuẩn, cốc đựng paraphin VK, săng có lỗ, kẹp săng, khay hạt đậu. Chuẩn bị dụng cụ khác: - Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, giấy XN - Khay hạt đậu hoặc túi nilon, khay chữ nhật, tấm nilon, ga đắp, bình phong, kéo, hồ sơ bệnh án. II TIẾN HÀNH KỸ THUẬT 1. Che bình phong, trải nilon dưới mông NB. Đắp ga, giúp NB cởi quần, cho người bệnh nằm chống 2. chân ĐD sát khuẩn tay, mở khay dụng cụ vô khuẩn, đổ DD 3. sát khuẩn, dầu paraphin vào bát kền. Mở vỏ ngoài sond tiểu. Bộc lộ bộ phận sinh dục, đặt khay hạt đậu hoặc túi nilon 4. nơi thích hợp. ĐD sát khuẩn tay (nếu cần), đi găng vô khuẩn. Bôi dầu nhờn vào ống thông 5 – 7 cm. Đặt ống thông 5. vào khay hạt đậu vô khuẩn. Trải săng có lỗ, kẹp săng. 6. Sát khuẩn bộ phận SD: Một tay cầm thẳng
- dương vật, kéo lui bao quy đầu để lộ hết quy đầu. Một tay dùng kẹp phẫu tích kẹp gạc củ ấu chấm DD sát khuẩn đầu dương vật 3 lần (từ lỗ tiểu ra hết bao quy đầu) Đặt khay hạt đậu vô khuẩn và ống thông giữa 2 đùi NB. Đưa ống thông nhẹ nhàng vào khoảng 10 cm, 7. cảm thấy vướng hạ dương vật xuống song song với thành bụng tiếp tục đưa ống thông vào khoảng 10 cm, có nước tiểu chảy ra. Kẹp hoặc gập đầu ống thông lại. Lấy nước tiểu XN: bỏ nước tiểu đầu bãi, lấy nước 8. tiểu vào ống XN, nước tiểu còn lại cho chảy vào khay hạt đậu đến khi hết Gập hoặc kẹp ống rút ra bỏ vào khay hạt đậu hoặc 9. túi nilon Thấm khô lỗ tiểu bằng gạc củ ấu, bỏ dụng cụ, nilon 10. Bỏ găng, mặc quần, bỏ ga đắp. Giúp NB về tư thế thoải mái. Đánh giá NB sau khi 11. thực hiện KT. Dặn người bệnh những điều cần thiết. Thu dọn dụng cụ - Rửa tay - Ghi phiếu TD và CS 12. điều dưỡng. Ghi chú: theo dõi, giao tiếp và động viên người bệnh trong suốt thời gian tiến hành kỹ thuật.
- KỸ THUẬT THÔNG TIỂU DẪN LƯU NƯỚC TIỂU (NỮ - NAM) 1. Mục đích: Dẫn lưu nước tiểu ra khỏi bàng quang trong các trường hợp: − Người bệnh bị bí tiểu, có cầu bàng quang. − Tiểu tiện không tự chủ: NB hôn mê, sau TBMMN, trấn thương tủy − Lấy nước tiểu để xét nghiệm vi sinh. − Theo dõi nước tiểu: theo giờ, 24 h − Giữ vết mổ ở bộ phận sinh dục không bị nhiễm trùng. 2. Chỉđịnh − Trước và sau cuộc mổ lớn − Bí tiểu Mổ tái tạo niệu đạothường xuyên − Theo dõi khả năng bài tiết của thận trong những giờ nhất định: bệnh lý về thận, choáng shock, tình trạng mất máu, nước quá nhiều 3. Chống chỉ định − Nhiễm trùng niệu đạo, − Trấn thương dập rách niệu đạo 4. Tai biến: Tai biến, biến chứng NNguyên nhân XXử lý phòng ngừa 1. Nhiễm trùng lỗ tiểu, niệu - Kĩ thuật đặt không vô - Áp dụng đúng kĩ thuật vô đạo, bàng quang, niệu quản, khuẩn khuẩn khi đặt thông tiểu thận - Không vệ sinh BPSD - Vệ sinh bộ phận sinh dục cho trước khi đặt NB trước khi đặt thông tiểu - Dùng các loại chất trơn - Dùng các loại chất trơn tan không đúng trong nước.. parafin 2. Tổn thương niêm niệu đạo - Ống thông không đúng - Kích cỡ phải phù hợp với từng kích cỡ lứa tuổi - Động tác đặt thô bạo - Người lớn 16- 18- 20 Fr 3. Xuất huyết bàng quang - Giảm áp xuất đột ngột - Khi NB bí tiểu không nên lấy trong bàng quang nước tiểu ra hết cùng một lúc mà phải chảy ra từ từ. Tránh làm giảm áp lực đột ngột trong - Ống thông tiểu chưa đặt bàng quàng đúng vị trí đã bơm bóng - Phải chắc chắn ống vào sâu giữ trong bàng quang rồi mới bơm bóng giữ. ( Đặt thông tiểu đến khi thấy nước tiểu chảy ra nên đặt sâu vào thêm 3-5 cm nữa
- mới bơm bóng) 4. Hoại tử niệu đạo - Do ống định quá chặt, - Khi cố định ống thông tiểu không ngừa khoảng phải chừa khoảng cách cử cách cử động động. - Do túi chứa nước tiểu - Túi chứa nước tiểu phải có quá nặng phần xả, nên xả nước tiểu mỗi phiên trực hoặc sớm hơn khi nước tiểu đầy 1/2-2/3 túi 5. Dò niệu đạo - Do cố định ống không - Nam giới đặt dương vật của đúng vị trí người bệnh hướng lên bẹn và cố định ống ở vùng bẹn. - Nữ giới: cố định ống ở mặt trong đùi 6. Hẹp niệu đạo - Tổn thương niêm mạc - Phòng ngừa tổn thương niêm niệu đạo, tạo sẹo hẹp mạc niệu đạo niệu đạo 7. Sỏi bàng quang - Thời gian lưu ống - Thời gian lưu ống tùy theo thông quá lâu chất liệu của ống sonde và tình - NB uống nước ít trạng NB - Trong thời gian đặt thông tiểu nếu không có chống chỉ định nên cho NB uống nhiều nước 8. Teo bàng quang - Đặt thông tiểu lưu lâu - Nếu không cần theo dõi nước ngày tiểu mỗi giờ, ta nên khóa dây dẫn nước tiểu và xả ra mỗi 3h/1 lần để tập cho bàng quang hoạt động 9. Nhiễm trùng huyết - Nhiễm trùng đường - Tránh để nhiễm trùng đường niệu do đặt thông tiểu niệu với các biện pháp trên 5. Chuẩn bị người bệnh: − Xác định đúng NB: − Tình trạng bệnh lý: bệnh cấp cứu, phẫu thuật, bệnh về hệ tiết niệu − Nam hay nữ có gia đình chưa? Tuổi? − Tình trạng tri giác? − Khả năng bài tiết nước tiểu? − Tình trạng bàng quang? − Tình trạng lỗ tiểu? − Tình trạng nước tiểu?
- 6. Chuẩn bị dụng cụ: Dụng cụ vô khuẩn − Ống thông 1- 2 cái, 1 kẹp Kocher, bơm tiêm 10, 20ml,túi đựng nước tiểu, găng tay, DD sát khuẩn, nước muối hoặc nước cất, dầu paraphin. − Khay chữ nhật, gạc củ ấu, 1 - 2 kẹp phẫu tích, cốc đựng DD sát khuẩn, cốc đựng paraphin VK, cốc đựng nước muối hoặcnước cất, ống cắm kẹp, kẹp Kocher, săng có lỗ, kẹp săng, khay hạt đậu, gạc miếng, băng dính 7. Ghi hồ sơ bệnh án − Ngày giờ đặt ống, ngày thay ống − Số lượng, màu sắc, tính chất nước tiểu mỗi giờ, mỗi ngày tùy − theo tình trạng NB − Giờ đi đầu tiên sau khi rút ống − Phản ứng của người bệnh nếu có − Tên người ĐD thực hiện. 8. Những điểm cần lưu ý: − Vệ sinh bộ phận sinh dục hàng ngày tránh nhiễm trùng − Cần theo dõi quan sát: + Sự lưu thông nước tiểu, vị trí ống thống + Tình trạng da, niêm mạc bộ phận sinh dục, lỗ tiểu của NB + Số lượng tính chất nước tiểu − Phải chắc chắn ống thông vào đúng bàng quang mới được bơm cóp − Tập bàng quang hoạt động bình thường, khóa ống lại, 3h mở 1 lần cho nước tiểu chảy − Luôn luôn giữ hệ thống dây dẫn túi chứa được vô khuẩn một chiều (cách bàng quang 60 cm) 9. Tiến hành kỹ thuật: STT TIÊU CHUẨN CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH Ý NGHĨA PHẢI ĐẠT I CHUẨN BỊ - Tránh nhầm lẫn - Đúng họ tên, Chuẩn bị người bệnh: - Đánh giá được tình trạng tuổi, địa chỉ, số Xác định đúng người bệnh bệnh của NB. giường. 1 Nhận định tình trạng người - Nhận định: ý bệnh thức, tình trạng đi tiểu của NB - Để người bệnh hiểu và - Người bệnh hiểu Thông báo và giải thích cho phối hợp tốt mục đích và hợp 2 NB về KT sẽ làm. Động viên tác trong khi thực NB để NB hợp tác. hiện kỹ thuật
- Chuẩn bị điều dưỡng: Điều - Theo quy định. - Gọn gàng, sạch dưỡng phải có đầy đủ trang - Tránh lây nhiễm 3 sẽ, phù hợp. phục y tế theo quy định. Rửa - Đúng các bước tay thường quy. Chuẩn bị dụng cụ: Dụng cụ vô khuẩn Ống thông 1- 2 cái, bơm tiêm 10 hoặc 20ml, túi đựng nước tiểu, găng tay, DD sát khuẩn, nước muối hoặc nước cất, dầu paraphin, ống cắm kẹp, kẹp Kocher. Gói dụng cụ VK: Khay chữ nhật, gạc củ ấu, gạc miếng, 1 - 2 kẹp phẫu tích, cốc đựng DD - Đầy đủ, đúng 4 sát khuẩn, cốc đựng paraphin tiêu chuẩn. VK, cốc đựng nước muối hoặc - Để thực hiện kỹ thuật theo nước cất, săng có lỗ, kẹp săng, quy trình, thuận lợi. khay hạt đậu. Dụng cụ khác: Khay hạt đậu hoặc túi nilon, khay chữ nhật, tấm nilon, ga đắp, bình phong, kéo, băng dính, hồ sơ bệnh án. Dụng cụ khác: Khay hạt đậu hoặc túi nilon, khay chữ nhật, tấm nilon, ga đắp, bình phong, kéo, băng dính, hồ sơ bệnh án. II TIẾN HÀNH KỸ THUẬT Che bình phong, đóng cửa - Giữ cho NB kín đáo có - Giữ an toàn cho phòng, trải nilon dưới mông không gian riêng tư NB khi trải 1 NB - Tránh ẩm ướt vùng mông - Tấm nilon chỉ cần lót ở vùng mông. Phủ vải đắp ga, giúp NB cởi quần. Quấn vải đắp vào 2 đùi - Giữ cho NB được kín đáo - Động tác nhẹ 2 bàn chân (nữ), cổ chân (nam) nhàng được tôn trọng
- Chuẩn bị tư thế người bệnh: - Bộc lộ BPSD, lỗ tiểu - Nữ chống chân NB nữ nằm tư thế sản 3 dạng bạnh 2 đùi khoa.NB nam nằm tư thế chống chân dạng rộng - Giảm sự lây nhiễm - Đúng và đủ 6 - Thuận lợi khi tiến hành kỹ bước ĐD sát khuẩn tay, thuật - Dụng cụ vô 4 Mở khay dụng cụ vô khuẩn, - Đảm bảo sự vô khuẩn cho khuẩn được bộ lộ Mang găng vô khuẩn kỹ thuật. - Theo nguyên tắc trong ngoài. - Đặt ống thông dễ dàng - Bôi từ đầu ống - Đảm bảo cho ống thông vô đến thân ống, khuẩn không làm bít lỗ Bôi dầu nhờn vào ống thông ở đầu ống thông. 5 – 7 cm. - Hạn chế vùng vô khuẩn - Nằm trong khay 5 Đặt ống thông vào khay hạt hạt đậu đậu vô khuẩn - Chỉ cầm khăn Trải săng có lỗ, kẹp săng không có lỗ mặt không tiếp xúc NB Sát khuẩn bộ phận sinh dục: - Một tay để trên xương mu, một tay dùng kẹp phẫu tích kẹp - Hạn chế sự nhiễm khuẩn - Nữ: Sát khuẩn từ gạc củ ấu chấm DD sát khuẩn cho kỹ thuật ngoài vào trong môi lớn, tay để trên xương mu từ trên vùng bụng dùng ngón cái và ngón trỏ mở xuống dưới hậu rộng 2 môi lớn SK môi nhỏ, lỗ môn. 6 tiểu - Nam: Sát khuẩn - Một tay cầm thẳng dương từ lỗ tiểu ra ngoài vật, kéo lui bao quy đầu để lộ hết quy đầu. Một tay dùng kẹp phẫu tích kẹp gạc cầu chấm DD sát khuẩn đầu dương vật 3 lần (từ lỗ tiểu ra hết bao quy đầu

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kỹ thuật sơ cứu vết thương và băng bó
36 p |
9 |
2
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Các phương pháp vận chuyển người bệnh
21 p |
1 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kĩ thuật tiêm bắp nông – bắp sâu
12 p |
5 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kĩ thuật tiêm trong da
13 p |
2 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kỹ thuật cho người bệnh uống thuốc và dùng thuốc tại chỗ
11 p |
4 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kỹ thuật thụt tháo
15 p |
3 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Thăm khám và nhận định bệnh nhân
43 p |
3 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Hồ sơ bệnh án và cách ghi chép
9 p |
4 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kĩ thuật tiêm dưới da
9 p |
8 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kĩ thuật tiêm truyền tĩnh mạch bằng bơm tiêm điện – máy truyền dịch
13 p |
7 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kỹ thuật truyền máu
10 p |
7 |
1
-
Dự án tăng cường hệ thống đào tạo lâm sàng cho điều dưỡng mới tốt nghiệp - Bài 2: Một số nội dung chính trong chương trình đào tạo cho điều dưỡng mới
61 p |
3 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Hồi sinh tim phổi
12 p |
7 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kĩ thuật tiêm tĩnh mạch
8 p |
6 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kĩ thuật truyền dịch tĩnh mạch
10 p |
5 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Kỹ thuật thở oxy cho người bệnh
21 p |
3 |
1
-
Giáo án Điều dưỡng cơ sở: Những nguyên tắc khi dùng thuốc
9 p |
4 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
