intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Hóa học 12 - Bài 35: Luyện tập tính chất hóa học của crom và hợp chất của chúng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:3

47
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

"Giáo án Hóa học 12 - Bài 35: Luyện tập tính chất hóa học của crom và hợp chất của chúng" với các nội dung cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr; vì sao crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Hóa học 12 - Bài 35: Luyện tập tính chất hóa học của crom và hợp chất của chúng

  1. Tiết 60. Bài 35 LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết: - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr - Vì sao crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6. 2. Kỹ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr Trọng tâm: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr 3. Tư tưởng: Tỉ mỉ, kiên trì khi học Hóa học II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án và hệ thống câu hỏi, bài tập. 2. Học sinh: Làm BTVN và đọc trước phần kiến thức cần nhớ III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên và Học Nội dung ghi bảng sinh * Hoạt động 1 * Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của - GV: Treo bảng phụ ghi đề BT1 lên các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau: bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS Cu (1) CuS (2) Cu(NO3)2 (3) Cu(OH)2 (4) CuCl2 (5) Cu làm BT1. Giải HS: dựa vào các tính chất hoá học của t0 Cu và hợp chất để hoàn thành các Cu + S CuS (1) PTHH của các phản ứng trong dãy CuS + HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 chuyển đổi bên. + H2O (2) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 - GV: Nhận xét, bổ sung (3) HS: Nghe TT Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4) CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5) * Hoạt động 2 * Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và - GV: Treo bảng phụ ghi đề BT2 lên Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS 6,72 lít khí. Lấy phần không tan cho tác dụng với làm BT2. dung dịch HCl dư (không có không khí) thu HS: Làm theo HD của GV được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác - GV: Với NaOH thì kim loại nào phản định % khối lượng của hợp kim. ứng? Phần không tan sau phản ứng Giải
  2. giữa hợp kim và dung dịch NaOH có  Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng thành phần như thế nào? Al → 3 H2 HS: Chỉ có Al phản ứng 2 2 2 6, 72  nAl = nH 2 = . = 0,2 (mol) - GV?: Phần không tan tác dụng với 3 3 22, 4 dung dịch HCl thì có phản ứng nào xảy 0, 2.27 ra ?  %Al = .100 = 5,4% 100 HS: hoàn thành các phản ứng và tính  Phần không tan + dd HCl toán các lượng chất có liên quan. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 a→ - GV: Nhận xét, bổ sung a HS: Nghe TT Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 b→ b 56a  52b  94, 6  a  1,55   38,08    a  b  22, 4 b  0,15  %Fe = 86,8%  %Cr = 7,8% * Hoạt động 3 Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu - GV: Treo bảng phụ ghi đề BT3 lên chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay làm BT3. ra. Giá trị V là HS: Làm theo HD của GV và lên bảng A. 1,12 B. 2,24 trình bày C. 4,48 D. 3,36 - GV: Nhận xét, bổ sung Giải HS: Nghe TT %khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76% 56, 76 1  nFe = 14,8. . = 0,15 (mol) 100 56 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2  nFe = nH2 = 0,15  V = 0,15.22,4 = 3,36 lít * Hoạt động 4 * Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở - GV: Treo bảng phụ ghi đề BT4 lên nhiệt độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được làm BT4. 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của HS: Làm theo HD của GV và trả lời phản ứng khử CuO là ĐA đúng A. 70% B. 75% - GV: Nhận xét, bổ sung C. 80% D. 85% HS: Nghe TT. * Hoạt động 5 * Bài 5: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, - GV: Treo bảng phụ ghi đề BT5 lên sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã làm BT5. bám vào thanh sắt là HS: Làm theo HD của GV và trả lời A. 9,3g B. 9,4g
  3. ĐA đúng C. 9,5g D. 9,6g - GV: Nhận xét, bổ sung HS: Nghe TT. * Hoạt động 6 * Bài 6: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp - GV: Treo bảng phụ ghi đề BT6 lên gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí bảng cho HS quan sát và yêu cầu HS nào sau đây ? làm BT6. A. NO2 B. NO C. N2O D. NH3 HS: Làm theo HD của GV và trả lời ĐA đúng - GV: Nhận xét, bổ sung HS: Nghe TT. 4. Củng cố bài giảng: Câu 1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Cr B. Al C. Fe D. Cu Câu 2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để phân biệt hai dung dịch axit nói trên ? A. Fe B. Al C. Cr D. Cu Câu 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X và Y có thể là A. Cu và Fe B. Fe và Cu C. Cu và Ag D. Ag và Cu 5. Bài tập về nhà: Câu 1. Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là A. 7,84 lít B. 5,6 lít C. 5,8 lít D. 6,2 lít Câu 2. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO thu được (đkc) là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít Câu 3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau (1) (2) (3) (4) Cr Cr2O3 Cr2(SO4)3 Cr(OH)3 NaCrO2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2