intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án lớp 4 tuần 7 năm học 2020-2021

Chia sẻ: Trần Thế Nam | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:35

47
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án là tư liệu tham khảo hữu ích hỗ trợ công tác giảng dạy của giáo viên; bên cạnh đó còn là tư liệu tham khảo cho quý phụ huynh trong việc hướng dẫn học sinh ôn luyện, chuẩn bị chu đáo cho bài học trước khi đến lớp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 7 năm học 2020-2021

  1. TUẦN 7                                                       Ngày giảng:  Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm   2019 Tiết 1: Toán Tiết 31:  LUYỆN TẬP A/  Mục tiêu:  I/ KT ­ Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ  các số  tự  nhiên và   cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên. II/ KN ­ Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép  tính giải toán có lời văn. III/ TĐ­Học tốt môn toán * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV. Phiếu bt3 2. HS. Bảng, phấn II/ phương pháp dạy học. hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm hi - ệu của phép trừ. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: ­ 1 Hs lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. Bài số 1: Cả lớp thực hiện 2416 + 5164 ­ Nêu cách tính tổng. ­ Cho Hs nhận xét bài của bạn, trao  đổi: ­ Nêu cách thử của phép cộng. ­ Nêu. ­ Cho Hs thử lại phép cộng trên. ­ 1 HS lên bảng: ­ Cho Hs thực hiện phần b. ­ Nêu cách thực hiện phép cộng. Bài số 2: Cả lớp thực hiện ­ Ghi phép tính: 6839 ­ 482      6839 - ­ Cho Hs nêu cách tìm hiệu.        482           ­ Lớp nhận xét ­ Cho Hs lên bảng thực hiện      6357          ­ Nêu miệng thứ tự thực hiện ­ Nêu cách thử lại phép trừ. +    6357 ­ Yêu cầu học sinh thực hiện thử  lại        482 phép trừ.     6839       Nêu cách thử lại. ­ Cho HS làm tiếp phần b. -+ * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 
  2. 8 vào vở. Bài số 3: Cả lớp thực hiện ­ Làm vở ­ Nêu các  thành phần chưa biết của x + 262 = 4848  phép tính?                x = 4848 ­ 262 ­ Cách tìm số hàng; số bị trừ                x = 4568    ­ Cho HS chữa bài x ­ 707 = 3535          x = 3535 + 707          x = 4242 ­ Đánh giá ­ nhận xét Bài số 4: Hs HTT ­ Đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu tìm gì? ­ Núi Phan­xi­păng: 3143 m ­ Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m ­ Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m Bài giải Núi Phan­xi­păng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh  và cao hơn là: 3143 ­ 2428 = 715 (m)                          Đáp số: 715 m Bài số 5: Hs HTT Số  lớn nhất có 5 chữ  số  là: 99999; số  bé  ­ Cho HS làm miệng nhất có 5 chữ số là: 10000  Hiệu của 2 số  IV/ Củng cố ­ dặn dò: là: 99999 ­ 10000 = 89999 ­ Nêu mối quan hệ  của phép cộng và  phép trừ. ­  NX giờ  học. Về  nhà ôn bài + chuẩn  bị bài giờ sau. Tiết 2: Tập đọc Tiết 12: TRUNG THU ĐỘC LẬP A/ Mục tiêu I/ KT ­ Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm   đoạn  văn  phù hợp với nội dung thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự  hào,  ước mơ  và hy vọng của anh chiến sỹ  về tương lai tươi đẹp của đất nước,   của thiếu nhi. II/  KN  ­  Hiểu  nghĩa  các  từ  ngữ   trong  bài. Hiểu  ý nghĩa  của bài:  Tình  thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ,  ước mơ của anh về tương lai của các   em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. III/ TĐ ­ Có ý thức học tốt và tự hào với vẻ đẹp của đất nước. *Tích hợp ANQP: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ  đội, công an dù trong  hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bi.
  3. I/ Đồ dùng dạy ­ học: 1. GV Tranh minh hoạ bài học. 2. HS  Đọc bài và tìm hiểu nội dung bài II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­ 1 em đọc toàn bài Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. ­ 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài:   ­ Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu  bài học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: + cho Hs đọc nối tiếp đoạn: Lần 1+ luyện phát âm. ­ 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 Lần 2 + giải nghĩa từ * Trại, trăng ngàn, nông trường,  Học sinh đọc chú giải. vằng vặc ­ Đọc trong nhóm 2 ­ 1 2 học sinh đọc cả bài. ­ Đọc toàn bài. Lắng nghe b. Tìm hiểu bài: *  Đọc thầm   từng  đoạn + trả  lời câu  hỏi: ­ Anh chiến sỹ  nghĩ tới trung thu và  ­   Vào   thời   điểm   anh   đứng   gác   ở   trại  các em nhỏ vào thời điểm nào? trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. ­ Trăng thu độc lập có gì đẹp? ­ Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do,  độc lập. ­ Những từ ngữ nào nói lên điều đó? ­ Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng  vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi  rừng.  Nêu ý 1: * Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu   độc lập. ­ Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước  ­   Dưới   ánh   trăng   dòng   thác   nước   đổ  trong   những   đêm   trăng   tương   lai   ra  xuống   làm   chạy   máy   phát   điện;   giữa  sao? biển   rộng;   cờ   đỏ   sao   vàng   phất   phới  bay   trên   những   con   tàu   lớn;   ống   khói  nhà   máy   chi   chít;   cao   thẳm;   rải   trên  đồng   lúa   bát   ngát   của   những   nông  trường to lớn; vui tươi. ­ Vẻ   đẹp  đó có  gì khác so với  đêm  ­ Đó là vẻ  đẹp của đất nước đã hiện  trung thu độc lập? đại,giàu có hơn rất nhiều so với những 
  4. ngày độc lập đầu tiên. Nêu ý 2: *  Ước mơ  và hy vọng của anh chiến   sỹ   về   tương   lai   tươi   đẹp   của   đất   nước. ­ Cuộc sống hiện nay, theo em có gì  ­ Có nhà máy thuỷ  điện; có những con  giống với mong ước của anh chiến sỹ  tàu lớn. năm  xưa? ­ Có  nhiều điều trong hiện thực vượt  quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ  to  lớn; khu phố  hiện đại; vô tuyến truyền  hình; máy vi tính.... ­ Em mơ   ước đất nước ta mai sau sẽ  ­ Nêu. phát triển như thế nào? ­ Em sẽ  làm gì để  thực hiện mơ   ước  ­ Trả lời theo ý hiểu của HS đó? Ý chính: Tình thương yêu các em  nhỏ  của  anh  chiến sỹ,   ước mơ  của  anh   về   tương   lai   của   các   em   trong  đêm   trung   thu  độc   lập   đầu  tiên   của  đất nước. *   HSKT:Nhìn   mẫu   viết   chép   được   chữ v vào vở. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: ­ Đọc nối tiếp: ­ 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn ­ Tìm giọng đọc của bài ? ­  Giọng nhẹ  nhàng, thể  hiện niềm tự  hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương  lai tươi đẹp của đất nước… ­ Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + Đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp: ­ Luyện đọc. ­ Thi đọc diễn cảm: ­ Cá nhân, nhóm thi. ­   Cùng   hs   bình   chọn   hs,   nhóm   đọc  ­Lớp nhận xét bổ sung. hay. IV/ Củng cố ­ dặn dò: Qua bài muốn nhắn nhủ  với em điều  gì?   Ước   mơ   của   anh   chiến   sĩ   về  tương lai tươi đẹp của đất nước sau  ngày giải phóng. ­   NX   giờ   học.VN   xem   trước   bài  "Vương quốc tương lai".
  5. Tiết 3: Khoa học Tiết 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biết   một   số   cách   phòng   bệnh   do  Biết  cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống  thiếu chất dinh dưỡng hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ A/ Mục tiêu: I/ KT.Biết nêu cách phòng bệnh béo phì II/ KN.Hiểu ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ ­Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách  phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác   bị béo phì III/ TĐ. Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Năng vận động cơ thể, đi bộ  và luyÖn tập thể dục thể thao. *Tích hợp GDKNS:  Kĩ năng phòng chống bệnh béo phì.           * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình v            ẽ. B/ Chuẩn bị           I/ Đồ dùng dạy ­ học:            1. GV ­ Hình trang 28, 29 SGK.            2. HS. Sưu tầm tranh ảnh           II/Các phương pháp dạy học. Khăn trải bàn ở HĐ2. Nhóm lớn HĐ1           C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ:   ­ Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất  ­ HS nêu  dinh dưỡng? III/ Bài mới: 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn  đề:  GV Hỏi: +Sẽ bị suy dinh dưỡng.    +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị  mắc bệnh gì ? +Cơ thể sẽ phát béo phì.    +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể    con người sẽ như thế nào ?   H: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có  ­ HS suy nghĩ để tìm câu trả lời thể  sẽ  béo phì. Vậy béo phì  là tác hại  gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh  béo phì như thế nào ? ­   HS   trình   bày   quan   điểm   của   mình   2. Biểu tượng ban đầu của HS: (HS có thể nêu :
  6. GV   yêu   cầu   HS   trình   bày   (cá   nhân)     1) Dấu hiệu để  phát hiện trẻ  em bị  bằng   lời   những   hiểu   biết   của   mình  béo phì là: trước lớp   a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh  Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả  tay trên, vú và cằm. lời em cho là đúng:   b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng  to phưỡn ra hay tròn trĩnh.   c) Cân nặng hơn so với những người   cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở  lên.   d) Bị hụt hơi khi gắng sức ­ HS lập thành nhóm mới * GV tổ  chức cho những em có cùng  biểu tượng về cùng một nhóm 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm  ­ HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem  tòi  phim,báo, tìm kiếm thông tin trên  GV tổ chức cho HS thảo luận, đề  xuất  mạng, tham khảo ý kiến người lớn,  các đáp án em cho là đúng. … Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những  ­ HS trả lời theo suy nghĩ của mình bất lợi là:   a) Hay bị bạn bè chế giễu. ­ Các nhóm đề xuất ý kiến, sau đó tập      b) Lúc nhỏ  đã bị  béo phì thì dễ  phát  hợp ý kiến của nhóm  triển thành béo phì khi lớn.    c) Khi lớn sẽ  có nguy cơ  bị  bệnh tim   mạch,   cao   huyết   áp   và   rối   loạn   về  khớp xương.   d) Tất cả các ý trên điều đúng. H:  Béo phì có phải là bệnh không ? Vì  ­ Các nhóm trình bày ví dụ  từ  thực tế  sao ? các em tìm được nhóm đề xuất.    a)  Có, vì  béo phì  liên quan  đến các  bệnh   tim   mạch,   cao   huyết   áp   và   rối  loạn khớp xương. ­ Các nhóm khác có thể  đặt câu hỏi     b) Không, vì béo phì chỉ  là tăng trọng  cho nhóm bạn (Chẳng hạn: mập thì  lượng cơ thể. khõe, ít bệnh ?,…) * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình  vẽ.. ­ HS trả lời theo ý riêng  4. thực hiện phương án tìm tòi : ­ Yêu cầu các nhóm nhận Phiếu ghi các  tình huống. HS kết luận:  5. Kết luận kiến thức: ­ HS có thể trả lời :  ­ GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết  Béo   phì   là   lớn   con,   to   con   ,   mập, quả. ………    ­Nhận dạng dấu hiệu béo phì  ở  trẻ  Là   bệnh   cần   chửa   trị   đúng   cách   , 
  7. em. không cần chửa trị , chỉ ăn đúng cách,    ­Nêu được tác hại của bệnh béo phì. theo dỏi theo chỉ dẩn của bác sỉ GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì   chủ   yếu   là   do   ăn   quá   nhiều   sẽ   kích   thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà   lại ít hoạt động nên mỡ  trong cơ  thể  tích tụ  ngày càng nhiều. Rất ít trường   hợp béo phì là do di truyền hay do bị   rối loạn nội tiết. Khi đã bị  béo phì cần   xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi   khám bác sĩ ngay để  tìm đúng nguyên   nhân để  điều trị  hoặc nhận được lời   khuyên về  chế  độ  dinh dưỡng hợp lí,   phải năng vận động, luyện tập thể dục   Chúng   ta   cần   luôn   có   ý   thức   phòng   thể thao. tránh   bệnh   béo   phì,   vận   động   mọi   * Liên hệ thực tế:  người   cùng   tham   gia   tích   cực   tránh   ­ Béo phì có phải là bệnh không? bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ   ­ Khi bị béo phì ta phải làm thế nào ? mắc   các   bệnh   về   tim,   mạch,   tiểu   ­ Những người bị béo phì có nguy cơ  đường, tăng huyết áp, … thường mắc những bệnh gì ? IV/ Củng cố ­ dặn dò * GDKNS: Nói với mọi người trong gia   đình hoặc người khác nguyên nhân và   cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh   dưỡng;   ứng   xử   đúng   với   bạn   hoặc   người khác bị béo phì;   ­   Nhận   xét   giờ   học.   Về   nhà   ôn   bài  Chuẩn bị bài sau.                                                                                                                                                             Tiết 4:  Đ   ạo đức                                                                      Tiết 7:  TIẾT KIỆM TIỀN CỦA                                         I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: ­ Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . ­ Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. ­ Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ? * Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Việc chi tiêu  của Bác Hồ( Cần kiệm, liêm chínhm chí công, vô tư, đời riêng trong sáng, nếp  sống giản dị).
  8.  II. Chuẩn bị :     phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ... C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS Biết bày tỏ ý kiến Kiểm tra vở BT 4 HS III/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu các thông tin ở SGK . Hoạt động nhóm ­ Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông  ­ Đọc kỹ các thông tin và quan  tin trên? sát tranh vẽ  ở SGK. ­ Kết luận từng thông tin ­ Nêu suy nghĩ về từng thông tin  và hình vẽ. ­Theo em có phải do nghèo nên mới phải  ­ Đại diện các nhóm trình bày tiết kiệm không? Vì sao? Trả lời theo suy nghĩ của mình ­ Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt,  2 HS đọc ghi nhớ. là biểu hiện của con người văn minh, xã  hội văn minh . HĐ2:  HS thực hành qua các bài tập . 1 Hs đọc đề ­ nêu yêu cầu Bài tập 1/tr12: Gvlần lượt đưa ra từng ý  ­ Dùng thẻ màu để bày tỏ thái  kiến  để HS bày tỏ thái độ. độ và giải thích lý do lựa chọn  của mình. Kết luận: ý c, d là đúng;   a,b là sai Bài tập 2/tr12 .(phiếu bài tập ) ­ Đọc đề,nêu yêu cầu Giao nhiệm vụ cho các nhóm. ­ Hoạt động nhóm: thảo luận  nêu những việc nên và không  nên làm để tiết kiệm tiền của Đại diện các nhóm trình bày ­ Theo dõi nhận xét,kết luận  Lớp nhận xét ­ Sưu tầm các chuyện,tấm  IV/ Củng cố ­ dặn dò gương về tiết kiệm tiền của. ­ Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. ­ Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền  Nhận xét tiết học. của của bản thân Tiết 5: HĐTT CHÀO CỜ  Ngày giảng: Thứ ba  ngày 15 tháng 10 năm 2019
  9. Tiết 1: Toán Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biết biểu thức có chứa 1 chữ  Biết được biểu thức có chứa 2 chữ, tính  giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ.  A/ Mục tiêu:  I/ KT ­ Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có  chứa 2 chữ.  II/ KN ­ Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ. III/ TĐ ­ Có ý thức tiếp thu bài tốt            * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở.   B/ Chuẩn bị  I. Đồ dùng dạy học: 1. GV ­ Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ  2. HS ­ Vở nháp II. Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải. C/  Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 1 em lên bảng làm Tìm a + 33 : với a = 67 thì a + 33 = III/ Bài mới:  67 + 33 = 100 1/ Giới thiệu bài:  2/ Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ : a. Biểu thức có chứa 2 chữ.  ­ Đọc bài toán  ­ Chép bài toán  ­   Muốn   biết   cả   2   anh   em   câu   được   bao  nhiêu con cá ta làm thế nào? ­ Nếu anh câu  ­ Lấy số  cá của anh câu được cộng  được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2  với số cá của em   anh em câu được mấy con cá?  ­ 2 anh em câu được 2 + 3 con cá  ­ Viết vào bảng ghi sẵn.  ­ Nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh  câu được 4 con cá; em câu được 0 con cá   Hai anh em ? con cá?  ­ 2 anh em câu được 4 + 0 con cá  ­ Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được  1 con cá   2 anh em ? con cá?  ­ 2 anh em câu được 0 + 1 con cá  ­ Nếu anh câu được a con cá; em câu được  b con cá   2 anh em ? con cá?  ­ 2 anh em câu được a + b con cá    Nêu   a   +   b   được   gọi   là   biểu   thức   có  chứa 2 chữ.  ­ Qua ví dụ em có nhận xét gì?  ­ Biểu thức có chứa 2 chữ  luôn có 
  10. dấu phép tính và 2 chữ  b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ  ­ Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ? ­ Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5  ­ Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a    + b.  ­ Hướng dẫn tương tự với các trường hợp  ­ Tự trình bày  a = 4 và b = 0 a= 0 và b = 1...  Khi biết giá trị  cụ  thể  của a và b muốn  tính giá trị của biểu thức a + b ta làm ntn? ­ Ta thay các số  vào a và b rồi thực  hiện giá trị của biểu thức. ­ Mỗi lần thay các chữ  a và b bằng các số  ta tính được gì? Ta tính được 1 giá trị của biểu thức a  + b 3/ Luyện tập: Bài số 1:Cả lớp thực hiện ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Tính giá trị của biểu thức c + d. ­ Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị  của biểu  ­ Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10   thức c + d là bao nhiêu? + 25                                            = 35. ­ Muốn tính giá trị  của biểu thức c + d ta   + Nếu c = 15cm và d = 45cm thì  làm như thế nào?   c + d = 15cm + 45cm = 60cm * HSKT:  Nhìn mẫu viết chép được số  8  vào vở. Bài số 2: Cả lớp thực hiện phần a,b ­ Tính giá trị của biểu thức a ­ b. a.+ Nếu a = 32 và b = 20 thì       a ­ b = 32 ­ 20 = 12 b.+ Nếu a = 45 và b = 36 thì         a ­ b = 45 ­ 36 = 9 Phần c: Hs HTT c.+ Nếu a = 18m và b = 10m thì        a ­ b = 18m ­ 10m = 8m Bài số 3: Cả lớp thực hiện  2 cột Cho HS làm bài vào vở nháp đã chuẩn bị ­ Trình bày miệng tiếp sức a = 28 ; b = 4   a x b = 112                          a : b = 7 ­ Cột còn lại dành cho Hs HTT. Bài số 4: Dành cho Hs HTT IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Muốn tính được giá trị  của biểu thức có  chứa chữ ta làm thế nào? ­ NX giờ học.Về nhà xem lại bài tập.
  11. Tiết 2: Khoa học Bài 14:  PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ Những kiến thức hs đã biết có  Những kiến thức cần hình thành cho hs liên quan đến bài học Biết   phòng   bệnh   béo   phì,   ăn  Biết  một số  bệnh lây qua đường tiêu hoá và  uống hợp lí. nhận   biết   được   mối   nguy   hiểm   của   các  bệnh này, nguyên nhân và cách phòng. A/ Mục tiêu: I/ KT­ Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối  nguy hiểm của các bệnh này.                II/ KN ­ Hiểu và nêu nguyên nhân, cách đề phòng một số bệnh lây qua  đường tiêu hoá. ­Tự  nhận tức về  sự  nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa  (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân) ­ Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng  đồng  về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa.   III/ TĐ: ­  Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống, cá nhân, môi trường sinh phòng bệnh  và vận động mọi người cùng thực hiện. *Tích hợp GDKNS:  Kĩ năng phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hóa. *Tích hợp GDMT:  ­Mối quan hệ  giữa con người với môi trường: Con  người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/ Chuẩn bị     I/Đồ dùng dạy học:     1.GV ­ Hình trang 30, 31 SGK.     2.HS ­ Sưu tầm một số tranh ảnh     II/ Các phương pháp dạy học. Cá nhân     C/Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Nêu nguyên nhân và cách phòng  ­  Nêu  chống bệnh béo phì. III/ Bài mới:   1:   Một  số  bệnh  lây  qua  đường  tiêu  ­  Nêu  hoá. ­  Trong  lớp  đã  từng  có   bạn  nào  bị   đau  ­ Lo lắng; khó chịu; mệt; đau... bụng hoặc tiêu chảy? ­ Tả, lị... ­ Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào? ­ Kể  tên các bệnh lây truyền qua đường 
  12. tiêu hoá khác mà em biết: ­ Kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh. ­ Nghe ­ Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy  ­ Có thể  gây ra chết người nếu không  hiểm  như thế nào? Lây từ đâu? chữa trị  kịp thời và đúng cách, chúng  đều lây qua đường ăn uống. * Kết luận: Chốt ý. 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây  qua đường tiêu hoá + Cho HS quan sát tranh. + Quan sát hình 30, 31 SGK ­ Chỉ và nói về nội dung của từng hình.  ­Nêu   lớp nhận xét bổ sung ­ Việc làm nào của các bạn trong hình có  ­ Ăn quà bánh bán rong ­ không vệ sinh,  thể  dẫn đến bị  lây bệnh qua đường tiêu  uống nước lã. hoá? Tại sao? Ăn uống không hợp vệ  sinh bị   đau  bụng đi ngoài.... ­ Việc làm nào của bạn trong hình có thể  ­   Không   ăn   thức   ăn   bị   ôi   thiu,   uống  đề  phòng được các bệnh lây qua đường  nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và  tiêu hoá? Tại sao? sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ  rác đúng  nơi quy định. ­ Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh  ­ Nêu mục bóng đèn toả sáng. đường tiêu hoá? * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ * Kết luận: Chốt ý THMT. Các biện pháp và hoạt động bảo  ­ Chia 4 nhóm vệ mt Viết sẵn hoặc vẽ  nội dung từng phần    ­ Giáo dục để  nâng cao ý thức cho mọi  bức tranh. người   ­ Không sử  dụng thuốc kích thích trong  việc trồng rau.  ­ Khi rau có sau bệnh Sử dụng thuốc trừ  sâu phải để  đủ  thời gian cho thuốc bay  hơi mới được sở dụng.   IV/ Củng cố ­ dặn dò * GDKNS: Qua bài học GV giúp HS tự   nhận tức về  sự  nguy hiểm của bệnh lây   qua đường tiêu hóa (nhận thức về  trách   nhiệm giữ  vệ  sinh phòng bệnh của bản   thân); Trao đổi ý kiến với các thành viên   của nhóm, với gia đình và cộng  đồng về   các biện pháp phòng bệnh lây qua đường   tiêu hóa ­ Nhận xét giờ học. ­ VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau. ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung.
  13. Tiết 3: Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 7:  GÀ TRỐNG VÀ CÁO A/ Mục tiêu I/KT Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà Trống  và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. II/ KN   Tìm đúng và viết đúng chính tả  những tiếng bắt đầu bằng tr/ch  (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. III/TĐ Có thái độ học tập đúng đắn *Tích hợp QTE: Quyền và bổn phận của trẻ em: Bộ phận * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học:  1GV Chép sẵn nội dung bài  tập 2a. 2. HS.Vở bút II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/  Các hoạt động ­dạy học  Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Viết 2 từ láy có chứa âm  s. ­ Viết 2 từ láy có chứa âm   x. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H nhớ viết: 1     2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ  ­ Nêu yêu cầu của bài. cần nhớ ­ Đọc lại bài thơ. ­ Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai. ­ Viết bảng con. ­ Cho HS trình bày bài thơ lục bát. ­ Dòng 6 viết lùi vào 1 ô dòng 8 viết sát vào lề vở. Các chữ đầu dòng viết hoa ­ Tên riêng của 2 nhân vật viết như  ­ Viết hoa: Gà Trống và Cáo. thế nào? ­ Cho HS gấp SGK viết bài. ­ Tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. ­ Gv thu 1 số bài chấm, nx. 2/ Luyện tập: a. Bài số 2 : ­ Cho HS đọc yêu cầu bài tập. ­ Làm theo nhóm tiếp sức. ­ Cho lớp nhận xét và chốt theo lời  a)   Trí   tuệ;   phẩm   chất;   trong   lòng   đất;  giải đúng. chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. b. Bài số 3: ­ Viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. ­ Chơi trò chơi: Tìm từ nhanh
  14. ­ Nhận xét kết quả. a.          + ý chí IV/  Củng cố ­ dặn dò:              + Trí tuệ QTE. Em học  được điều gì  qua bài  Gà   Trống   và   Cáo?   Gà   thông   minh  không mắc mưu cáo. Cáo gian rảo lại  bị gà lừa. Trẻ em không được nối dối,  nói   dói   là   một   tính   xấu   và   bị   mọi  người xa lánh và ghét. ­ NX giờ học.Về nhà xem lại bài 2. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 13:  CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs ­   Biết   danh   từ   riêng  cần   được   viết  ­ Biết  Nắm được quy tắc viết hoa tên  hoa.  người, tên địa lí Việt Nam.  A/ Mục tiêu 1/KT. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2/KN. Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người   và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam( bài tập 1 2 mục III,  tìm và viết đúng tên riêng Việt Nam. 3/ TĐ. Áp dụng bài đã học vào để làm một số bài tập *Tích hợp QTE : Quyền tiếp nhận thông tin. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy ­ học: 1. GV.Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người. 2. HS. bảng, phấn  II/Các phương pháp dạy học. Trực quan, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ:    ­ Nêu miệng bài tập 2 VN. IV/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Bài mới: a. Phần nhận xét. * Cho HS nhận xét cách viết tên người,  tên địa lí đã cho ­ Gồm  2   3 tiếng ­ Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?
  15. ­ Chữ  cái đầu của mỗi tiếng được viết  ­ Đều được viết hoa. như thế nào? Khi   viết   tên   người   và   tên   địa   lí   Việt  ­ Cần viết hoa chữ  cái đầu của mỗi  Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó? tiếng để tạo thành tên đó. b. Ghi nhớ (SGK): ­ 4  5 học sinh nhắc lại ­   Tên   người   Việt   thường   gồm   những  ­ Gồm họ     tên đệm (tên lót)     tên  phần nào? riêng (tên) HĐ3. Luyện tập: Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? ­ Viết tên em  và địa chỉ gia đình. ­ H lên bảng viết Lớp nhận xét ­ bổ sung ­ GV nx, đánh giá   Bài số 2: ­ Viết tên 1 số  xã (phường, thị  trấn)  ở  VD:   phường   Pú   Trạng;   Trung   Tâm;  huyện (quận, thị xã, thành phố) của em? Cầu Thia; xã Đồng Khê, Sơn Thịnh,  Cát Thịnh… ­ Huyện Văn Chấn, Trấn Yên, thị  xã  Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái… Bài số 3: ( Hs HTT ) ­ Tìm và viets đúng một vài tên tiêng? ­ Tìm trên bản đồ IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­ Lớp nhận xét ­ bổ sung. ­ Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa  lí Việt Nam. QTE.*Hs có quyền được tiếp nhận thông  tin Nhận xét giờ học.  VN ôn bài  chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc                          Tiết 7: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG  NGHE­ ÔN TẬP BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1 A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: ­ Hs biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát ­ Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ. ­ Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài tập đọc nhạc số 1. II/ Kỹ năng: ­Tập biểu diễn bài hát. ­ Biết vận động và gõ đệm chính xác theo lời ca bài hát. III/ Thái độ: ­ Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu.
  16. B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV: ­ Nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, một số động tác phụ hoạ. 2. HS: ­ Sgk, thanh gõ. II/ Phương pháp: ­ Thuyết trình, hỏi đáp. C/Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu  lấy thanh  gõ và sgk để kiểm tra. ­ Lấy sgk và thanh gõ đặt lên bàn. III/ Bài mới: 1.Hoạt động 1: Ôn tập lại 2 bài hát. ­ Cho   ôn tập lại bài hát: Em   yêu hoà  bình. ­ Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát. ­ Thực hiện ôn tập  qua cáchình thức:  ­ Cho  hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài  hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca. hát. ­Yêu   cầu    hát   kết   hợp  vận   động  phụ  ­ Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm. hoạ. ­ Ôn hát  kết hợp vận động phụ hoạ ­ Cho   ôn tập lại bài hát: Bạn  ơi lắng  nghe.  ­ Thực hiện ôn tập  qua cáchình thức:  ­ Yêu cầu cả  lớp thực hiện bằng nhiều  hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca. hình thức. ­ Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm. ­ Cho  hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài  hát. ­ Ôn hát  kết hợp vận động phụ hoạ. ­Yêu   cầu    hát   kết   hợp  vận   động  phụ  hoạ. 2.Hoạt động 2: Ôn tập đọc nhạc số  ­ Ôn cao độ các nốt nhạc trên bảng. 1. ­ Ôn bài tập tiết tấu. ­ Cho  ôn bài tập đọc nhạc số 1 ­   Cho     ôn   đọc   cao   độ   nốt   nhạc   trên  ­ Ôn bài tđn số  1 qua các hình thức:  khuông nhạc. Đọc tên nốt, gõ đệm và ghép lời ca. ­ Yêu cầu  ôn bài tập tiết tấu trên bảng. ­ Yêu cầu  ôn tập bài tđn số 1 trong sgk:  ­ Các tổ thực hiện lại 2 bài hát. ­ Cho đọc tên nốt và kết hợp gõ phách  và ghép lời ca. ­ Về nhà tìm các động tác phụ họa. IV/Củng cố ­ dặn dò:  ­ Cho các tổ thực hiện bài hát. ­ Tìm một số  động tác phụ  họa cho bài  hát.
  17.           Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019                     Tiết 1: Toán Tiết 33 :  TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG A/ Mục tiêu: I/ KT ­ Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. II/ KN:­ Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để  thử  phép cộng và  giải các bài toán có liên quan. III/ TĐ : Yêu thich môn học.          * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy ­ học: SGK             1.GV. Kẻ sẵn băng giấy có nội dung như SGK: 2.HS. Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải  C/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ:     KT vở  viết phần bài tập đã cho về  nhà  III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/   Giới   thiệu   tính   chất   giao   hoán  ­ Tính giá trị của biểu thức a + b; b + a của phép cộng: ­ Treo bảng ghi sẵn nội dung và cho  Hs lên bảng thực hiện: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208+ 2764 = 3972 b + a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764+ 1208 = 3972 ­ Hãy so sánh giá trị của biểu thức a +   ­ Giá trị  của biểu thức a + b và b + a  b và b + a theo từng cột. theo từng cột đều bằng nhau. ­ Vậy giá trị  của biểu thức a + b luôn  ­ Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng   ntn so với giá trị của biểu thức b + a ? giá trị của biểu thức b + a. ­ Ta có biểu thức tổng quát? a + b = b + a ­ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng  a + b cho nhau thì được tổng nào? ­ Được tổng b + a ­ Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì  ­ Khi đổi chỗ  các số  hạng của tổng  giá trị của tổng có thay đổi không? thì giá trị của tổng đó vẫn không thay  đổi.
  18.  Cho HS nhắc lại ­  Nêu ghi nhớ. 3/ Luyện tập: Bài số 1:Cả lớp thực hiện ­  Làm vào SGK. ­ Bài tập yêu cầu gì? ­ Nêu kết quả tính. ­ Cho HS làm miệng ­ Vì sao em không cần tính mà điền  ­ Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong  được ngay kết quả? tổng thì tổng đó không thay đổi. Bài số 2: Cả lớp thực hiện Bài tập yêu cầu gì? ­ Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ  ­ GV làm mẫu  48 + 12 = 12 + ... chấm. ­ Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì  ­ Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi  sao? chỗ các số hạng thì tổng không thay  đổi. Cho HS nêu miệng phần còn lại. ­ Trình bày ­ lớp nhận xét.  Bài số 3: Dành cho Hs HTT ­ Làm vở ­ Muốn điền được dấu thích hợp em  ­ Nêu: làm ntn? 2975 + 4017  4017 +  2900 ­ Nêu tính chất giao hoán của phép  cộng. ­ Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại  bài. Tiết 3: Tập đọc Tiết  14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI A/ Mục tiêu: I/ KT: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với   giọng hồn nhiên. Đọc đúng các từ địa phương, dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu  các câu kể, câu hỏi, câu cảm. II/ KN: Hiểu ND:* Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và   hạnh phúc, có những phát minh  độc đáo của trẻ em. III/ TĐ: Hiểu bài. * HS B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV Tranh minh hoạ bài đọc. 2.HS Đọc trước và tim hiểu nội dung bài II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp...
  19. C/ Các hoạt động dạy ­ học.                 Hoạt động của thầy                    Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: ­ Đọc bài: Trung thu độc lập. ­ Nêu ý chính. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/   Luyện   đọc   và   tìm   hiểu   màn   1:  ­ Đọc thầm Trong công xưởng xanh ­ Đọc mẫu ­ Tin­tin (trai); Min­tin (gái) ­   Cho   HS   quan   sát   tranh   và   nêu   tên   2  nhân vật. ­ Cho HS đọc bài ­ Nghe kết hợp luyện phát âm. ­ Đọc tiếp nối   3 HS ­ Đọc tiếp nối lần 2 ­ Giải nghĩa từ + Cho HS đọc thầm để trả lời ­ Đọc thầm màn1 . ­ Luyện đọc theo cặp ­ 1   2 HS đọc cả màn kịch ­   Tin­tin   và   Min­tin   đến   đâu   và   gặp  ­   Đến   vương   quốc   Tương   Lai,   trò  những ai? chuyện   với   những   bạn   nhỏ   sắp   ra   ­ Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc  đời. Tương Lai? ­ Vì những người sống trong vương  ­ Các em nhỏ   ở  công xưởng xanh sáng  quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời. chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc. + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kì lạ. + Một cái máy biết bay trên không  như 1 con chim. + 1 cái máy biết dò tìm những kho  báu còn dấu kín trên mặt trăng. ­ Các phát minh  ấy thể hiện những mơ  ­   Được   sống   hạnh   phúc,   sống   lâu  ước gì của con người? trong môi trường tràn đầy ánh sáng,  chinh phục vũ trụ.  Nêu ý 1 *   Ước   mơ   của   các   bạn   nhỏ   về   một   cuộc   sống   đầy   đủ   và   hạnh   phúc. + Đọc theo cách phân vai. + 2 tốp HS thi đọc ­ GV nx, đánh giá chung
  20. 3/ Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: "Trong khu vườn kì diệu" + Đọc mẫu ­ 3 HS đọc tiếp nối lần 1. + Nghe hướng dẫn luyện phát âm. ­ 3 H Sđọc tiếp nối lần 2. ­ Kết hợp giảng từ ­ Đọc theo nhóm 2 * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v   ­ 1  2 học sinh đọc cả màn 2 vào vở. ­ Những trái cây mà Tin­tin và Min­tin  ­ Chùm nho quả to   quả lê thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác  ­ Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ. thường. ­ Quả dưa      quả bí đỏ. ­   Em   thích   những   gì   ở   vương   quốc  ­ Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu  Tương Lai? kì, khác lạ với thế giới của chúng ta.  Nêu ý 2: *  Những   điều   kì   diệu   ở   vương   quốc Tương Lai. ý chính:  Mđ, yc. ­ Đọc theo cách phân vai. IV/ Củng cố ­ dặn dò: ­   Nhận   xét   giờ   học.VN   ôn   lại   bài   +  chuẩn bị bài sau. Tiết 5:  Luyện từ và câu Tiết 14:   LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM Những kiến thức hs đã biết có liên  Những kiến thức cần hình thành cho  quan đến bài học hs Biết khái niệm danh từ  chung và danh  Biết quy tắc viết hoa tên người, tên địa  từ riêng lí Việt Nam  A/ Mục tiêu I/ KT­ Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên  địa lí Việt Nam để  viết đúng 1 số  tên riêng Việt Nam trong bài tập 1, viết đúng  một vài tên riêng trong bài tập 2. II/ KN­Hiểu và làm được một số bài tập. III/ TĐ­ Có ý thức tự giác học bài  *Tích hợp giới và quyền :   ­ Quyền tiếp nhận thông tin. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV­ Bản đồ địa lí Việt Nam. 2.HS ­ bảng, phấn II/ Các phương pháp dạy học. Cá nhân C/ Các hoạt động dạy ­ học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2