Giáo án lớp 4 tuần 7 năm học 2020-2021
lượt xem 1
download
Giáo án là tư liệu tham khảo hữu ích hỗ trợ công tác giảng dạy của giáo viên; bên cạnh đó còn là tư liệu tham khảo cho quý phụ huynh trong việc hướng dẫn học sinh ôn luyện, chuẩn bị chu đáo cho bài học trước khi đến lớp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án lớp 4 tuần 7 năm học 2020-2021
- TUẦN 7 Ngày giảng: Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 31: LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu: I/ KT Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên. II/ KN Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính giải toán có lời văn. III/ TĐHọc tốt môn toán * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV. Phiếu bt3 2. HS. Bảng, phấn II/ phương pháp dạy học. hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu cách tìm hi - ệu của phép trừ. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: 1 Hs lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. Bài số 1: Cả lớp thực hiện 2416 + 5164 Nêu cách tính tổng. Cho Hs nhận xét bài của bạn, trao đổi: Nêu cách thử của phép cộng. Nêu. Cho Hs thử lại phép cộng trên. 1 HS lên bảng: Cho Hs thực hiện phần b. Nêu cách thực hiện phép cộng. Bài số 2: Cả lớp thực hiện Ghi phép tính: 6839 482 6839 - Cho Hs nêu cách tìm hiệu. 482 Lớp nhận xét Cho Hs lên bảng thực hiện 6357 Nêu miệng thứ tự thực hiện Nêu cách thử lại phép trừ. + 6357 Yêu cầu học sinh thực hiện thử lại 482 phép trừ. 6839 Nêu cách thử lại. Cho HS làm tiếp phần b. -+ * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số
- 8 vào vở. Bài số 3: Cả lớp thực hiện Làm vở Nêu các thành phần chưa biết của x + 262 = 4848 phép tính? x = 4848 262 Cách tìm số hàng; số bị trừ x = 4568 Cho HS chữa bài x 707 = 3535 x = 3535 + 707 x = 4242 Đánh giá nhận xét Bài số 4: Hs HTT Đọc yêu cầu của bài tập. Bài tập yêu cầu gì? Yêu cầu tìm gì? Núi Phanxipăng: 3143 m Núi Tây Côn Lĩnh: 2428 m Núi nào cao hơn và cao hơn bao nhiêu m Bài giải Núi Phanxipăng cao hơn núi Tây Côn Lĩnh và cao hơn là: 3143 2428 = 715 (m) Đáp số: 715 m Bài số 5: Hs HTT Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé Cho HS làm miệng nhất có 5 chữ số là: 10000 Hiệu của 2 số IV/ Củng cố dặn dò: là: 99999 10000 = 89999 Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. NX giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. Tiết 2: Tập đọc Tiết 12: TRUNG THU ĐỘC LẬP A/ Mục tiêu I/ KT Đọc trơn toàn bài. Tốc độ đọc 75 tiếng / 1 phút. Biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung thể hiện tình cảm yêu mến thiếu nhi, niềm tự hào, ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước, của thiếu nhi. II/ KN Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. III/ TĐ Có ý thức học tốt và tự hào với vẻ đẹp của đất nước. *Tích hợp ANQP: Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bi.
- I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV Tranh minh hoạ bài học. 2. HS Đọc bài và tìm hiểu nội dung bài II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 1 em đọc toàn bài Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 III/ Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài học. 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: + cho Hs đọc nối tiếp đoạn: Lần 1+ luyện phát âm. 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 Lần 2 + giải nghĩa từ * Trại, trăng ngàn, nông trường, Học sinh đọc chú giải. vằng vặc Đọc trong nhóm 2 1 2 học sinh đọc cả bài. Đọc toàn bài. Lắng nghe b. Tìm hiểu bài: * Đọc thầm từng đoạn + trả lời câu hỏi: Anh chiến sỹ nghĩ tới trung thu và Vào thời điểm anh đứng gác ở trại các em nhỏ vào thời điểm nào? trong đêm trung thu độc lập đầu tiên. Trăng thu độc lập có gì đẹp? Trăng đẹp vẻ đẹp của núi sông, tự do, độc lập. Những từ ngữ nào nói lên điều đó? Trăng ngàn và ... trăng soi sáng ... trăng vằng vặc... khắp các TP, làng mạc, núi rừng. Nêu ý 1: * Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập. Anh chiến sỹ tưởng tượng đất nước Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ trong những đêm trăng tương lai ra xuống làm chạy máy phát điện; giữa sao? biển rộng; cờ đỏ sao vàng phất phới bay trên những con tàu lớn; ống khói nhà máy chi chít; cao thẳm; rải trên đồng lúa bát ngát của những nông trường to lớn; vui tươi. Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện trung thu độc lập? đại,giàu có hơn rất nhiều so với những
- ngày độc lập đầu tiên. Nêu ý 2: * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. Cuộc sống hiện nay, theo em có gì Có nhà máy thuỷ điện; có những con giống với mong ước của anh chiến sỹ tàu lớn. năm xưa? Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: Có giàn khoan dầu khí; có xa lộ to lớn; khu phố hiện đại; vô tuyến truyền hình; máy vi tính.... Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ Nêu. phát triển như thế nào? Em sẽ làm gì để thực hiện mơ ước Trả lời theo ý hiểu của HS đó? Ý chính: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sỹ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc nối tiếp: 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn Tìm giọng đọc của bài ? Giọng nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước… Luyện đọc diễn cảm đoạn 2: + Đọc mẫu: + Luyện đọc theo cặp: Luyện đọc. Thi đọc diễn cảm: Cá nhân, nhóm thi. Cùng hs bình chọn hs, nhóm đọc Lớp nhận xét bổ sung. hay. IV/ Củng cố dặn dò: Qua bài muốn nhắn nhủ với em điều gì? Ước mơ của anh chiến sĩ về tương lai tươi đẹp của đất nước sau ngày giải phóng. NX giờ học.VN xem trước bài "Vương quốc tương lai".
- Tiết 3: Khoa học Tiết 13: PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết một số cách phòng bệnh do Biết cách phòng bệnh béo phì. Ăn uống thiếu chất dinh dưỡng hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ A/ Mục tiêu: I/ KT.Biết nêu cách phòng bệnh béo phì II/ KN.Hiểu ăn uống hợp lí, điều độ, ăn chậm, nhai kĩ Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì III/ TĐ. Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. Năng vận động cơ thể, đi bộ và luyÖn tập thể dục thể thao. *Tích hợp GDKNS: Kĩ năng phòng chống bệnh béo phì. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình v ẽ. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV Hình trang 28, 29 SGK. 2. HS. Sưu tầm tranh ảnh II/Các phương pháp dạy học. Khăn trải bàn ở HĐ2. Nhóm lớn HĐ1 C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng bệnh do thiếu chất HS nêu dinh dưỡng? III/ Bài mới: 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: GV Hỏi: +Sẽ bị suy dinh dưỡng. +Nếu ăn thiếu chất dinh dưỡng sẽ bị mắc bệnh gì ? +Cơ thể sẽ phát béo phì. +Nếu ăn thừa chất dinh dưỡng cơ thể con người sẽ như thế nào ? H: Nếu ăn quá thừa chất dinh dưỡng có HS suy nghĩ để tìm câu trả lời thể sẽ béo phì. Vậy béo phì là tác hại gì ? Nguyên nhân và cách phòng tránh béo phì như thế nào ? HS trình bày quan điểm của mình 2. Biểu tượng ban đầu của HS: (HS có thể nêu :
- GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân) 1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị bằng lời những hiểu biết của mình béo phì là: trước lớp a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả tay trên, vú và cằm. lời em cho là đúng: b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to phưỡn ra hay tròn trĩnh. c) Cân nặng hơn so với những người cùng tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên. d) Bị hụt hơi khi gắng sức HS lập thành nhóm mới * GV tổ chức cho những em có cùng biểu tượng về cùng một nhóm 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem tòi phim,báo, tìm kiếm thông tin trên GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất mạng, tham khảo ý kiến người lớn, các đáp án em cho là đúng. … Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những HS trả lời theo suy nghĩ của mình bất lợi là: a) Hay bị bạn bè chế giễu. Các nhóm đề xuất ý kiến, sau đó tập b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát hợp ý kiến của nhóm triển thành béo phì khi lớn. c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn về khớp xương. d) Tất cả các ý trên điều đúng. H: Béo phì có phải là bệnh không ? Vì Các nhóm trình bày ví dụ từ thực tế sao ? các em tìm được nhóm đề xuất. a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương. Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng cho nhóm bạn (Chẳng hạn: mập thì lượng cơ thể. khõe, ít bệnh ?,…) * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ.. HS trả lời theo ý riêng 4. thực hiện phương án tìm tòi : Yêu cầu các nhóm nhận Phiếu ghi các tình huống. HS kết luận: 5. Kết luận kiến thức: HS có thể trả lời : GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết Béo phì là lớn con, to con , mập, quả. ……… Nhận dạng dấu hiệu béo phì ở trẻ Là bệnh cần chửa trị đúng cách ,
- em. không cần chửa trị , chỉ ăn đúng cách, Nêu được tác hại của bệnh béo phì. theo dỏi theo chỉ dẩn của bác sỉ GV kết luận: Nguyên nhân gây béo phì chủ yếu là do ăn quá nhiều sẽ kích thích sự sinh trưởng của tế bào mỡ mà lại ít hoạt động nên mỡ trong cơ thể tích tụ ngày càng nhiều. Rất ít trường hợp béo phì là do di truyền hay do bị rối loạn nội tiết. Khi đã bị béo phì cần xem xét, cân đối lại chế độ ăn uống, đi khám bác sĩ ngay để tìm đúng nguyên nhân để điều trị hoặc nhận được lời khuyên về chế độ dinh dưỡng hợp lí, phải năng vận động, luyện tập thể dục Chúng ta cần luôn có ý thức phòng thể thao. tránh bệnh béo phì, vận động mọi * Liên hệ thực tế: người cùng tham gia tích cực tránh Béo phì có phải là bệnh không? bệnh béo phì. Vì béo phì có nguy cơ Khi bị béo phì ta phải làm thế nào ? mắc các bệnh về tim, mạch, tiểu Những người bị béo phì có nguy cơ đường, tăng huyết áp, … thường mắc những bệnh gì ? IV/ Củng cố dặn dò * GDKNS: Nói với mọi người trong gia đình hoặc người khác nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng; ứng xử đúng với bạn hoặc người khác bị béo phì; Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Đ ạo đức Tiết 7: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA I. Mục tiêu: Học xong bài này HS có khả năng: Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của . Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. Biết được vì sao cần phải tiết kiệm tiền của ? * Tích hợp Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống: Việc chi tiêu của Bác Hồ( Cần kiệm, liêm chínhm chí công, vô tư, đời riêng trong sáng, nếp sống giản dị).
- II. Chuẩn bị : phiếu bài tập , thẻ màu học sinh ... C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức II/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 2 HS Biết bày tỏ ý kiến Kiểm tra vở BT 4 HS III/ Bài mới : Giới thiệu bài HĐ1: Tìm hiểu các thông tin ở SGK . Hoạt động nhóm Em nghĩ gì khi xem tranh và đọc các thông Đọc kỹ các thông tin và quan tin trên? sát tranh vẽ ở SGK. Kết luận từng thông tin Nêu suy nghĩ về từng thông tin và hình vẽ. Theo em có phải do nghèo nên mới phải Đại diện các nhóm trình bày tiết kiệm không? Vì sao? Trả lời theo suy nghĩ của mình Kết luận : Tiết kiệm là một thói quen tốt, 2 HS đọc ghi nhớ. là biểu hiện của con người văn minh, xã hội văn minh . HĐ2: HS thực hành qua các bài tập . 1 Hs đọc đề nêu yêu cầu Bài tập 1/tr12: Gvlần lượt đưa ra từng ý Dùng thẻ màu để bày tỏ thái kiến để HS bày tỏ thái độ. độ và giải thích lý do lựa chọn của mình. Kết luận: ý c, d là đúng; a,b là sai Bài tập 2/tr12 .(phiếu bài tập ) Đọc đề,nêu yêu cầu Giao nhiệm vụ cho các nhóm. Hoạt động nhóm: thảo luận nêu những việc nên và không nên làm để tiết kiệm tiền của Đại diện các nhóm trình bày Theo dõi nhận xét,kết luận Lớp nhận xét Sưu tầm các chuyện,tấm IV/ Củng cố dặn dò gương về tiết kiệm tiền của. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau. Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền Nhận xét tiết học. của của bản thân Tiết 5: HĐTT CHÀO CỜ Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2019
- Tiết 1: Toán Tiết 32: BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết biểu thức có chứa 1 chữ Biết được biểu thức có chứa 2 chữ, tính giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. A/ Mục tiêu: I/ KT Nhận biết được biểu thức có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. II/ KN Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ. III/ TĐ Có ý thức tiếp thu bài tốt * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị I. Đồ dùng dạy học: 1. GV Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ 2. HS Vở nháp II. Phương pháp dạy học. Hỏi đáp, giảng giải. C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: 1 em lên bảng làm Tìm a + 33 : với a = 67 thì a + 33 = III/ Bài mới: 67 + 33 = 100 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ : a. Biểu thức có chứa 2 chữ. Đọc bài toán Chép bài toán Muốn biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? Nếu anh câu Lấy số cá của anh câu được cộng được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 với số cá của em anh em câu được mấy con cá? 2 anh em câu được 2 + 3 con cá Viết vào bảng ghi sẵn. Nêu tương tự các trường hợp còn lại: anh câu được 4 con cá; em câu được 0 con cá Hai anh em ? con cá? 2 anh em câu được 4 + 0 con cá Nếu anh câu được 0 con cá; em câu được 1 con cá 2 anh em ? con cá? 2 anh em câu được 0 + 1 con cá Nếu anh câu được a con cá; em câu được b con cá 2 anh em ? con cá? 2 anh em câu được a + b con cá Nêu a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. Qua ví dụ em có nhận xét gì? Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có
- dấu phép tính và 2 chữ b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ Nếu a = 3; b =2 thì a + b = ? Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5 Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b. Hướng dẫn tương tự với các trường hợp Tự trình bày a = 4 và b = 0 a= 0 và b = 1... Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm ntn? Ta thay các số vào a và b rồi thực hiện giá trị của biểu thức. Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? Ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b 3/ Luyện tập: Bài số 1:Cả lớp thực hiện Bài tập yêu cầu gì? Tính giá trị của biểu thức c + d. Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu Nếu c = 10 và d = 25 thì c + d = 10 thức c + d là bao nhiêu? + 25 = 35. Muốn tính giá trị của biểu thức c + d ta + Nếu c = 15cm và d = 45cm thì làm như thế nào? c + d = 15cm + 45cm = 60cm * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. Bài số 2: Cả lớp thực hiện phần a,b Tính giá trị của biểu thức a b. a.+ Nếu a = 32 và b = 20 thì a b = 32 20 = 12 b.+ Nếu a = 45 và b = 36 thì a b = 45 36 = 9 Phần c: Hs HTT c.+ Nếu a = 18m và b = 10m thì a b = 18m 10m = 8m Bài số 3: Cả lớp thực hiện 2 cột Cho HS làm bài vào vở nháp đã chuẩn bị Trình bày miệng tiếp sức a = 28 ; b = 4 a x b = 112 a : b = 7 Cột còn lại dành cho Hs HTT. Bài số 4: Dành cho Hs HTT IV/ Củng cố dặn dò: Muốn tính được giá trị của biểu thức có chứa chữ ta làm thế nào? NX giờ học.Về nhà xem lại bài tập.
- Tiết 2: Khoa học Bài 14: PHÒNG MỘT SỐ BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ Những kiến thức hs đã biết có Những kiến thức cần hình thành cho hs liên quan đến bài học Biết phòng bệnh béo phì, ăn Biết một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và uống hợp lí. nhận biết được mối nguy hiểm của các bệnh này, nguyên nhân và cách phòng. A/ Mục tiêu: I/ KT Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối nguy hiểm của các bệnh này. II/ KN Hiểu và nêu nguyên nhân, cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. Tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân) Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa. III/ TĐ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh ăn uống, cá nhân, môi trường sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. *Tích hợp GDKNS: Kĩ năng phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hóa. *Tích hợp GDMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV Hình trang 30, 31 SGK. 2.HS Sưu tầm một số tranh ảnh II/ Các phương pháp dạy học. Cá nhân C/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu nguyên nhân và cách phòng Nêu chống bệnh béo phì. III/ Bài mới: 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu Nêu hoá. Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau Lo lắng; khó chịu; mệt; đau... bụng hoặc tiêu chảy? Tả, lị... Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào? Kể tên các bệnh lây truyền qua đường
- tiêu hoá khác mà em biết: Kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh. Nghe Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy Có thể gây ra chết người nếu không hiểm như thế nào? Lây từ đâu? chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng đều lây qua đường ăn uống. * Kết luận: Chốt ý. 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá + Cho HS quan sát tranh. + Quan sát hình 30, 31 SGK Chỉ và nói về nội dung của từng hình. Nêu lớp nhận xét bổ sung Việc làm nào của các bạn trong hình có Ăn quà bánh bán rong không vệ sinh, thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu uống nước lã. hoá? Tại sao? Ăn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài.... Việc làm nào của bạn trong hình có thể Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống đề phòng được các bệnh lây qua đường nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và tiêu hoá? Tại sao? sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định. Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh Nêu mục bóng đèn toả sáng. đường tiêu hoá? * HSKT: Nhìn tranh tô màu vào hình vẽ * Kết luận: Chốt ý THMT. Các biện pháp và hoạt động bảo Chia 4 nhóm vệ mt Viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi bức tranh. người Không sử dụng thuốc kích thích trong việc trồng rau. Khi rau có sau bệnh Sử dụng thuốc trừ sâu phải để đủ thời gian cho thuốc bay hơi mới được sở dụng. IV/ Củng cố dặn dò * GDKNS: Qua bài học GV giúp HS tự nhận tức về sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa (nhận thức về trách nhiệm giữ vệ sinh phòng bệnh của bản thân); Trao đổi ý kiến với các thành viên của nhóm, với gia đình và cộng đồng về các biện pháp phòng bệnh lây qua đường tiêu hóa Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau. Lớp nhận xét bổ sung.
- Tiết 3: Chính tả (Nhớ – viết) Tiết 7: GÀ TRỐNG VÀ CÁO A/ Mục tiêu I/KT Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trích trong bài Gà Trống và Cáo. Tốc độ viết 75 chữ/15 phút. II/ KN Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. III/TĐ Có thái độ học tập đúng đắn *Tích hợp QTE: Quyền và bổn phận của trẻ em: Bộ phận * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1GV Chép sẵn nội dung bài tập 2a. 2. HS.Vở bút II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Viết 2 từ láy có chứa âm s. Viết 2 từ láy có chứa âm x. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn H nhớ viết: 1 2 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Nêu yêu cầu của bài. cần nhớ Đọc lại bài thơ. Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai. Viết bảng con. Cho HS trình bày bài thơ lục bát. Dòng 6 viết lùi vào 1 ô dòng 8 viết sát vào lề vở. Các chữ đầu dòng viết hoa Tên riêng của 2 nhân vật viết như Viết hoa: Gà Trống và Cáo. thế nào? Cho HS gấp SGK viết bài. Tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. Gv thu 1 số bài chấm, nx. 2/ Luyện tập: a. Bài số 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập. Làm theo nhóm tiếp sức. Cho lớp nhận xét và chốt theo lời a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; giải đúng. chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. b. Bài số 3: Viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. Chơi trò chơi: Tìm từ nhanh
- Nhận xét kết quả. a. + ý chí IV/ Củng cố dặn dò: + Trí tuệ QTE. Em học được điều gì qua bài Gà Trống và Cáo? Gà thông minh không mắc mưu cáo. Cáo gian rảo lại bị gà lừa. Trẻ em không được nối dối, nói dói là một tính xấu và bị mọi người xa lánh và ghét. NX giờ học.Về nhà xem lại bài 2. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 13: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết danh từ riêng cần được viết Biết Nắm được quy tắc viết hoa tên hoa. người, tên địa lí Việt Nam. A/ Mục tiêu 1/KT. Nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. 2/KN. Biết vận dụng những điều hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người và tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam( bài tập 1 2 mục III, tìm và viết đúng tên riêng Việt Nam. 3/ TĐ. Áp dụng bài đã học vào để làm một số bài tập *Tích hợp QTE : Quyền tiếp nhận thông tin. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1. GV.Viết sẵn bảng sơ đồ họ tên, tên riêng, tên đệm của người. 2. HS. bảng, phấn II/Các phương pháp dạy học. Trực quan, hỏi đáp C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Nêu miệng bài tập 2 VN. IV/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Bài mới: a. Phần nhận xét. * Cho HS nhận xét cách viết tên người, tên địa lí đã cho Gồm 2 3 tiếng Mỗi tên riêng đã cho gồm mấy tiếng?
- Chữ cái đầu của mỗi tiếng được viết Đều được viết hoa. như thế nào? Khi viết tên người và tên địa lí Việt Cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi Nam ta viết ntn để tạo thành tên đó? tiếng để tạo thành tên đó. b. Ghi nhớ (SGK): 4 5 học sinh nhắc lại Tên người Việt thường gồm những Gồm họ tên đệm (tên lót) tên phần nào? riêng (tên) HĐ3. Luyện tập: Bài số 1: Bài tập yêu cầu gì? Viết tên em và địa chỉ gia đình. H lên bảng viết Lớp nhận xét bổ sung GV nx, đánh giá Bài số 2: Viết tên 1 số xã (phường, thị trấn) ở VD: phường Pú Trạng; Trung Tâm; huyện (quận, thị xã, thành phố) của em? Cầu Thia; xã Đồng Khê, Sơn Thịnh, Cát Thịnh… Huyện Văn Chấn, Trấn Yên, thị xã Nghĩa Lộ, tỉnh Yên Bái… Bài số 3: ( Hs HTT ) Tìm và viets đúng một vài tên tiêng? Tìm trên bản đồ IV/ Củng cố dặn dò: Lớp nhận xét bổ sung. Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. QTE.*Hs có quyền được tiếp nhận thông tin Nhận xét giờ học. VN ôn bài chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Âm nhạc Tiết 7: ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH, BẠN ƠI LẮNG NGHE ÔN TẬP BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 1 A/ Mục tiêu: I/ Kiến thức: Hs biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát Biết hát kết hợp một vài động tác phụ hoạ. Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài tập đọc nhạc số 1. II/ Kỹ năng: Tập biểu diễn bài hát. Biết vận động và gõ đệm chính xác theo lời ca bài hát. III/ Thái độ: Chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu.
- B/ Chuẩn bị: I/ Đồ dùng: 1. GV: Nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách, một số động tác phụ hoạ. 2. HS: Sgk, thanh gõ. II/ Phương pháp: Thuyết trình, hỏi đáp. C/Các hoạt động dạy học: Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò I/Ổn định tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu lấy thanh gõ và sgk để kiểm tra. Lấy sgk và thanh gõ đặt lên bàn. III/ Bài mới: 1.Hoạt động 1: Ôn tập lại 2 bài hát. Cho ôn tập lại bài hát: Em yêu hoà bình. Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát. Thực hiện ôn tập qua cáchình thức: Cho hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca. hát. Yêu cầu hát kết hợp vận động phụ Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm. hoạ. Ôn hát kết hợp vận động phụ hoạ Cho ôn tập lại bài hát: Bạn ơi lắng nghe. Thực hiện ôn tập qua cáchình thức: Yêu cầu cả lớp thực hiện bằng nhiều hát hoà giọng, hát tốp ca, đơn ca. hình thức. Thực hiện ôn hát kết hợp gõ đệm. Cho hát kết hợp gõ nhịp theo lời ca bài hát. Ôn hát kết hợp vận động phụ hoạ. Yêu cầu hát kết hợp vận động phụ hoạ. 2.Hoạt động 2: Ôn tập đọc nhạc số Ôn cao độ các nốt nhạc trên bảng. 1. Ôn bài tập tiết tấu. Cho ôn bài tập đọc nhạc số 1 Cho ôn đọc cao độ nốt nhạc trên Ôn bài tđn số 1 qua các hình thức: khuông nhạc. Đọc tên nốt, gõ đệm và ghép lời ca. Yêu cầu ôn bài tập tiết tấu trên bảng. Yêu cầu ôn tập bài tđn số 1 trong sgk: Các tổ thực hiện lại 2 bài hát. Cho đọc tên nốt và kết hợp gõ phách và ghép lời ca. Về nhà tìm các động tác phụ họa. IV/Củng cố dặn dò: Cho các tổ thực hiện bài hát. Tìm một số động tác phụ họa cho bài hát.
- Ngày giảng: Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019 Tiết 1: Toán Tiết 33 : TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG A/ Mục tiêu: I/ KT Nhận biết tính chất giao hoán của phép cộng. II/ KN: Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài toán có liên quan. III/ TĐ : Yêu thich môn học. * HSKT: Nhìn mẫu viết chép được số 8 vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: SGK 1.GV. Kẻ sẵn băng giấy có nội dung như SGK: 2.HS. Vở nháp II/ Phương pháp dạy học. Giảng giải C/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: KT vở viết phần bài tập đã cho về nhà III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu tính chất giao hoán Tính giá trị của biểu thức a + b; b + a của phép cộng: Treo bảng ghi sẵn nội dung và cho Hs lên bảng thực hiện: a 20 350 1208 b 30 250 2764 a + b 20 + 30 = 50 350 + 250 = 600 1208+ 2764 = 3972 b + a 30 + 20 = 50 250 + 350 = 600 2764+ 1208 = 3972 Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + Giá trị của biểu thức a + b và b + a b và b + a theo từng cột. theo từng cột đều bằng nhau. Vậy giá trị của biểu thức a + b luôn Giá trị của biểu thức a + b luôn bằng ntn so với giá trị của biểu thức b + a ? giá trị của biểu thức b + a. Ta có biểu thức tổng quát? a + b = b + a Khi đổi chỗ các số hạng của tổng a + b cho nhau thì được tổng nào? Được tổng b + a Khi đổi chỗ các số hạng của tổng thì Khi đổi chỗ các số hạng của tổng giá trị của tổng có thay đổi không? thì giá trị của tổng đó vẫn không thay đổi.
- Cho HS nhắc lại Nêu ghi nhớ. 3/ Luyện tập: Bài số 1:Cả lớp thực hiện Làm vào SGK. Bài tập yêu cầu gì? Nêu kết quả tính. Cho HS làm miệng Vì sao em không cần tính mà điền Vì khi ta đổi chỗ các số hạng trong được ngay kết quả? tổng thì tổng đó không thay đổi. Bài số 2: Cả lớp thực hiện Bài tập yêu cầu gì? Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ GV làm mẫu 48 + 12 = 12 + ... chấm. Em viết gì vào chỗ chấm trên? Vì Viết số 48 + 12 = 12 + 48 vì khi đổi sao? chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Cho HS nêu miệng phần còn lại. Trình bày lớp nhận xét. Bài số 3: Dành cho Hs HTT Làm vở Muốn điền được dấu thích hợp em Nêu: làm ntn? 2975 + 4017 4017 + 2900 Nêu tính chất giao hoán của phép cộng. Nhận xét giờ học. Về nhà xem lại bài. Tiết 3: Tập đọc Tiết 14: Ở VƯƠNG QUỐC TƯƠNG LAI A/ Mục tiêu: I/ KT: Đọc rành mạch một đoạn kịch; bước đầu biết đọc lời nhân vật với giọng hồn nhiên. Đọc đúng các từ địa phương, dễ phát âm sai. Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, câu hỏi, câu cảm. II/ KN: Hiểu ND:* Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ em. III/ TĐ: Hiểu bài. * HS B/ Chuẩn bị I/Đồ dùng dạy học: 1.GV Tranh minh hoạ bài đọc. 2.HS Đọc trước và tim hiểu nội dung bài II/ Phương pháp dạy học. Hỏi đáp...
- C/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I/ Ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Trung thu độc lập. Nêu ý chính. III/ Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc và tìm hiểu màn 1: Đọc thầm Trong công xưởng xanh Đọc mẫu Tintin (trai); Mintin (gái) Cho HS quan sát tranh và nêu tên 2 nhân vật. Cho HS đọc bài Nghe kết hợp luyện phát âm. Đọc tiếp nối 3 HS Đọc tiếp nối lần 2 Giải nghĩa từ + Cho HS đọc thầm để trả lời Đọc thầm màn1 . Luyện đọc theo cặp 1 2 HS đọc cả màn kịch Tintin và Mintin đến đâu và gặp Đến vương quốc Tương Lai, trò những ai? chuyện với những bạn nhỏ sắp ra Vì sao nơi đó có tên là Vương quốc đời. Tương Lai? Vì những người sống trong vương Các em nhỏ ở công xưởng xanh sáng quốc này hiện nay vẫn chưa ra đời. chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc. + Ba mươi vị thuốc trường sinh. + Một loại ánh sáng kì lạ. + Một cái máy biết bay trên không như 1 con chim. + 1 cái máy biết dò tìm những kho báu còn dấu kín trên mặt trăng. Các phát minh ấy thể hiện những mơ Được sống hạnh phúc, sống lâu ước gì của con người? trong môi trường tràn đầy ánh sáng, chinh phục vũ trụ. Nêu ý 1 * Ước mơ của các bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. + Đọc theo cách phân vai. + 2 tốp HS thi đọc GV nx, đánh giá chung
- 3/ Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: "Trong khu vườn kì diệu" + Đọc mẫu 3 HS đọc tiếp nối lần 1. + Nghe hướng dẫn luyện phát âm. 3 H Sđọc tiếp nối lần 2. Kết hợp giảng từ Đọc theo nhóm 2 * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v 1 2 học sinh đọc cả màn 2 vào vở. Những trái cây mà Tintin và Mintin Chùm nho quả to quả lê thấy trong khu vườn kì diệu có gì khác Quả táo đỏ tưởng là quả dưa đỏ. thường. Quả dưa quả bí đỏ. Em thích những gì ở vương quốc Cái gì cũng thích vì cái gì cũng diệu Tương Lai? kì, khác lạ với thế giới của chúng ta. Nêu ý 2: * Những điều kì diệu ở vương quốc Tương Lai. ý chính: Mđ, yc. Đọc theo cách phân vai. IV/ Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.VN ôn lại bài + chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Luyện từ và câu Tiết 14: LUYỆN TẬP VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ VIỆT NAM Những kiến thức hs đã biết có liên Những kiến thức cần hình thành cho quan đến bài học hs Biết khái niệm danh từ chung và danh Biết quy tắc viết hoa tên người, tên địa từ riêng lí Việt Nam A/ Mục tiêu I/ KT Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam trong bài tập 1, viết đúng một vài tên riêng trong bài tập 2. II/ KNHiểu và làm được một số bài tập. III/ TĐ Có ý thức tự giác học bài *Tích hợp giới và quyền : Quyền tiếp nhận thông tin. * HSKT:Nhìn mẫu viết chép được chữ v vào vở. B/ Chuẩn bị I/ Đồ dùng dạy học: 1.GV Bản đồ địa lí Việt Nam. 2.HS bảng, phấn II/ Các phương pháp dạy học. Cá nhân C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Tin học lớp 4 Tuần 1 đến tuần 7
25 p | 401 | 65
-
Bộ giáo án lớp 4 năm học 2010 - 2011 - tuần 7
27 p | 253 | 45
-
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 7
54 p | 161 | 15
-
Giáo án lớp 4 năm 2014 - Tuần 7
30 p | 103 | 14
-
Giáo án Lớp 4 Tuần 7 năm 2015
50 p | 166 | 13
-
Giáo án lớp 4 - Tuần 7 năm 2013
21 p | 82 | 6
-
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 7: Ôn tập chủ đề Chất (Sách Chân trời sáng tạo)
5 p | 23 | 6
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 7 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
8 p | 38 | 3
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 11 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
7 p | 27 | 3
-
Giáo án Tiếng Việt lớp 4: Tuần 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
22 p | 28 | 3
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 7 (Sách Chân trời sáng tạo)
23 p | 16 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 3 sách Cánh diều: Tuần 4
27 p | 14 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Anh lớp 4: Tuần 12 (Theo Công văn 2345 của Bộ GD&ĐT)
9 p | 42 | 2
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 7 (Sách Cánh diều)
22 p | 9 | 2
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 7 (Sách Kết nối tri thức)
12 p | 10 | 1
-
Giáo án môn Toán lớp 4: Tuần 7 (Sách Kết nối tri thức)
14 p | 3 | 1
-
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 4: Tuần 7 (Sách Cánh diều)
23 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn