Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè
lượt xem 80
download
Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án Ngữ văn 10 tuần 13: Cảnh ngày hè
- Giáo án Ngữ văn 10 CẢNH NGÀY HÈ Nguyễn Trãi I. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: Giúp học sinh: :- Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của bức tranh ngày hè. Qua bức tranh thiên nhiên là vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trái với tình yêu thiên nhiên, yêuđời, nặng lòng với nhân dân, đất nước. 2. Kĩ năng:- Có kỹ năng đọc hiểu một bài thơ Nôm của Nguyễn Trãi; Chú ý những câu thơ sáu chữ dồn nén cảm xúc, cách ngắt nhịp 3/4 trong câu 7 chữ có tác dụng nhấn mạnh. - Biết phân tích một bài thơ chữ Nôm. 3. Thái độ:- Bồi dưỡng tình yêu thiên nhiên, đất nước, tình cảm gắn bó với cuộc sống của người dân. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. GV: SGK + SGV + TLTK + GA. 2. HS: Chuẩn bị bài theo câu hỏi hướng dẫn trong SGK. 3. Phương pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, thảo luận, trả lời câu hỏi trong SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động 1(5 phút) 1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo án Ngữ văn 10 * Câu hỏi: Nghệ thuật diễn tả cảm xúc của tác giả Phạm Ngũ Lão trong bài “Tỏ lòng” có những đặc điểm gì? Vì sao nói bài thơ có vẻ đẹp của một tâm hồn mang lý tưởng? * Đáp án: Nét đẹp nghệ thuật độc đáo của bài thơ là chất liệu lãng mạn của hình tượng. Lời thơ giản dị không có những kết hợp ngôn ngữ đặc biệt nhưng sức mạnh tinh thần vẫn đầy ắp. Người đọc thấy sức mạnh phi thường và vẻ đẹp cao cả của ngọn giáo tung hoành vì non sông, đất nước, thấy hùng khí của ba quân dũng mãnh sẵn sàng chiến đấu và chiến thắng. Đặc biệt là thấy đằng sau đó là tâm hồn của một vị tướng lĩnh đang nóng lòng muốn lập công danh đền nợ nước thoả chí tang bồng. * Tên HS trả lời: 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài mới: (1). Xuân Diệu đã từng viết “ Cảnh vật trong thơ Nguyễn Trãi là cảnh vật đầy tư tưởng. Nguyễn Trãi thở bằng phong cảnh, tỏ tình bằng phong cảnh, không bắt nó thành non bộ của mình, tình trong cảnh ấy, cảnh trong tình này” . Bài thơ Nôm “ Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi là một biểu hiện cụ thể của tinh thần ấy. HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG GHI BẢNG Hoạt động 2(5 phỳt) I. Tỡm hiểu chung: Hs đọc Tiểu dẫn- sgk. HS đọc và trả lời 1. Tập thơ Quốc õm thi tập: - Số lượng tỏc phẩm - Gồm 254 bài thơ Nôm. - Gồm 254 bài thơ Nụm. của tập thơ Quốc õm thi tập? - Các phần của tập thơ: - Cỏc phần của tập thơ: - Cỏc phần của tập thơ
- Giáo án Ngữ văn 10 trờn? + Vô đề:Ngôn chí, Mạn thuật, + Vụ đề:Ngụn chớ, Mạn Tự thán, Bảo kính cảnh giới,... thuật, Tự thỏn, Bảo kớnh + Môn thì lệnh: về thời tiết. cảnh giới,... + Môn hoa mộc: về cây cỏ. + Mụn thỡ lệnh: về thời tiết. + Môn cầm thú: về thú vật. + Mụn hoa mộc: về cõy cỏ. HS đọc và trả lời + Mụn cầm thỳ: về thỳ vật. - Nội dung và nghệ - Nội dung: Thể hiện vẻ đẹp của thuật của nú? con người Nguyễn Trãi với 2 - Nội dung: phương diện: - Nghệ thuật: + Người anh hùng với lí tưởng nhân nghĩa, yêu nước, thương dân. + Nhà thơ với tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước, cuộc sống, con người. HS đọc và trả lời - Nghệ thuật: + Việt hóa thơ thất ngôn bát cú Đường luật, sáng tạo thể thất ngôn xen lục ngôn. + Ngôn ngữ vừa trang nhã, trau chuốt vừa bình dị, tự nhiên, gần với đời sống thường ngày.
- Giáo án Ngữ văn 10 HS đọc và trả lời - Nhan đề: Cảnh ngày hè do người biên soạn sgk đặt. 2. Bài thơ Bảo kớnh cảnh GV gọi hs nờu nhan đề - Là bài số 43 thuộc mục Bảo giới- số 43: của bài thơ ? kính cảnh giới (Gương báu răn - Nhan đề: Cảnh ngày hố do mình) người biờn soạn sgk đặt. - Là bài số 43 thuộc mục Bảo HS đọc và trả lời kớnh cảnh giới (Gương bỏu Hoạt động 3(25 phỳt) Đọc. răn mỡnh) cú 62 bài. Yờu cầu hs đọc diễn II. Đọc- hiểu văn bản: cảm bài thơ với giọng - Thể thơ: thất ngôn xen lục đọc: thanh thản, vui. ngôn. 1. Đọc. - Thể thơ của bài thơ? - Bố cục: 2 phần 2. Thể thơ và bố cục: Tỡm hiểu bố cục? + Câu 2- câu 5: vẻ đẹp bức tranh - Thể thơ: thất ngụn xen lục thiên nhiên, cuộc sống. ngụn. + Câu1, câu7-8: vẻ đẹp tâm hồn - Bố cục: 2 phần Hs cú thể nờu cỏc cỏch của Nguyễn Trãi. + Cõu 2- cõu 5: vẻ đẹp bức chia bố cục khỏc nhau: tranh thiờn nhiờn, cuộc sống. + 2 phần: tiền giải (4 cõu đầu) và hậu giải (4 + Cõu1, cõu7-8: vẻ đẹp tõm cõu sau). hồn của Nguyễn Trói. + 2 phần: cõu 1-5 (vẻ đẹp bức tranh thiờn nhiờn, cuộc sống) và cõu 1,7-8 (vẻ đẹp tõm
- Giáo án Ngữ văn 10 hồn Nguyễn Trói). + 4 phần: đề- thực- luận- kết. HS đọc và trả lời Gv hướng hs đến cỏch - Thời gian: tịch dương- lúc mặt 2. trời sắp lặn chiều muộn, ngày 3. Tỡm hiểu văn bản: - Bức tranh cảnh ngày tàn. a. Vẻ đẹp bức tranh thiờn hố được cảm nhận nhiờn, cuộc sống: trong khoảng thời gian - Những hình ảnh của bức tranh - Thời gian: tịch dương- lỳc nào? thiên nhiên, cuộc sống được mặt trời sắp lặn chiều - Những hỡnh ảnh nào, miêu tả: muộn, ngày tàn. õm thanh nào được + Cây hòe. Nguyễn Trói miờu tả trong bức tranh thiờn + Hoa lựu. - Những hỡnh ảnh của bức nhiờn, cuộc sống ngày + Hoa sen. tranh thiờn nhiờn, cuộc sống hố? + Âm thanh của cuộc sống con được miờu tả: người: lao xao chợ cá. + Cõy hũe. + Âm thanh của tự nhiên: dắng + Hoa lựu. dỏi cầm ve. + Hoa sen. HS đọc và trả lời + Âm thanh: lao xao chợ cỏ. - Sắc thái của cảnh vật: + Âm thanh của tự nhiờn: - Tỏc giả dựng nhiều * Cây hoè: dắng dỏi cầm ve. động từ diễn tả trạng + Động từ mạnh “đùn đùn” gợi thỏi của cảnh ngày hố. tả sự vận động của một nguồn
- Giáo án Ngữ văn 10 Đú là những động từ sống mãnh liệt, sôi trào. nào, trạng thỏi của + Kết hợp với hình ảnh miêu tả - Sắc thỏi của cảnh vật: cảnh được diễn tả ra “tán rợp giương”- tán giương lên * Cõy hoố: sao? che rợp. + Động từ mạnh “đựn đựn” + Hình ảnh cây hoè đang ở độ hỡnh ảnh“tỏn rợp giương”- phát triển, có sức sống mãnh liệt. Hỡnh ảnh cõy hoố đang ở HS đọc và trả lời độ phỏt triển, cú sức sống * Hoa lựu: Động từ mạnh mónh liệt. “phun” thiên về tả sức sống. Nó khác với tính từ “lập loè” trong thơ Nguyễn Du (Dưới trăng quyên đã gọi hè/ Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông) thiên về tạo hình sắc. Động từ mạnh “phun” diễn tả * Hoa lựu: Động từ mạnh trạng thái tinh thần của sự vật, “phun” thiờn về tả sức sống. gợi tả những bông thạch lựu Nú khỏc với tớnh từ “lập loố” bung nở tựa hồ một cơn mưa trong thơ Nguyễn Du (Dưới hoa. trăng quyờn đó gọi hố/ Đầu HS đọc và trả lời tường lửa lựu lập loố đơm * Hoa sen: “tiễn mùi hương”- bụng) thiờn về tạo hỡnh sắc. ngát mùi hương. Động từ mạnh “phun” Tính từ “ngát” gợi sự bừng nở, trạng thỏi tinh thần của sự khoe sắc, toả hương ngào ngạt vật, * Hoa sen: “tiễn mựi - Phõn tớch, chứng
- Giáo án Ngữ văn 10 minh cảnh vật thiờn của hoa sen mùa hạ. hương”- ngỏt mựi hương. nhiờn và cuộc sống con Các động từ mạnh, tính từ sắc người cú sự hài hũa về thái hóa góp phần diễn tả một õm thanh và màu sắc, bức tranh thiên nhiên mùa hè cảnh vật và con người? tràn đầy sức sống. Nguồn sống ấy như tạo ra một sự thôi thúc tự Tớnh từ “ngỏt” gợi sự bừng bên trong, đang ứ căng, đang nở, khoe sắc, toả hương ngào tràn đầy trong lòng thiên nhiên ngạt của hoa sen mựa hạ. vạn vật, ko kìm lại được, khiến Cỏc động từ mạnh, tớnh từ chúng phải “giương” lên, “phun” sắc thỏi húa gúp phần diễn tả ra hết lớp này đến lớp khác. một bức tranh thiờn nhiờn HS đọc và trả lời mựa hố tràn đầy sức sống. - Sắc thái của âm thanh: * Lao xao chợ cá: + Âm thanh đặc trưng của làng chài- dấu hiệu của sự sống của con người. + Âm thanh từ xa vọng lại cái nghiêng tai kì diệu, tinh tế và tấm lòng luôn hướng đến con người và cuộc sống của Nguyễn - Sắc thỏi của õm thanh: Trãi. * Lao xao chợ cỏ: HS đọc và trả lời + Âm thanh đặc trưng của * Dắng dỏi cầm ve- tiếng ve kêu làng chài- dấu hiệu của sự
- Giáo án Ngữ văn 10 inh ỏi như tiếng đàn. sống của con người Những âm thanh được gợi tả + Âm thanh từ xa vọng lại thật rộn rã, tươi vui. cỏi nghiờng tai kỡ diệu, tinh Nhận xét: tế và tấm lũng luụn hướng đến con người và cuộc sống HS đọc và trả lời của Nguyễn Trói. - Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống được miêu tả vào thời điểm cuối ngày nhưng ko gợi cảm giác ảm đạm. Bởi ngày sắp tắt nhưng * Dắng dỏi cầm ve- tiếng ve sự sống ko ngừng lại. Thiên kờu inh ỏi như tiếng đàn. - Em cú nhận xột gỡ về nhiên vẫn vận động với một Những õm thanh được gợi bức tranh thiờn nhiờn, nguồn sống dồi dào, mãnh liệt. tả thật rộn ró, tươi vui. cuộc sống được Bức tranh thiên nhiên, cuộc sống Nguyễn Trói miờu tả? còn rộn rã những âm thanh tươi vui. Gợi mở: HS đọc và trả lời Nhận xột: +Sức sống của cảnh vật? - Bức tranh thiên nhiên, cuộc - Bức tranh thiờn nhiờn, cuộc sống còn hết sức sinh động. Bởi sống được miờu tả vào thời nó có sự kết hợp hài hòa giữa điểm cuối ngày nhưng ko gợi đường nét, màu sắc và âm thanh, cảm giỏc ảm đạm. con người và cảnh vật: màu lục của lá hòe làm nổi bật màu đỏ của hoa lựu, ánh mặt trời buổi chiều như dát vàng trên tán hòe + Sự kết hợp giữa xanh; tiếng ve inh ỏi- âm thanh
- Giáo án Ngữ văn 10 đường nột, màu sắc và đặc trưng của mùa hè, hòa cùng õm thanh, con người và tiếng lao xao nơi chợ cá- âm cảnh vật ntn? thanh đặc trưng của của làng chài từ xa vọng lại. - Bức tranh thiờn nhiờn, cuộc HS đọc và trả lời sống cũn hết sức sinh động. - Cảnh vật thiên nhiên ở đây mang vẻ dân dã, giản dị đời thường nhưng cũng hết sức tinh tế, gợi cảm, khác với cách miêu tả bức tranh mùa hè có phần mộc mạc, thô tháp của tác giả thời Hồng Đức. + Cảnh vật thiờn nhiờn ở đõy mang vẻ đài cỏc, sang trọng hay dõn dó, HS đọc và trả lời giản dị đời thường? So - Tác giả đã huy động: - Cảnh vật thiờn nhiờn ở đõy sỏnh với cỏch miờu tả mang vẻ dõn dó, giản dị đời + Thị giác: để cảm nhận màu sắc thường nhưng cũng hết sức của tỏc giả thời Hồng của lá hòe xanh, hoa thạch lựu tinh tế, gợi cảm. Đức: Nước nồng sừng đỏ ngời. sực đầu rụ trỗi/ Ngày nắng chang chang lưỡi + Khứu giác: để cảm nhận chú lố( Lại vịnh nắng hương sen thơm ngát. hố,3)? + Thính giác: để thu nhận âm thanh lao xao của chợ cá làng
- Giáo án Ngữ văn 10 chài từ xa. + Tỏc giả đó huy động + Thính giác và sự liên tưởng: để cỏc giỏc quan nào để thấy tiếng ve kêu inh ỏi tựa như cảm nhận và miờu tả tiếng đàn. bức tranh thiờn nhiờn, Điều đó cho thấy tác giả có sự cuộc sống cảnh ngày giao cảm mạnh mẽ và tinh tế với - Tỏc giả đó huy động: hố? thiên nhiên cảnh vật và cuộc + Thị giỏc: sống con người. + Khứu giỏc: + Thớnh giỏc: HS đọc và trả lời +: Thớnh giỏc và sự liờn * Câu 1: Rồi- rỗi rãi hoàn cảnh tưởng đ đặc biệt hiếm hoi trong cuộc đời con người “thân” ko nhàn mà “tâm” cũng ko nhàn. Thời gian rảnh rỗi, tâm hồn thư thái, thanh thản. Một ngày với khí trời mát mẻ, trong lành. - Cõu thơ đầu với 6 Hoàn cảnh lí tưởng cả điều Điều đú cho thấy tỏc giả chữ đặc biệt cho thấy kiện khách quan và chủ quan để cú sự giao cảm mạnh mẽ và hoàn cảnh tỏc giả sỏng Nguyễn Trãi làm thơ và yêu say tinh tế với thiờn nhiờn cảnh tỏc bài thơ này ntn? cảnh đẹp. vật và cuộc sống con người. HS đọc và trả lời Hs thảo luận, phỏt ức Trai là nhà thơ của thiên b. Vẻ đẹp tõm hồn của
- Giáo án Ngữ văn 10 biểu. nhiên: “Non nước cùng ta đã có Nguyễn Trói: duyên”(Tự thán- 4). Ông đến với * Cõu 1: Rồi- rỗi rói hoàn thiên nhiên trong mọi hoàn cảnh: cảnh đặc biệt hiếm hoi trong thời chiến, thời bình, lúc buồn, cuộc đời con người “thõn” ko khi vui, lúc bận rộn và cả khi thư nhàn mà “tõm” cũng ko nhàn. nhàn. Ông luôn rộng mở hồn Thời gian rảnh rỗi, tõm mình để đón nhận mọi vẻ đẹp hồn thư thỏi, thanh thản. của thiên nhiên, đất nước, cuộc sống con người: “Túi thơ chứa Một ngày với khớ trời mỏt hết mọi giang san”(Tự thán-2)... mẻ, trong lành. Một phút thanh nhàn với bậc Hoàn cảnh lớ tưởng cả khai quốc công thần, tận trung, điều kiện khỏch quan và chủ tận lực giúp vua, giúp nước ấy quan để Nguyễn Trói làm thơ Gv bỡnh giảng sõu thật đáng quý biết bao... và yờu say cảnh đẹp. hơn. HS đọc và trả lời - Nguyễn Trãi đã mở rộng hồn thơ, huy động nhiều giác quan và Ức Trai là nhà thơ của thiờn sự liên tưởng để cảm nhận, diễn nhiờn: tả những vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên, cuộc sống cảnh ngày hè chân thực, tràn đầy sức sống, sinh động , vừa dân dã, giản dị vừa gợi cảm. Điều đó cho thấy sự tinh tế, nhạy cảm, tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống của ông.
- Giáo án Ngữ văn 10 HS đọc và trả lời * Câu7-8: - Ngu cầm- đàn của vua Ngu Thuấn, bậc minh quân gắn với khúc hát Nam Phong - Từ cõu 2-5, Nguyễn mơ ước cho nhân dân có cuộc Trói đó mở rộng hồn sống giàu đủ. thơ của mỡnh, huy động nhiều giỏc quan HS đọc và trả lời và cả sự liờn tưởng để - Câu 8: 6 chữ dồn nén cảm xúc - Nguyễn Trói đó mở rộng cảm nhận và diễn tả cả bài thơ điểm kết tụ của hồn hồn thơ, huy động nhiều giỏc những vẻ đẹp của bức thơ ức Trai ko phải ở thiên nhiên quan và sự liờn tưởng để cảm tranh thiờn nhiờn, cuộc tạo vật mà chính ở cuộc sống nhận, diễn tả những vẻ đẹp sống cảnh ngày hố rất con người, ở nhân dân. của bức tranh thiờn nhiờn, chõn thực, sinh động Khát vọng về cuộc sống thái cuộc sống cảnh ngày hố chõn và gợi cảm. Điều đú bình, no ấm, hạnh phúc cho nhân thực, tràn đầy sức sống, sinh cho thấy ụng cú tỡnh dân (dân giàu đủ) và đó phải là động , vừa dõn dó, giản dị cảm ntn với thiờn cuộc sống thái bình, ấm no, hạnh vừa gợi cảm. nhiờn và cuộc sống con phúc cho tất cả mọi người ở mọi người? nơi (khắp đòi phương). HS đọc và trả lời - Vẻ đẹp của tõm hồn Nguyễn Trãi yêu thiên nhiên * Cõu7-8: Nguyễn Trói qua 2 cõu nhưng trước hết tấm lòng của - Ngu cầm- đàn của vua Ngu kết? ông luôn đau đáu một niềm với Thuấn, bậc minh quõn gắn dân với nước: với khỳc hỏt Nam Phong Hs thảo luận, phỏt Bui một tấc lòng ưu ái cũ mơ ước cho nhõn dõn cú
- Giáo án Ngữ văn 10 biểu. Đêm ngày cuồn cuộn nước cuộc sống giàu đủ. triều đông. (Thuật hứng-5) - Cõu 8: 6 chữ dồn nộn cảm Vậy nên, Nguyễn Trãi hiếm khi xỳc cả bài thơ có giây phút thư nhàn, thanh điểm kết tụ của hồn thơ Ức thản. Nhưng ở trong bài thơ này, Trai ko phải ở thiờn nhiờn tạo ông có cả một “ngày trường” vật mà chớnh ở cuộc sống thưởng thức thiên nhiên với một con người, ở nhõn dõn. tâm trạng lâng lâng, sảng khoái. Bởi niềm mơ ước, nỗi trăn trở, Khỏt vọng về cuộc sống giày vò tâm can ông, mục đích thỏi bỡnh, no ấm, hạnh phỳc lớn nhất của đời ông đã được cho nhõn dõn và đú phải là thực hiện: dân có cuộc sống ấm cuộc sống thỏi bỡnh, ấm no, no, hạnh phúc. Thế nên, nhìn hạnh phỳc cho tất cả mọi cảnh sống của nhân dân qua người ở mọi nơi cuộc sống của những người dân Nguyễn Trói yờu thiờn nhiờn chài vốn lam lũ nay được yên nhưng trước hết tấm lũng của Gv nhận xột, bổ sung, vui, no đủ, ông mơ ước có được ụng luụn đau đỏu một niềm bỡnh giảng. cây đàn của vua Thuấn để gảy với dõn với nước: khúc Nam Phong, ca ngợi cảnh Bui một tấc lũng ưu ỏi cũ “Dân giàu đủ khắp đòi Đờm ngày cuồn cuộn nước phương”. Đó là khát vọng cao triều đụng. cả, đẹp đẽ của một con người hết lòng vì dân vì nước. (Thuật hứng-5) HS đọc và trả lời - Bức tranh cảnh ngày hè tràn
- Giáo án Ngữ văn 10 đầy sức sống, sinh động vừa giản dị, dân dã đời thường vừa tinh tế, gợi cảm. - Tình yêu thiên nhiên, yêu đời, yêu cuộc sống, tấm lòng vì dân, vì nước của tác giả. HS đọc và trả lời - Cách ngắt nhịp đặc biệt: 3/4 ở câu 3 và câu 4 tập trung sự chú ý của người đọc, làm nổi bật hơn cảnh vật trong ngày hè. - Thể thơ: thất ngôn xen lục ngôn. - Ngôn ngữ: giản dị mà tinh tế, biểu cảm. III. Tổng kết bài học: 1. Nội dung: - Bức tranh cảnh ngày hố tràn đầy sức sống, sinh động vừa giản dị, dõn dó đời thường Hoạt động 4(5 phỳt) vừa tinh tế, gợi cảm.
- Giáo án Ngữ văn 10 - Tỡnh yờu thiờn nhiờn, yờu - Nhận xét khái quát về đời, yờu cuộc sống, tấm lũng những nét đặc sắc vỡ dõn, vỡ nước của tỏc giả. trong nội dung và nghệ 2. Nghệ thuật: thuật của bài thơ? - Cỏch ngắt nhịp đặc biệt: 3/4 ở cõu 3 và cõu 4 tập trung sự chỳ ý của người đọc, làm nổi bật hơn cảnh vật trong ngày hố. - Thể thơ: thất ngụn xen lục ngụn. - Ngụn ngữ: giản dị mà tinh tế, biểu cảm. Hoạt động5(5 phỳt) 3. Củng cố, dặn dò: Yêu cầu hs:- Đọc thuộc bài thơ, ôn lại kiến thức bài học. - Làm bài tập: Cảm nhận của anh (chị)về vẻ đẹp thiên nhiên và tâm hồn Nguyễn Trãi qua bài thơ Cảnh ngày hè. 4. Hướng dẫn HS học bài và chuẩn bị bài mới: * Bài cũ:- Học bài theo hướng dẫn trong SGK. * Bài mới: - Chuẩn bị bài mới - Đọc trước bài: Tóm tắt văn bản tự sự.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 4: Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu Trọng Thủy
16 p | 1349 | 74
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 9: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
8 p | 658 | 67
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 12: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
9 p | 796 | 62
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Ôn tập văn học dân gian Việt Nam
17 p | 1062 | 61
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 3: Chiến thắng Mtao Mxây
14 p | 1415 | 57
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 1: Tổng quan văn học Việt Nam
17 p | 859 | 55
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 5: Uy Lít Xơ trở về
20 p | 825 | 52
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Đọc thêm Lời tiễn dặn
10 p | 385 | 49
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Ca dao hài hước
13 p | 625 | 47
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 4: Lập dàn ý bài văn tự sự
9 p | 616 | 36
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 14: Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (tt)
9 p | 637 | 33
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Luyện tập viết đoạn văn tự sự
8 p | 477 | 31
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Khái quát văn học dân gian việt nam
43 p | 860 | 30
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Viết bài làm văn số 1
6 p | 371 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Văn bản
11 p | 777 | 29
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 2: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo)
9 p | 726 | 24
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 10: Trả bài làm văn số 2, ra đề bài số 3
9 p | 295 | 19
-
Giáo án Ngữ văn 10 tuần 3: Văn bản (tt)
7 p | 287 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn