intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Tin học lớp 10 Chương 1 Bài 1: Tin học là một ngành khoa học

Chia sẻ: Hoàng Hưng | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

367
lượt xem
30
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Tin học lớp 10 Chương 1 Bài 1: Tin học là một ngành khoa học được biên soạn nhằm giúp cho các em học sinh biết được Tin học là một ngành khoa học, sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội, đặc trưng ưu việt của máy tính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Tin học lớp 10 Chương 1 Bài 1: Tin học là một ngành khoa học

  1. Trêng trung häc phæ th«ng A Líi Ngày soạn: 15/08/2015 Ngày dạy: 25/08/2015 Lớp dạy: 10B1 Chương I  MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC                     Tiết 1  §1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC I. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU: 1. Lựa chọn chủ đề, nội dung dạy học: Tin học là một nghành khoa học. 2. Xác định yêu cầu kiến thức, kỹ năng, thái độ a. Kiến thức: ­ Biết tin học là một ngành khoa học. ­ Biết được sự phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu của xã hội. ­ Biết các đặt trưng ưu việt của máy tính. ­ Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động  của đời sống. b. Kĩ năng:  ­Biết ngành Tin học phát triển như thế nào ­Biết loài người đang tiến đến một nền văn minh đó là nền văn minh thông tin c. Thái độ: Làm cho các em bước đầu có sự  hứng thú, chủ  động nắm bắt, thu thập tri thức   khoa học, từ đó làm nảy sinh nhu cầu học tập không ngừng và có động cơ, định hướng cụ  thể. 3. Lập bảng mô tả yêu cầu cần đạt Loại câu  Vận dụng  Vận dụng  Nội dung Nhận biết Thông hiểu hỏi / bài tập thấp cao 1.  Sự   hình  ­   Nhận   biết  ­ Chỉ  ra được  thành và phát  được sự  bùng  công   cụ   khai  Câu   hỏi   /   bài  nổ   thông   tin  thác thông tin. triển   của   tin  tập định tính hiện nay. học. Bài   tập   định  ­ Biết được  ­   Hiểu   được  ­   Ví   dụ   thực  lượng công cụ khai  nghành   khoa  tế  về  sự  bùng  thác thông tin  học tin học  ra  nổ   thông   tin  là gì? đời nhằm đáp    Cần   có  ứng   nhu   cầu  công   cụ   khai  khai   thác  thác  MTĐT  thông tin.   Để   phát  minh   ra  MTĐT   chính  là   nghành  khoa   học   tin  Gi¸o viªn: Hoµng TuÊn Hng - Gi¸o ¸n Tin 10 Trang 1
  2. Trêng trung häc phæ th«ng A Líi Loại câu  Vận dụng  Vận dụng  Nội dung Nhận biết Thông hiểu hỏi / bài tập thấp cao học. Bài   tập   thực  hành ­   Hiểu   được  . MTĐT   ra   đời  ­   Nhận   thức  là công cụ  hổ  Câu   hỏi   /   bài  được đặc tính  trợ   cho   con  tập định tính và vai trò của  người   trong  MTĐT. quá   trình   lao  động   và   sản  xuất. 2. Đặc tính và  vai   trò   của  ­   HS   đưa   ra  máy   tính  ­ Hiểu và đưa  một số  vai trò  điện tử. ­   Biết   được  ra   một   số   ví  và đặc tính về  Bài   tập   định  tầm   quan  dụ  thực tế  về  việc   sử   dụng  lượng trọng   của  đặc tính và vai  MTĐT   hiện  MTĐT. trò   của  nay và có liện  MTĐT. hệ   với   bản  thân. Bài   tập   thực  hành ­   Giải   thích  ­   Nhận   biết  được   khái  Câu   hỏi   /   bài  được   khái  niệm   tin   học  tập định tính niệm tin học. trogn   xã   hội  hiện nay. ­ Đưa ra 1 số  3. Thuật ngữ  ­   Trình   bày  ví dụ  áp dụng  Tin học. ­   Biết   phát  cách hiểu của  Bài   tập   định  thực   tế   để  biểu   khái  mình   về   khái  lượng giải   thích   các  niệm tin học. niệm   tin   học  ý   trong   khái  trong thực tế. niệm tin học. Bài   tập   định  lượng 4. Đề xuất năng lực có thể hướng tới: Biết ngày nay thông tin được coi là một dạng tài nguyên; Nhu cầu khai thác, xử lý   thông tin ngày càng cao; Máy tính điện tử trở thành công cụ đáp ứng yêu cầu về khai thác tài   nguyên thông tin; Đó là các động lực để ngành tin học được hình thành và phát triển. Gi¸o viªn: Hoµng TuÊn Hng - Gi¸o ¸n Tin 10 Trang 2
  3. Trêng trung häc phæ th«ng A Líi Biết   tin   học   là   ngành   khoa   học   công   nghệ   nghiên   cứu   về   các   phương   pháp  nhập/xuất, lưu trữ, truyền, xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính. Thấy được ngày   nay tin học được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của xã hội. Biết đặc tính ưu việt của máy tính: Làm việc không mệt mỏi; tốc độ  xử lý nhanh; chính xác;  khả năng lưu trữ thông tin lớn; Các máy tính có thể  liên kết với nhau thành mạng để  có thể  thu thập và xử lý thông tin tốt hơn. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung * Hoạt động 1: Đặt vấn đề ­ Chúng ta nhắc nhiều đến tin học nhưng  ­ HS nghe  thực   chất   là   gì   thì   ta   chưa   được   biết   hoặc  giảng. những hiểu biết về nó là rất ít. ­ Khi ta nói đến Tin học là nói đến máy  tính cùng các dữ  liệu trong máy được lưu trữ  ­ Nghe giảng. và xử lý phục vụ cho các mục đích khác nhau  trong mỗi lĩnh vực trong đời sống xã hội. ­ Thông qua các phương tiện thông tin đại  chúng và những hiểu biết của các em về máy  tính. Hãy cho biết máy tính có thể  làm được  ­ HS trả lời:  những gì? Nghe nhạc, games, ­   Vậy   các   em   biết   ngành   Tin   học   hình  …. thành và phát triển như thế nào không? ­ Phân tích và nhận xét.   *   Hoạt   động   2:   Thâm   nhập   sự   hình  ­ HS trả lời. thành và phát triển của Tin học ­ Thực tế cho thấy Tin học là ngành ra đời   1.   Sự   hình   thành   và  chưa  được  bao lâu nhưng những thành quả  phát triển của Tin học mà nó đem lại cho con người thì vô cùng lớn   ­ HS nghe  lao. Cùng với Tin học, hiệu quả  công việc  được   tăng  lên  rõ ràng  nhưng  cũng chính  từ  giảng. nhu cầu khai thác thông tin của con người đã  thúc đẩy cho Tin học phát triển. ­ Theo quan điểm truyền thống 3 nhân tố  cơ bản của nền kinh tế là gì? ­ Ngày nay, ngoài 3 nhân tố  then chốt đó  x/hiện  1 nhân tố  mới  rất  quan trọng,  đó là  thông tin ­ một dạng tài nguyên mới.  ­ HS trả lời. ­ Xã hội loài người trải qua bao nhiêu nền  văn minh? ­   Trải   qua   3   nền   văn   minh:   NN,   CN,  THÔNG TIN  và mỗi nền văn minh đều gắn  với 1 công cụ lao động. ­     Là   ngành   khoa   học  ­ Nghiên cứu  ­ Cùng với việc sang tạo ra công cụ  mới  xuất   hiện   muộn   nhất,   phát  sách giáo khoa trả  là  MTĐT, con người  cũng tập trung trí  tuệ  triển   nhanh   nhất   và   ứng  lời. từng bước xây dựng ngành khoa học tương  dụng rộng rãi nhất. ­ Nghe giảng. ứng để  đáp  ứng những yêu cầu khai thác tài   Gi¸o viªn: Hoµng TuÊn Hng - Gi¸o ¸n Tin 10 Trang 3
  4. Trêng trung häc phæ th«ng A Líi nguyên thông tin. ­ Trong bối cảnh đó, ngành tin học được  hình thành và phát triển thành một ngành khoa   học. ­ Vậy thông qua các phương tiện thông tin  đại   chúng   và   những   hiểu   biết   của   các   em.  Hãy   kể   tên   những   ngành   trong   thực   tế   có  dùng đến sự trợ giúp của tin học? ­ Nhận xét và phân tích. ­   Trong   vài   thập   niên   gần   đây   sự   phát   triển như  vũ bão của tin học đã đem lại cho   loài người một kỉ nguyên mới “kỉ nguyên của  ­ Suy nghĩ và  ­ Tin học dần hình thành  công   nghệ   thông   tin”   với   những   sang   tạo   trả lời. và   phát   triển   trở   thành   1  mang tính vượt bậc đã giúp đỡ  rất lớn cho   ngành   khoa   học   độc   lập,  con người trong cuộc sống hiện đại.  mục   tiêu   và   phương   pháp  ­ Câu hỏi đặt ra là vì sao nó lại phát triển   nghiên   cứu   mang   tính   đặc  nhanh   và   mang   lại   nhiều   lợi   ích   cho   con  thù riêng. người   đến   thế?­­>   Đặc   tính   và   vai   trò   của  ­ Nghe giảng. MTĐT. * Hoạt động 3: Đặc tính và vai trò của  máy tính điện tử ­ Ban đầu máy tính ra đời với mục đích  2.   Đặc   tính   và   vai   trò  giúp đỡ  cho việc tính toán thuần tuý. Nếu so  của máy tính điện tử với máy tính hiện nay thì tốc độ xữ lý của nó  * Vai trò: Là công cụ lao  rất chậm, kích thước cồng kềnh, chạy bằng  động do con người sáng tạo  động cơ   tiếng ồn và tốn nhiều nhiên liệu,  ra   để   trợ   giúp   trong   công  thời gian bảo trì lâu,…. việc,   hiện   không   thể   thiếu  ­ Vậy vai trò của MTĐT là gì? trong kỉ  nguyên thông tin và  ­ Phân tích và nhận xét. ngày càng có thêm nhiều khả  ­ Các em   hãy kể  tên những đặc tính  ưu  ­ Nghe giảng.năng kì diệu. việt của máy tính điện tử? * Đặc tính: ­ Lấy vd từng đặc tính? ­   Tính   bền   bỉ   (làm   việc  ­ Phân tích và nhận xét 24/24) ­ Tốc độ xử lí nhanh. ­ Độ chính xác cao. ­   Lưu   trữ   được   nhiều  ­ Suy nghĩ và  thông   tin   trong   không   gian  trả lời. hạn chế. ­ Nghe giảng. ­ Giá thành hạTính phổ  ­ Nghiên cứu  biến cao. sách giáo khoa và  ­ Ngày càng gọn nhẹ  và  trả lời. tiện dụng. ­ 1 đĩa mềm  ­   Có   thể   lk   tạo   thành  đường kính 8,89cm  mạng   MTKhả   năng   thu  nó có thể lưu nội  nhập   và   xử   lí   thông   tin   tốt  dung 1 quyển sách  hơn. dày 400 trang. 3. Thuật ngữ “Tin học” Gi¸o viªn: Hoµng TuÊn Hng - Gi¸o ¸n Tin 10 Trang 4
  5. Trêng trung häc phæ th«ng A Líi        Một số  thuật ngữ  tin  ­ Mạng  học được sử dụng là: Internet. ­ Pháp: Informaticque. * Hoạt động 4: Năng lực tìm hiểu thuật  ­ Anh : Informatics. ngữ “Tin học” ­ Mĩ:    Computer science. ­ Chúng ta tìm hiểu 1 số thuật ngữ tin học    * Khái niệm TH:  ­ Nghe giảng. ­ Tin  học  là ngành khoa  được sử dụng ­ Từ những tìm hiểu ở trên ta có thể rút ra  học dựa  trên  máy  tính   điện  được khái niệm tin học là gì? tử. ­ Nó nghiên cứu cấu trúc,  ­ Hãy cho biết tin học là gì? tính chất chung của thông tin ­ Tham khảo  ­ Nghiên cứu các qui luật,  sách giáo khoa và  phương pháp thu thập, biến  ­ Phân tích và nhận xét. trả lời. đổi, truyền thông tin và  ứng  ­ Nghe giảng. dụng của nó trong đời sống  xã hội III. CỦNG CỐ, DẶN DÒ 1. Củng cố: Nhắc lại một số khái niệm mới. 2. Dặn dò: Học bài, làm bài 1, 2, 3, 4, 5 sách giáo khoa trang 6 và xem trước bài mới (bài  2). Gi¸o viªn: Hoµng TuÊn Hng - Gi¸o ¸n Tin 10 Trang 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2