Giáo án toán lớp 4 - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
lượt xem 59
download
- Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 . - Nhận biết số chẵn và số lẻ - Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 . II. Các hoạt động day- học : Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - GV gọi vài HS nhắc lại : Thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết ? 2. Bài mới : a. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2 * GV...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo án toán lớp 4 - DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
- DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. Mục tiêu : Giúp HS - Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 . - Nhận biết số chẵn và số lẻ - Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 . II. Các hoạt động day- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - GV gọi vài HS nhắc lại : Thế nào là -HS trả lời chia hết và thế nào là không chia hết ? 2. Bài mới : a. GV hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2 * GV đặt vấn đề : Trong toán học cũng - Cả lớp theo dõi như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà
- biết một số chia hết cho số khác hay không ? * GV cho HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2 -Cho HS hoạt động nhóm đôi tự phát hiện - GV giao nhiệm vụ cho HS tự tìm vài số ra dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 2 và vài số không chia hết không chia hết cho 2. cho 2 - Cho 2 ví dụ. * Tổ chức tham luận phát hiện ra dấu - Viết các số chia hết cho 2 và vài số hiệu chia hết cho 2 không chia hết cho 2. -GV gọi 1 số đại diện nhóm lên bảng - GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh - Cho cả lớp nhận xét và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2 và không chi hết cho 2. - GV cho 2 HS nhận xét về dấu hiệu của - HS trả lời. các số chia hết cho 2 và không chia hết - Cho 1 số em nêu kết luận trong bài học cho 2 . * GV chốt lại : Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó. - HS nêu.
- b. GV giới thiệu cho HS số chẳn và số lẻ - GV nêu : Các số chia hết cho 2 gọi là số chẳn. Cho HS tự nêu ví dụ về số chẳn. - HS nêu : Các số có chữ số tận cùng là : - GV chọn và ghi 5 ví dụ về số chẳn có 0, 2, 4, 6, 8 là số chẳn chữ số tận cùng là 0,4,6,8, - Cho HS rút ra kết luận thế nào là số chẳn. - GV nêu tiếp “ Các số không chia hết - Các số có chữ số tận cùng là : 1, 3, 5, 7, cho 2 là số lẻ “ Tiến hành tương tự như 9 số lẻ. số chẳn. - GV yêu cầu HS thảo luận và rút ra - Gọi 1-2 em đọc bài làm của mình và giải nhận xét. thích lí do tại sao chọn số đó. 3. Thực hành Bài 1 a) GV yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 - HS tự viết bốn số chia hết cho 2 ( mỗi số có hai chữ số. b) Tương tự cách làm bài 1a. - Cho 1 số em đọc bài làm của mình, sau Bài 2 đó làm vào vở . Cho các em kiểm tra chéo a) GV gọi 2 em đọc đề nhau.
- - GV chấm 1 số bài- Nhận xét - Tự làm bài vào vở. Gọi mỗi tổ 1 em lên làm bảng ( 2 em làm câu a, 2 em làm câu b b) GV cho HS làm tương tự ) - Cho cả lớp nhận xét- bổ sung Bài 3 : Gọi HS đọc đề 4. Củng cố- dặn dò - Cho HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 - Bài nhà : 4 * Bài sau : Dấu hiệu chia hết cho 5
- LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về : - Kĩ năng thực hiện phép tính nhân chia với số có nhiều chữ số. - Tìm các thành phần chưa biết của phép nhân , phép chia. - Giải bài toán có lời văn. - Giải bài toán về biểu đồ. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1/90 , 4/90. - Phiếu học tập ghi nội dung bài 1/90 , 4/90. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ : - Kiểm tra vở BTVN 4-5 em. - Gọi HS làm bài tập 1b. - 3 HS thực hiện. - GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích của bài dạy
- - GV ghi đề lên bảng Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 : Bảng phụ : - Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? - 1 HS đọc đề bài. - Các số cần điền vào ô trống trong - Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng là gì ? bảng. - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số , tìm - Là thừa số hoặc tích trong phép nhân. tích trong phép nhân và tìm số bị chia , - Số bị chia , số chia , thương trong phép số chia , thương trong phép chia. chia. - Cho HS làm bài ở bảng phụ. - 5 HS lần lượt nêu trước lớp. - Cho HS nhận xét sửa bài ở bảng. - Cả lớp theo dõi , nhận xét. - GV chấm điểm một số em và nhận xét - 2 HS làm bài ở bảng phụ. bài 1. Cả lớp làm bài trên phiếu học tập ( photo Bài 2 : Bài tập yêu cầu gì ? ). HS tự làm bài. - Cả lớp sửa bài. Cho HS nhận xét sửa bài lần lượt a,b,c. Bài 3 : Gọi HS đọc đề bài. Đặt tính rồi tính. - Bài tập yêu cầu gì ? - 3 HS làm ở bảng con và sửa từng bài. - Muốn biết mỗi trường nhận được bao - 1 HS đọc.
- nhiêu bộ đồ dùng học toán chúng ta cần - Tìm số bộ đồ dùng học toán mỗi trường biết được gì ? nhận được. - Ta cần thực hiện các bước giải nào ? - Cần biết có tất cả bao nhiêu bộ đồ dùng học toán. - Tìm số đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đó - Cho HS làm bài vào vở. đã nhận. - Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường. Cả lớp làm bài vào vở - sửa bài. 1 HS làm bài ở bảng lớp. Giải : Số bộ đồ dùng học toán Sở GD-ĐT đã nhận về là : 48 x 468 = 18720 ( bộ ) Số bộ đồ dùng học toán mỗi trường nhận là : GV chấm bài một số em và nhận xét bài 18720 : 156 = 120 ( bộ ) 3. Đáp số : 120 bộ. Bài 4 : GV cho HS quan sát biểu đồ ở bảng phụ và SGK/91.
- - Biểu đồ cho biết điều gì ? Cả lớp cùng quan sát. Cho HS đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. Số sách bán được trong 4 tuần. HS nêu : Tuần 1 : 4500 cuốn - Cho HS đọc câu hỏi và làm bài ở phiếu Tuần 2 : 6250 cuốn bài tập. Tuần 3 : 5750 cuốn Tuần 4 : 5500 cuón - 1 HS làm ở bảng lớp. Cả lớp làm bài ở phiếu học tập. a. Số cuốn sách tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là : 5500 – 4500 = 1000 ( cuốn ) b. Số cuốn sách tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là : 6250 – 5750 = 500 ( cuốn ) c. Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là : ( 4500+6250+5750+5500) : 4 =
- 5500 ( cuốn ) - GV chấm bài một số em và nhận xét Đáp số : a. 1000 cuốn bài 4. b. 500 cuốn 3. Củng cố dặn dò : c. 5500 cuốn - Nhận xét tiết học. - HS làm bài 2/90 vào vở BTVN. - Làm vào vở nháp bài 2/93. - HS ghi vào vở chuẩn bị bài.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo án toán lớp 4 - ÔN LUYỆN SỐ TỰ NHIÊN, ĐO KHỐI LƯỢNG ,THỜI GIAN
8 p | 543 | 86
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 23 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 15 | 3
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 21 (Sách Chân trời sáng tạo)
20 p | 10 | 3
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 32 (Sách Chân trời sáng tạo)
16 p | 16 | 3
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 3 (Sách Chân trời sáng tạo)
14 p | 5 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 26 (Sách Chân trời sáng tạo)
16 p | 15 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4 bài 35: Tính chất kết hợp của phép cộng
3 p | 14 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 22 (Sách Chân trời sáng tạo)
13 p | 8 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 1 (Sách Chân trời sáng tạo)
20 p | 9 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 20 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 11 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 12 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 7 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 11 (Sách Chân trời sáng tạo)
15 p | 27 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 2 (Sách Chân trời sáng tạo)
17 p | 11 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 8 (Sách Chân trời sáng tạo)
18 p | 11 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 6 (Sách Chân trời sáng tạo)
16 p | 13 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 5 (Sách Chân trời sáng tạo)
19 p | 9 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 4 (Sách Chân trời sáng tạo)
21 p | 11 | 2
-
Giáo án Toán lớp 4: Tuần 9 (Sách Chân trời sáng tạo)
29 p | 22 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn