intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Toán lớp 4: Tuần 30 (Sách Chân trời sáng tạo)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:16

27
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Giáo án Toán lớp 4: Tuần 30 (Sách Chân trời sáng tạo) được biên soạn với mục tiêu nhằm giúp học sinh nhận biết được cách cộng phân số, thực hiện được phép cộng phân số trong trường hợp các phân số có cùng mẫu số; vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng phân số. Nhận biết được cách cộng phân số, thực hiện được phép cộng phân số trong trường hợp các phân số có khác mẫu số; vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng phân số khác mẫu số. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Toán lớp 4: Tuần 30 (Sách Chân trời sáng tạo)

  1. Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 1 BÀI 68. CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được cách cộng phân số, thực hiện được phép cộng phân số trong trường hợp các phân số có cùng mẫu số. - Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng phân số. - HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, GK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: Ôn tập lại kiến thức về phép cộng phân số cùng mẫu số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, nêu vấn đề ­ Giáo viên tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Các nhóm thực hiện theo các yêu cầu sau: ­ GV đưa hình ảnh lên bảng ­ Quan sát hình vẽ. ­ Viết phép tính biểu thị cách tìm phần tờ giấy  Dựa vào hình vẽ: đã tô màu ? ­ Dựa vào hình vẽ, tìm kết quả của phép tính  trên. ­ 8 phần 
  2. 3 ­   Băng   giấy   được   chia   thành   mấy   phần   bằng  8 nhau? ­  Phân số :  Nêu phân số biểu thị phần  tô màu đỏ ? ­  Phân số :   ­ Đã tô màu  băng giấy. Nêu phân số biểu thị phần tô màu xanh ?  Thông báo kết quả  Vậy đã tô màu mấy phần băng giấy ? ­ Phép tính cần viết:  =  =  ­ Ta đã dựa vào hình vẽ  để  tính tổng  các phân   số, nếu không có hình  ảnh thì ta cộng hai phân  số thế nào? Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới  (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (10 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Hình thành cách trừ hai phân số cùng mẫu số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, suy luận, so sánh… ­ Giáo viên nêu ví dụ:  ­ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số  ­ Hai phân số có cùng mẫu số. trên? - Dựa vào cách thực hiện phép cộng hai phân  ­ Học sinh thực hiện số, thực hiện phép cộng này? ­ So sánh với kết quả ở phần Khởi động ­ Em hãy rút gọn kết quả về phân số tối giản? ­ Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta làm  ­ Cộng  hai tử số và giữ nguyên mẫu số. thế nào? 2.2 Hoạt động 2 (17 phút): Thực hành, luyện tập Thực hành a. Mục tiêu: Biết cộng  hai phân số cùng mẫu số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi ­ Học sinh đọc bài tập ­ Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi đố bạn ­ Học sinh tiến hành trò chơi                   =   ­ Giáo viên nhận xét chung trò chơi ­ Học sinh nhận xét * Luyện tập  a. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép tính dạng số tự nhiên trừ đi một phân số, vận dụng phép trừ  phân số vào giải bài toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân Bài tập 1 ­ Học sinh đọc bài tập ­ Giáo viên đọc phép tính ­ Học sinh làm bảng con
  3. ­ Giáo viên kết luận ­ HS đọc yêu cầu. Bài tập 2 ­ Y / c học sinh đọc đề bài  A       B   )    C   ­ Giáo viên hướng dẫn cách làm  ­ Chia nhóm, giao việc K     L      M  A­L B­ M C­ K ­ Đại diện nhóm trình bày ­ Các nhóm nhận xét ­ Giáo viên kết luận. Phép cộng các phân số có tính chất giao hoán và  kết hợp. Một phân số cộng với 0 bằng chính  phân số đó . * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi ­ Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò : chiêc  ­ Học sinh trả  lời các câu hỏi trong bài tập có  nón kì diệu trong trò chơi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  4. Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 2 BÀI 69. CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được cách cộng phân số, thực hiện được phép cộng phân số trong trường hợp các phân số có khác mẫu số. - Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng phân số khác mẫu số - HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, GK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: Ôn tập lại kiến thức về phép cộng phân số khác mẫu số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, nêu vấn đề Minh đã tô  tờ giấy là màu đỏ,  tờ giấy màu  Hs đọc yêu cầu  xanh. Bạn đã tô màu được tất cả bao nhiêu phần  của tờ giấy ? ­ GV đưa hình ảnh lên bảng
  5. Dựa vào hình vẽ: ­ Quan sát hình vẽ. ­ Dựa vào hình vẽ, tìm kết quả của phép tính  trên. Các nhóm thực hiện theo các yêu cầu sau: ­ Giáo viên tổ chức cho HS hoạt động nhóm. ­ Viết phép tính biểu thị  cách tìm phần tờ  giấy   đã tô màu ? ­ 4 phần  ­   Băng   giấy   được   chia   thành   mấy   phần   bằng  ­  Phân số :  nhau? ­  Phân số :   Nêu phân số biểu thị phần  tô màu đỏ ? Nêu phân số biểu thị phần tô màu xanh ? ­ Đã tô màu  băng giấy.  Thông báo kết quả  Vậy đã tô màu mấy phần băng giấy ? ­ Phép tính cần viết:  =  ­ Ta đã dựa vào hình vẽ  để  tính tổng  các phân   số, nếu không có hình  ảnh thì ta cộng hai phân  số khác mẫu như  thế nào? Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới  (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (10 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Hình thành cách trừ hai phân số cùng mẫu số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, suy luận, so sánh… ­ Giáo viên nêu ví dụ:  ­ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số  ­ Hai phân số có cùng mẫu số. khác mẫu số trên? - Dựa vào cách thực hiện phép cộng hai phân số  ­ Học sinh thực hiện khác mẫu thực hiện phép cộng này? ­ So sánh với kết quả ở phần Khởi động ­ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta làm  ­ Muốn cộng hai phân số khác mẫu số, ta quy   thế nào? đồng mẫu hai phân số, rồi cộng hai phân số  đó. 2.2 Hoạt động 2 (17 phút): Thực hành, luyện tập Thực hành a. Mục tiêu: Biết cộng  hai phân số khác mẫu số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp  ­ Học sinh đọc bài tập ­ Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bảng con  ­ Học sinh tiến hành làm bảng con                     + =          ­ Giáo viên nhận xét  ­ Học sinh nhận xét * Luyện tập  a. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép tính dạng số tự nhiên trừ đi một phân số, vận dụng phép trừ 
  6. phân số vào giải bài toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân Bài tập 1 ­ HS đọc yêu cầu. Làm nhóm  ­ Học sinh làm phiếu   Giáo viên giao việc chia nhóm   A )   B)     C) ….. ­ Giáo viên kết luận Học sinh đọc bài toán. Bài tập 2 ­ Học sinh phân tích đề bài: ­ Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài: ­ Giờ 1 chạy được  quãng đường + Bài toán cho ta biết điều gì? ­ Giờ thứ 2 chạy được  quãng đường  ­ Hỏi sau hai giờ, xe tải chạy được bao nhiêu  phần của quãng đường ? + Bài toán hỏi chúng ta điều gì? ­ Giáo viên gợi ý học sinh tìm cách giải bài toán ­ Giáo viên hướng dẫn cách làm  ­ HS làm vào vở  Hs làm bài vào vở : ­ Giáo viên kết luận. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi ­ Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò : chiêc  ­ Học sinh trả  lời các câu hỏi trong bài tập có  nón kì diệu trong trò chơi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ................................................................................................................................
  7. Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 3 BÀI 70. EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Ôn tập về phân số và phép tính: - Cộng các phân số có cùng mẫu số; có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại. - Vận dụng vào giải quyết một số vấn đề đơn giản liên quan đến phép cộng phân số và biểu đồ. - HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất trách nhiệm, nhân ái. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - HS: Nghiên cứu trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức:  ­Phương pháp:Trò chơi ­ Hình thức tổ chức: Làm việc các nhận ­ Giáo viên nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách  ­ Học sinh tiến hành chơi đố bạn chơi                                                        
  8. ­ Học sinh nhận xét ­ Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh 2. Hoạt động Luyện tập (9 phút) a. Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng ba phân số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo luận nhóm, cá nhân ­ Phương pháp: Thảo luận nhóm… ­ Hình thức tổ chức: Cá nhân Bài tập 1 ­ Học sinh đọc đề bài ­ Giao viên chia nhóm, giao việc ­ Học sinh thảo luận bài tập 1 Đại diện nhóm trình bày                         =       +               =      +                 =                               =       1 ….. ­ Đại diện nhóm nhận xét ­ Giáo viên kết luận 3. Hoạt động vận dụng (16 phút)  3.1 Hoạt động 1 (7 phút): Thử thách a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về phân số vào giải bài toán có lới văn                       Viết được phân số chỉ phần tương ứng, biết phân số là tổng của các phân số đã cho b. Phương pháp, hình thức tổ chức:  ­ phương pháp suy luận, hỏi đáp,  ­ Làm việc cá nhân,  Bài tập 2 ­ Học sinh đọc bài toán. ­ Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích đề bài: ­ Học sinh phân tích đề bài: + Bài toán cho ta biết điều gì? + Có 2 túi đậu xanh    Túi thứ nhất nặng  kg     Túi thứ 2 nặng hơn túi thứ nhất  kg + Bài toán hỏi chúng ta điều gì? + Cả hai túi nặng bao nhiêu kg? ­ Giáo viên gợi ý học sinh tìm cách giải bài toán + Muốn tìm được hai túi ta phải làm thế nào? ­ Giáo viên yêu cầu học sinh làm vào vở + Ta tìm túi 2 rồi lấy túi 1 cộng túi 2 ­ Học sinh làm bài Bài giải Túi thứ 2 nặng là:   ( kg) Cả hai túi nặng là:  ( kg) Đáp số : 2kg 3.2 Hoạt động 2 (9 phút): Vui học a. Mục tiêu: Viết đực phân số tương ứng với hình, tìm được phân số bằng tổng hai phân số khác b. Phương pháp, hình thức tổ chức: thảo luận nhóm ­ Giới thiệu biểu đồ ­ Học sinh đọc bài toán ­ Biểu đồ nói về cái gì? ­ Biểu đồ nói về độ dài của mỗi băng giấy ­ Dựa vào cột số  và các đường kẻ  ngang, xác  ­ Dựa vào đâu để xác định độ dài mỗi băng giấy? định được độ dài mỗi băng giấy.
  9. ­   Ở   cột   số   bên   trái,   mỗi   đề­xi­mét   được   chia  ­  Ở  cột số  bên trái, mỗi đề­xi­mét được chia   thành mấy phần bằng nhau? thành 10 phần bằng nhau ­ Học sinh thảo luận và điền kết quả  ­ Giáo viên chia nhóm: 2 em A.                                     B.  C.                                     D.  ­ Đại diện nhóm trình bày ­ Các nhóm nhận xét. ­ Trong các phân số trên, phân số  là tổng của   ­ Trong các phân số trên, phan số nào là tổng  hai phân số  và  của hai trong ba phân số còn lại? Vì:  + =  ­ Giáo viên kết luận * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: … ­ Giới thiệu phần thử thách ­ Học sinh đọc nội dung phần thử thách  ­ Thi nêu nhanh kết quả: Nêu nhanh kết quả:  Gấu nâu IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  10. Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 4 BÀI 70. TRỪ HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết được cách trừ phân số, thực hiện được phép trừ phân số trong trường hợp các phân số có cùng mẫu số. - Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép trừ phân số. - HS có cơ hội để phát triển các năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và các phẩm chất nhân ái, chăm chỉ. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, GK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. - HS: Ôn tập lại kiến thức về phép cộng phân số cùng mẫu số. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, nêu vấn đề ­ Giáo viên Tổ chức cho HS hoạt động nhóm. Các nhóm thực hiện theo các yêu cầu sau: ­ GV đưa hình ảnh lên bảng ­ Quan sát hình vẽ. ­ Viết phép tính biểu thị cách tìm phần tờ giấy  đã tô màu nhưng chưa vẽ hoa (số bị trừ và số  trừ là các phân số dạng tối giản). 0 0 ­ Dựa vào hình vẽ, tìm kết quả của phép tính  trên. ­ Thông báo kết quả 
  11. ­ Phép tính cần viết:  ­ Ta đã dựa vào hình vẽ  để  tính hiệu các phân  số, nếu không có hình ảnh thì ta trừ hai phân số  thế nào? Giới thiệu bài mới 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới  (27 phút) 2.1 Hoạt động 1 (10 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Hình thành cách trừ hai phân số cùng mẫu số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Quan sát, suy luận, so sánh… ­ Giáo viên nêu ví dụ:  ­ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số  ­ Hai phân số có cùng mẫu số. trên? - Dựa vào cách thực hiện phép cộng hai phân  ­ Học sinh thực hiện số, thực hiện phép trừ này? ­ So sánh với kết quả ở phần Khởi động ­ Em hãy rút gọn kết quả về phân số tối giản? ­ Trừ hai tử số và giữ nguyên mẫu số. ­ Muốn trừ hai phân số cùng mẫu số, ta làm thế  nào? 2.2 Hoạt động 2 (17 phút): Thực hành, luyện tập Thực hành a. Mục tiêu: Biết trừ hai phân số cùng mẫu số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi ­ Học sinh đọc bài tập ­ Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi đố bạn ­ Học sinh tiến hành trò chơi                          =   ­ Học sinh nhận xét ­ Giáo viên nhận xét chung trò chơi * Luyện tập  a. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép tính dạng số tự nhiên trừ đi một phân số, vận dụng phép trừ  phân số vào giải bài toán. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cá nhân Bài tập 1 ­ Học sinh đọc bài tập ­ Giáo viên đọc phép tính ­ Học sinh làm bảng con
  12. ­ Giáo viên kết luận ­ Học sinh nhận xét Bài tập 2 ­ HS đọc yêu cầu. ­ Giáo viên giởi thiệu sơ đồ bài toán ­ HS thảo luận nhóm đôi xác định các việc  cần làm: giải bài toán theo tóm tắt. ­ Chia nhóm, giao việc ­ Nêu bài toán: Sợi dây thứ nhất dài  m. Sợi  dây thứ hai ngắn hơn sợi dây thứ nhất m. Sợi  dây thứ ba ngắn hơn sợi dây thứ hai  m. Tính  chiều dài sợi dây thứ ba. Bài giải Sợi dây thứ hai dài là:  = ( m) Sợi dây thứ ba dài là:  ­  (m) Đáp số:   ( m) ­ Đại diện nhóm trình bày ­ Các nhóm nhận xét ­ Giáo viên kết luận. * Hoạt động nối tiếp: (5 phút) a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: trò chơi ­ Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò : chiêc  ­ Học sinh trả  lời các câu hỏi trong bài tập có  nón kì diệu trong trò chơi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
  13. Ngày dạy: KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 30 MÔN: TOÁN - LỚP 4 TIẾT 5 BÀI 72: TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS thực hiện được phép trừ phân số trong trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại - Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép trừ phân số 2. Năng lực chung. - Năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hóa toán học, giải quyết các vấn đề toán học 3. Phẩm chất. Phẩm chất nhân ái, chăm chỉ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: hình ảnh phần khởi động (nếu cần) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, trực quan; cả lớp
  14. ­ GV tổ chức cho hs  hoạt động nhóm ­ HS hoạt động nhóm ­ GV đưa hình ảnh lên bảng ­ HS quan sát ­ Các nhóm thảo luận giải quyết các vấn đề sau: + Quan sát hình vẽ + HS quan sát + Viết phép tính biểu thị cách tìm phần tờ giấy đã tô màu   ­  nhưng không vẽ hoa (số bị trừ và số trừ là các phân số  dạng tối giản) + Dựa vào hình vẽ tìm kết quả của phép tính trên.  ­  =  Hs giải thích + Thông báo kết quả và giải thích cách làm Hs nghe ­ GV đặt vấn đề: Ta đã dựa vào hình vẽ để tính hiệu phân  số, nếu không có hình ảnh thì ta trừ hai phân số như thế  nào? " Bài mới 2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới  (... phút) 2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá a. Mục tiêu: HS thực hiện được phép trừ phân số trong trường hợp có một mẫu số chia hết cho  các mẫu số còn lại b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP gợi mở­ vấn đáp ­ GV gợi ý, hs đóng góp xây dựng bài Ví dụ:  ­  ­ Nhận xét mẫu số của hai phân số ­ Hai phân số khác mẫu số ­ Dựa vào cách thực hiện công hai phân số, thực hiện   ­  =  ­  phép trừ này           =            =  ­ Kết quả phép tính là phân số tối giản So sánh kết quả với phần khởi động Quy đồng mẫu số  rồi trừ  hai phân  số cùng mẫu số ­ Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? 2.2 Hoạt động 2 (5 phút): Thực hành a. Mục tiêu: ­ HS thực hiện được phép trừ phân số trong trường hợp có một mẫu số chia hết cho  các mẫu số còn lại ­ Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép trừ phân số  b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành­ luyện tập, vấn đáp Trước khi luyện tập, GV lưu ý HS khi thực hiện phép trừ  ­ HS ghi nhớ hai phân số ­ Xác định xem hai phân số cùng mẫu số hay khác mẫu  số + Nếu cùng mẫu số " Trừ tử số với tử số, dưới vạch  ngang chỉ viết một mẫu số chung + Nếu khác mẫu số "Quy đồng mẫu số "Trừ hai phân số  cùng mẫu số ­ Kết quả cuối cùng là phân số tối giản Bài 1:  ­ Thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm 4 ­ HS làm bài ­ GV gọi hs sửa bài, nêu cách làm ­ HS sửa bài 2.3 Hoạt động 2 (15 phút): Luyện tập a. Mục tiêu: ­ HS thực hiện được phép trừ phân số trong trường hợp có một mẫu số chia hết cho  các mẫu số còn lại ­ Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép trừ phân số  b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Thực hành­ luyện tập, vấn đáp
  15. Bài 1:  ­ GV yêu cầu hs thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm ­ HS thực hiện ­ GV lưu ý hs: ­ HS  ghi nhớ Thứ tự thực hiện các phép tính với các phân số giống như  thứ tự thực hiện các phép tính với số tự nhiên ­ GV gọi hs sửa bài, nêu cách làm a)  ­  ­  =   ­  ­  ­ GV gọi hs nhận xét lẫn nhau                  =  ­                   =                   =  b) ­  ­  =  ­  ­                    =  ­                    = 0 3. Hoạt động vận dụng (... phút): Vận dụng, trải nghiệm a. Mục tiêu: Vận dụng giải quyết các vấn đề đơn giản liên quan đến phép trừ phân số b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm đôi Bài 2:  ­ GV yêu cầu hs thực hiện cá nhân, chia sẻ nhóm đôi ­ Hs thực hiện ­ GV gọi HS trình bày, nêu cách làm  ­ =  ­ HS nhận xét lẫn nhau Hoa màu đỏ nhiều hơn hoa màu tím  là  số hoa của bình IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: Ngày tháng năm 2023 GVCN P Hiệu Trưởng Nguyễn Hữu Hiền Ngô Thanh Tới
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2