GIÁO TRÌNH
CHUẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
1
Chương 1.
TNG QUAN CHN ĐOÁN HÌNH NH
Mc tiêu hc tp
1. Trình bày được lch s phát trin ca ngành Chn đoán hình nh (CĐHA).
2. Phân tích được nguyên lý vt lý ca các k thut X quang, Siêu âm, trình bày được sơ lược
nguyên lý Ct lp vi tính và Cng hưởng t.
I. Lch s phát trin ca ngành chn đoán hình nh
Ngày 8 tháng 11 năm 1895, Wilhelm Conrad Rontgen (1845 - 1923) - giáo sư vt lý lý
thuyết Đại hc Wuzburrg, Đức, đã công b khám phá ra tia X, Rontgen đã được trao gii
Nobel Vt lý đầu tiên và được xem là ông t ca ngành chn đoán hình nh hin đại.
Phim X quang đầu tiên là tm kính tráng nhũ tương mui bc, sau nhiu năm được thay thế
bng phim tráng nhũ tương 2 mt cm th tia X.
Trong nhng thp k t 1910 - 1920, Bucky - Potter đã ci thin cht lượng hình nh nh
xóa được các tia khuyếch tán bng lưới chng m. Coolidge, Bowers to ra bóng có dương
cc quay, tăng tui th cho bóng X quang.
Vn đề tương phn luôn được nghiên cu để ci thin cht lượng hình nh:
- Tương phn t nhiên có 4 đậm độ cơ bn: calci, nước, m, không khí.
- Các cht tương phn đã được s dng như Bismuth, các mui Iode, không khí được dùng để
tăng đối quang cho mt s tng trong cơ th đã được x dng t nhng năm 1930.
- Khc phc các chi tiết nm các độ sâu khác nhau bng chp nghiêng, chp chếch, chp
ct lp thc hin gia năm 1930.
- Năm 1950 bóng tăng sáng và t động hóa chương trình thăm khám trong bung có ánh
sáng, truyn hình, quay phim, chp nh.
- Năm 1958, siêu âm bt đầu áp dng khám sn ph sau đó khám bng.
- Năm 1970 phát trin chp ct lp vi tính (CLVT), đến năm 1979 Hounsfield nhn gii
Nobel Y hc. Đầu tiên ng dng CLVT cho đầu, s não sau đó toàn cơ th.
Nh k thut s hóa đã m ra cho hình nh X quang mt hướng mi, X quang s hóa. Phim
thường chuyn thành phim in bng tia Laser là tin đề cho môn Chn đoán hình nh hin đại
ra đời. Đáng k là X quang can thip hay X quang điu tr cho phép xác định chính xác v trí
chc dò sinh thiết, dn lưu các nang, áp xe, t dch, nong m các động mch, đặt các Stent,
bt tc các nhánh mch máu đang chy hoc mch nuôi cp máu cho u...
- Hình nh Cng hưởng t xut hin là mt cuc cách mng trong chn đoán hình nh. Đến
tháng 11 năm 2003 Lauterbur và Mansfield được gii thưởng Nobel Y hc.
Bác sĩ chn đoán hình nh hin nay không nhng phi biết vn hành, s dng nhiu loi
máy móc hin đại, mà phi có kiến thc cơ bn không nhng v y khoa mà còn v lý sinh, vt
lý, tin hc. Sau hơn 100 năm X quang đã tr thành mt ngành rng vi kiến thc hin đại, đòi
hi nhiu k năng, k xo. Vi hình nh X quang mi, các nhà lâm sàng cũng phi nm được
các vn đề cơ bn, cũng phi được đào to li cách đọc phim vi hình nh mi.
2
Trong khuôn kh đào to chính quy trên thế gii hin nay ca ngành Chn đoán hình nh
(CĐHA) (Radiology, Diagnostic Imaging, Imagerie Médicale) bao gm các môn hc:
- X quang thường quy hay quy ước (Conventional Radiology) gm các k thut chn đoán
dùng tia X t thi Rontgen ng dng cho đến nay vn còn mt vai trò nht định trong chn
đoán hàng ngày. Mt vn đề thi s gn lin vi X quang thường quy là X quang k thut s
(Computed Radiography) đang được cp nht nhm s hoá các hình nh X quang để lưu tr,
x lý như các nh k thut s khác.
- Siêu âm hay siêu âm ct lp (Ultrasound, Sonography, Echographie, Echotomographie) bao
gm các k thut siêu âm c đin và hin đại, yếu t vt lý cơ bn là áp dng sóng siêu âm.
- Ct lp vi tính hay Ct lp đin toán (Computed Tomography Scanner - CT,
Tomodensitométrie - TDM, Scanographie). ng dng đo t trng ca mô sau khi tia X đi
xuyên qua cơ th, nh máy vi tính thu thp d liu, tái to nh nh k thut s.
- Cng hưởng t trước đây còn gi là cng hưởng t ht nhân (Magnetic Resonance
Imaging). Phi hp s tính toán ca máy vi tính và s cng hưởng t trường có trong nhân H+
ca nước trong các mô ca cơ th để to nh.
- Chp mch máu và X quang can thip (Angiography and Interventional Radiography):
Bng cách đưa các catheter qua đường các mch máu ta có th bơm thuc cn quang để chp
hoc để can thip điu tr mt s bnh. Cũng t thp k 1970, k thut s ra đời phát trin
nhanh chóng, đã to tin đề cho CĐHA nói chung và chp mch máu nói riêng có nhng
thành tu mi. Do đó k thut s hóa hình nh thay thế dn các k thut quy ước, chp mch
máu có tên mi là “Chp mch máu s hóa xóa nn” (Digital Subtraction Angiography -
DSA).
Qua hình nh s hóa, vic xác định xâm nhp vào các mch máu nh trong cơ th tr nên d
dàng và chính xác hơn, nh đó các nhà X quang có th mượn đường các catheter để đưa hóa
cht và các vt liu khác vào tiêu đim cn can thip để điu tr, đó là X quang can thip.
Chính lĩnh vc này, mà ngày nay người ta có xu hướng xếp khoa CĐHA vào cm các khoa
lâm sàng, ch không hn là khoa Cn lâm sàng như trước.
Ngoài ra còn có mt s b phn chn đoán bng hình nh, nhưng không thuc khoa CĐHA
như Ni soi, chp Nhp nháy đồng v phóng x (Scintigraphy, Positron Emission
Tomography -PET, Single Photon Emission Computed Tomography - SPECT).
II. Các cơ s vt lý ca CĐHA
1. X quang quy ước
1.1. Cơ chế phát sinh ra tia X
Tia X được to ra nh chuyn đổi năng lượng t các ht electron thành các photon năng
lượng (quang năng) bên trong bóng phát tia X, dng năng lượng mi này được điu chnh
qua các thông s v đin như: đin thế - KV, cường độ dòng đin - mA, thi gian phát tia X -
sec.
- Bóng X quang: là mt bóng thy tinh, bên trong là chân không (bóng Coolidge). Có hai
cc:
Cc âm: (cathode) được cu to bng cun dây tungsten đặt trong mt thanh kim loi có
hình chiếc tách được đốt nóng lên bi ngun đin t 6 – 10 vôn, có chc năng cơ bn là to ra
các ht đin t (electron), ri tp trung li thành lung hướng vào đích là cc dương.
3
Cc dương: (anode) hay đối âm cc là thanh kim loi rn, độ nóng chy cao, có s
nguyên t Z ln như bch kim (74), wolffram, tungsten - rhenium, molybdenum, Rhodium
ni vi cc dương ca dòng đin có hai chc năng cơ bn là chuyn năng lượng đin thành
bc x tia X và ti nhit.
- Sn xut ra tia X: Khi đốt nóng âm cc to ra các ht đin t (HĐT), dưới tác dng ca độ
chênh đin thế cao ít nht là 40.000volt, các HĐT b lc hút kéo v dương cc vi vn tc rt
ln. Khi các HĐT va chm vi cc dương to ra nhit năng (99%) và bc x tia X (< 1%).
Lc gia tc ca các HĐT ph thuc vào hiu s đin thế ca dòng đin được tính bng KV và
cht lượng ca chùm HĐT ph thuc vào cường độ dòng đin tính bng mA.
- Bn cht ca tia X: là mt bc x đin t, gm các sóng dao động theo chu k hình sin,
cùng nhóm vi các sóng vô tuyến đin, ánh sáng, các bc x I ông hoá như tia vũ tr, tia
Gamma, các bc x đồng v. Trong s ph sóng đin t này ta thy cc cao là tai Hng
ngoi 7200 A0, tiếp đến là ánh sáng trng 3900 A0, cc thp là tia Vũ tr, tia X bước sóng
t 5A0 - 0,01 A0, A0 = 10-6cm có bước sóng t 0,01 – 0,0001A0
, tia Gamma .
- Tính cht ca tia X:
+ Có kh năng đâm xuyên qua cơ th người, kh năng này ph thuc nhiu vào yếu t như độ
dài sóng ca tia, b dày, trng lượng nguyên t ca vt.
+ Tia kích sáng mt s mui kim loi, ng dng để chiếu trên màn hunh quang hay trên
bóng tăng sáng truyn hình.
+ Tia có kh năng ion hóa, ng dng cho vic chế to các bung đếm, các loi detector đo
lường, dùng trong k thut s.
+ Tia tác dng lên nhũ tương trên phim nh, đi theo mi hướng và theo đường thng.
+ S lượng tia s gim đi theo t l nghch vi bình phương ca khong cách.
+ Tia có tác dng sinh hc ng dng trong x tr liu, thn trng đối vi các dòng tế bào non,
ty xương to huyết, thy tinh th, bào thai k đầu.
1.2. Cơ chế to nh X quang
- Nguyên lý chiếu X quang c đin:
+ ng dng tính cht đâm xuyên qua cơ cht ca tia X.
+ Tính cht suy gim chùm tia X sau khi đi qua các cơ cht khác nhau.
+ Tích cht kích sáng mui kim loi trên màn hunh quang.
+ Nguyên lý hình chiếu trong không gian ba chiu, cho phép phân tích được hình ánh sáng ti
bình thường, bnh lý các cơ quan trong cơ th trong bung ti.
- Nguyên lý chiếu X quang tăng ánh sáng truyn hình:
Vi nguyên tc như trên, nhưng thay màn hunh quang bng bóng tăng độ sáng. Làm tăng
sáng lên hàng ngàn ln, cho phép chiếu được trong bung ánh sáng thường.
- Nguyên lý chp X quang thường quy:
+ ng dng tích cht đâm xuyên qua cơ cht ca tia X.
+ Nh tác dng ca tia X lên nh tương có mui Bc trên phim.
+ Vi k thut tráng ra phim và hiu ng suy gim tia X khác nhau sau khi qua các mô khác
nhau, ta có hình nh trng đen, xáp trên phim. Độ tương phn ca trng và đen có được ta gi
độ đối quang (contrast).
4
- Nguyên lý chp Ct lp c đin:
+ Thay vì bóng X quang và phim c định trong chp thường quy, trong chp ct lp c đin
có s di chuyn đồng b ngược chiu gia bóng và phim để xóa các chi tiết trên và dưới lp
ct. Ngày nay người ta b phương pháp này, vì độ phân gii trên hình nh rt thp cht lượng
không cao.
1.3. Cht lượng ca hình nh X quang
Cht lượng hình nh Y hc nói chung, ph thuc vào nhiu yếu t như phương pháp ghi
hình, đặc đim ca thiết b, người vn hành k thut... Cht lượng hình nh ph thuc vào 5
yếu t sau: độ tương phn, hình m, hình nhiu (noise), nh gi (artifact), hình biến dng.
Riêng hành nh X quang có hai yếu t quan trng:
- Độ tương phn (contrast): tc là độ đối quang, do s khác nhau gia vùng sáng và vùng đen
trên phim, nó ph thuc vào k thut chp và người quan sát. Ta biết rng sau khi đi xuyên
qua cơ th tia X b hp th và b suy gim mt cách khác nhau, vì vy s tác dng lên nhũ
tương trên phim cũng khác nhau: nơi nào không b suy gim s to nên vùng đen, nơi nào b
suy gim nhiu to nên vùng trng. Tương t ta có nhng vùng xám nhiu hay ít tùy thuc
vào h s hp th, và xut hin thut ng “nc thang xám” (gray scale). Trong hình nh X
quang thường quy có 4 nc cơ bn là đen ca không khí, xám sm ca m, xám nht ca nước
và mô nm, trng ca xương.
- S rõ nét ca hình nh (sharpness): là s phân bit gia các đường khác nhau trên phim, độ
rõ nét càng cao đường b càng rõ. Nó ph thuc vào nhiu yếu t khác nhau như:
+ Kích thước tiêu đim phát tia, nếu càng nh độ nét càng cao và ngược li.
+ Khong cách vt phim, càng gn phim càng rõ và ngược li.
+ S c định ca vt to cho hình nh rõ nét, nếu chuyn động to hình m.
+ Thi gian chp, càng ngn hn chế được s chuyn động, hình nh càng rõ.
1.4. Cách đọc phim X quang gm 2 giai đon
- Phân tích hình nh:động tác quan sát, mô t v:
+ Tư thế bnh nhân.
+ Phương pháp chp.
+ Hình dáng, kích thước, v trí, tính cht ca hình nh bình thường hoc bt thường khi so
sánh vi gii phu X quang, tp hp thành các triu chng, hi chng. Trong giai đon này
cn tránh sai lm hoc b sót, do đó cn quan sát t m.
- Tng hp các du hiu: là giai đon tng kết, đối chiếu các du hiu nói trên vi triu chng
lâm sàng, các xét nghim khác. Để hướng đến chn đoán gn đúng vi gii phu bnh nht.
Giai đon này rt ph thuc vào k năng ca tng nhà chn đoán hình nh hc.
1.5. Các hình nh cơ bn ca X quang thường quy
- Tăng độ cn quang (hyperdensity): khi ta thy mt vùng trng hơn so vi mc bình thường
vi chính nó.
- Gim độ cn quang (hypodensity): còn gi là hình quá sáng, biu hin mt vùng xám hơn
mc bình thường ca nó.
- Hình khuyết: có th gp trong các trng rng, là hình xâm nhp vào lòng ng tiêu hóa hoc
trong các xương ca cơ th làm cho thuc cn quang không ngm được. Do các nguyên nhân
sau: