PGS.TS Phạm Văn Chuyên
1
PGS.TS PHẠM VĂN CHUYÊN
GIÁO TRÌNH
ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ
HÀ NỘI NĂM 2025
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
2
LỜI NÓI ĐẦU
Mục đích của đo đạc bản đồ là đo đạc và biu din mặt đất thành bản đồ.
Ni dung của đo đạc bản đồ gm có: các h tọa độ trắc địa, lưới khng chế trc địa, bn
đồ địa hình, bình đồ địa hình, bản đồ địa chính, mt cắt địa hình, bản đồ nh. Nhng vấn đề này
đang được ng dng nhiu trong ngành xây dng và kiến trúc.
Đối tượng phc v ca tài liu là sinh viên ngành xây dng và kiến trúc đang hc theo
khung đào tạo trình độ quc gia Vit Nam thuc bc 6 là đào tạo c nhân có năng lực thc hành.
Rt mong nhận được các ý kiến đóng góp. Xin chân thành cám ơn và trân trọng gii
thiu tài liu vi bạn đọc.
Người biên son
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
Trường Đại hc Xây dng Hà Ni.
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
3
Chương 1
CÁC H TA Đ TRẮC ĐỊA
1.1.KHÁI NIM
1.Đốiợng nghiên cứu của trăc địa.
Đối tượng nghiên cứu của trăc địa là mặt đất.
2.Mặt đất tự nhiên.
Mặt đất tự nhiên gồm có:
1/ 71% là biển cả. Đáy biển sâu nhất gần 11km.
2/ 29% lục địa . Núi cao nhất gần 9km.
3/ Gần đúng có thể coi Trái đất là hình cầu với bán kính 6371km.
3. Mục đích của trắc địa là:
1/Xác định tọa độ của các điểm mặt đất ,
2/Biểu diễn mặt đất thành bản đồ,
3/Xây dựng các công trình.
4.Định vị điểm mặt đất. (hình 1.1)
Hình 1.1.
Muốn định vị điểm mặt đất phải :
1/Thành lậpc hệ tọa độ .
Trong chương 1 y sgiới thiệu 13 loại hệ tọa độ trắc địa có ln quan đến xây dựng
kiến tc.
2/ Xác định các yếu tố tọa độ .
Điểm A trong không gian thể được xác định bởi 3 yếu tố là:
a/Góc A .
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
4
b/Đdài dA .
c/Độ cao HA .
5. Các chuyên ngành của trắc địa:
1/Trắc địa cao cấp.
2/Trắc địa địa hình.
3/Trắc địa ảnh.
4/Bản đồ học.
5/Trắc địa công trình,vv...
6. Vai trò của trắc địa trong xã hội.
Trắc địa đang được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực xã hội:
1/Quốc phòng.
2/Nông nghiệp.
3/Giao thông vận tải.
4/ Xây dựng và kiến trúc, vv.....
7. Tầm quan trọng của trắc địa với xây dựng-kiến trúc.
1/Trắc địa cần thiết trong tất cả các giai đoạn khảo sát, thiết kế, thi công và sử dụng công
trình.
2/Trắc địa có vai trò quan trọng đảm bảo chất lượng công trình về các mặt vị trí, hình
dáng, kích thước của công trình.
8. Nội dung củađo đạc bản đồ” gồm những vấn đề sau:
1/Các hệ tọa độ trắc địa.
2/ Lưới khống chế trắc địa.
3/ Bản đồ địa hình.
4/ Bình đồ địa hình.
5/ Bản đồ địa chính.
6/ Mặt cắt địa hình.
7/ Bản đồ ảnh.
1-2. MẶT THỦY CHUẨN VÀ ĐỘ CAO.
1/Độ cao H một trong ba yếu tố (x, y, H) để định vị điểm trong không gian. Vậy độ cao
H là gì?
2/ Độ cao (thy chun) ca một điểm là khoảng cách theo phương dây dọi k t đim y
đến mt thy chun (hình 1.2).
HA = AA0.
PGS.TS Phạm Văn Chuyên
5
Hình 1.2.
Ví dụ đỉnh núi Everest cao 8.848 mét..
3/ Phương dây dọi là phương của sợi dây treo vật nặng.
4/ Mặt thủy chuẩn (gêôit)là mặt nước biển trung bình yên tĩnh tưởng tượng kéo dài xuyên
qua các lục địa làm thành một mặt cong khép kín có pháp tuyến tại mỗi điểm trùng với phương dây
dọi đi qua điểm ấy.
5/Việt Nam chọn gốc của mặt thủy chuẩn tại Hòn Dấu (Đồ Sơn – Hải Phòng.).
1-3.ĐỊNH VỊ ĐIỂM THEO HỆ QUI CHIẾU QUỐC TẾ WGS-84.
1.Phạm vi .
1/Từ năm 1984 thế giới sử dụng hệ qui chiếu WGS-84 để định vị điểm.
2/Hiện nay việc đo đạc GPS của Mỹ theo hệ này.
2.Qủa đất quốc tế [C,CN].
1/C=tâm ca qu đất quc tế WGS-84.
2/CN=Trc quay ca qu đất quc tế WGS-84 (N là cc bc).
3/[CN,C]=Mt phẳng xích đạo ca qu đất quc tế WGS-84.Đó là mặt phng vuông góc
vi trc quay CN ti C.
4/[CN,G]=Mt phng kinh tuyến gc ca qu đất quc tế WGS-84 .Đó là mặt phng cha
trc quay CN và chứa G (G=đài thiên văn Grin uýt,Anh).
3.Mặt qui chiếu quốc tế WGS-84. [oab]
Mặt qui chiếu WGS-84 có ba đặc điểm:
1/Hình dáng:elip khi hai trc:
1a/ o=tâm ca mt quy chiếu quc tế WGS-84.
1b/ b=trục đứng ca mt quy chiếu quc tế WGS-84.
dây di