36
ψ
ρ+
ψ
ρτ+τ
+
ρ
=
ζ
ψ
ρ+
ψ
ρ+τ+τ
+
ρ
=
ζ
y
)1aH2(f
x
f)1aH2(
)1aH2(1
a2
g
1
y
'
y
f
x
)1aH2(f)1aH2(
)1
aH2(1
a2
g
1
x
'
00yx
2
0
00yx
2
0 (2.146)
Phương trình đối vi hàm dòng toàn phn có dng như (2.117), (2.120) nhưng vi m’, n’, α‘,
β‘ có giá tr theo (2.144), (2.145).
2.2.4 Chuyn động thng đứng trong bin
1. Hin tượng nước tri (Upwelling)
Nước tri là mt quá trình chuyn động theo phương thng đứng ca nước trong bin,
nước dưới sâu s dâng lên trên mt, phm vi ca vùng nước dâng có gii hn nhưng nước
dâng lên và nh hưởng ca nó đến các điu kin đại dương có th lan truyn đến hàng trăm
hi lý. Nước tri có th quan trc thy nhiu nơi trên Đại dương Thế gii, nhưng nó th hin
rõ nht dc theo b phía tây ca các lc địa. Nước tri có th do gió rút nước gây ra, nước
mt t b b dòng chy cun ra khơi. Bc bán cu khi gió n định và thi song song vi b,
nước mt b đẩy ra phía bin khơi và gây ra hin tương nước tri. nơi nào nước chy theo
chiu hướng khác nhau (s phân k) thì nước dưới sâu cũng dâng lên. Các dòng xoáy nghch
ln và nh đều có th gây ra hin tương nước tri. Kích thước ca s dâng nước do gió gây
ra, tùy thuc vào các đặc trưng ca gió.
Nước tri là quá trình rt chm, gn b California, tc độ thng đứng ca nước dâng là
20m/ tháng, trong vùng này nước tri lên mt t nhng độ sâu không ln thường < 200m..
Biu hin rõ nht ca hin tượng nước tri thy ven b phía Tây Hoa K, Marc, Nam
châu Phi và châu Úc.
Mt s vùng nước tri ven b được gây ra do gió mùa Đông Nam Á (vnh Ben gan):
mùa hè có gió tây nam, mùa đông có gió đông bc. Gió mùa không đổi, đặc bit là t phía tây
nam và s định hướng ca đường b đã gây ra trên mt phm vi ln dc theo b phía Đông
n Độ và Nam Vit Nam.
Trong vùng nước tri, khi nước tri lên đã thc hin s trao đổi động lượng, nhit, mui
và các nguyên t biogen (pht phát, ...) gia các lp nước sâu và nước mt, đây chính là nơi
có sn phm hu cơ cao. các vùng ven b nước nng hơn dâng lên mt to nên gradien
ngang ca mt độ và cùng vi ng sut gió ti mt mà gây ra h thng dòng chy di chuyn
dc b.
Vic nghiên cu hin tượng nước tri: cu trúc, cường độ và s biến đổi ca nó ph
thuc vào các điu kin khí tượng thu văn khác nhau có ý nghĩa khoa hc thc tin to ln.
2. Tính toán chuyn động thng đứng
Do tc độ chuyn động thng đứng ca nước trong đại dương rt nh nên không th
nghiên cu hoàn lưu thng đứng bng các phép đo đạc trc tiếp được. Do đó nhng kết qu
nghiên cu v hoàn lưu thng đứng ca nước trong đại dương cho đến hin nay ch nhn được
37
37
bng nghiên cu lý thuyết. Sau đây chúng ta s xét mt phương pháp xác định tc độ chuyn
động thng đứng ph thuc trc tiếp vào trường gió và trường mt độ.
Xét chuyn động thng đứng n định ca nước đại dương. Theo Morgan, trong chuyn
động thng đứng hiu ng trao đổi ri động lượng theo phương ngang và các thành phn quán
tính là không đáng k đối vi đại dương. H phương trình chuyn động được viết dưới dng:
).(
zy
P
u..f
)(
zx
P
..f
zy
zx
τ
=ρ
τ
=υρ
(2.147)
Phương trình liên tc:
0
z
w
y
v
x
u=
+
+
. (2.148)
Điu kin biên: Ti mt bin z = ζ
.
y
v
x
uW
PP;
Z
aa
ζ
+
ζ
=
=τ=τ
ζζ
ζ=
(2.149)
H trc to độ đặt như sau: Ox hướng v phía đông, Oy - lên phía bc, Oz - hướng xung
dưới; ),( zyzxz τττ là véc tơ ng lc ri trong bin, τang sut tiếp tuyến gió, Pa là áp sut
khí quyn.
Ly tích phân (2.148) t ζ đến z có:
y
v
x
udz)
y
v
x
u
(W
Z
ζ
+
ζ
+
+
= ζζ
ζ
. (2.150)
T (2.147) ta có:
.)(
zy
P
f.
1
u
)(
zx
P
f.
1
v
zy
zx
τ
+
ρ
=
τ
+
ρ
=
(2.151)
Ti mt bin có:
.)(
zy
P
f.
1
u
)(
zx
P
f.
1
v
ay
a
ax
a
τ
+
ρ
=
τ
+
ρ
=
ζ
ζ
(2.152)
Thay (2.151), (2.152) vào (2.150) thu được:
38
.
yzxz
)(
f
rotrot
xy
P
yx
P
dz
x
P
ff.
1
W
zx
zy
zxaxzaz
Z
aa
ζ
τ
ζ
τ
+
+ττ
β
τ+τ
ζ
ζ
+
β
ρ
=
ζ
ζ
ζ
(2.153)
Nếu xem dòng chy là tng hp ca dòng chy trôi và dòng chy gradien:
u = ud + ug, v = vd + vg; w = wd+ wg (2.154)
thì ta có:
ζ
τ
+
ζ
τ
ττ
β
+ττ
ρ
=
ζ
ζ yzxz
)(
f
rotarot
f.
1
W
zx
zy
zxaxzzd
(2.155)
yx
P
xy
P
dzv
f.
1
Waa
Z
gg
ζ
+
ζ
ρ
ρ
= ζ
(2.156)
trong đó: dy
df
=β là s thay đổi ca tham s Koriolis theo vĩ độ.
Khi đánh giá bc đại lượng ca các thành phn trôi và gradien ca dòng chy thng đứng,
Trekotilo đã đưa ra kết lun rng: trong lp mt t 0 đến 10 m dòng thng đứng được to nên
ch yếu do thành phn trôi, khi đó nhng thành phn ca tc độ thng đứng có liên quan đến
độ nghiêng ca mt bin có th b qua. Còn khi H = 105 cm thì dòng thng đứng được to nên
ch yếu do thành phn gradien, do đó có:
τ+τ
β
+ττ
ρ
= )(
f
rotrot
f.
1
Wzxaxzazd (2.157)
z
f
Wg
β
= (2.158)
Nếu có τa thì ta tính được τ.
Khi s dng kết qu ca lý thuyết tng quát v bài toán ca Ecman vi hướng gió tùy ý
(Xarkixian 1956) ta có:
39
39
[]
[]
)(azsin).(azcos
aA2
e
v
)(azsin).(azcos
aA2
e
u
axayaxay
z
az
d
axayaxay
z
az
d
τ+τττ=
τ+τ+ττ=
(2.159)
T đó tính được:
()
()
axay
az
zy
d
z
axay
az
zx
d
z
.zsin.azcose
z
v
A
.azcos.azsine
z
u
A
ττ=τ=
τ+τ=τ=
(2.160)
trong đó: ϕω
π=
π
=sin2
A
D;
D
aZ.
Thay (2.160) vào (2.157) ta có:
τ
β
ττ
β
+τ+
ρ
)
f
div(azsine
f
rot()1azcose(
f.
1
uaya
az
zxaz
az
d
(2.161)
Hình 2.9 biu din kết qu tính toán Wd theo (2.161) t đó ta thy W tăng nhanh theo độ
sâu t mt đến Z = 0,4D , sau đó tăng chm t 0,4 - 0,8 D, đạt cc đại ti z = 0,8D sau đó
gim chm. Khi z >D thì xem như tc độ thng đứng không đổi, giá tr không đổi đó gn bng
giá tr z = 0,4D = h.
Vi phân b đó ta có th nói, lp trên (lp z = h) dòng chy trôi ngang chiếm ưu thế.
S dư tha nước gây ra do dòng chy ngang trong trường gió không đều được bù tr bng
chuyn động đi lên hay đi xung ca nước, do đó dưới lp có độ sâu h chuyn động thng
đứng th hin rõ rt và do s bo toàn tính liên tc ca cht lng mà chuyn động thng dng
có th lan truyn đến đáy.
Hình 2.9
Phân b tc độ thng đứng theo độ sâu
40
Vi z ln thì thành phn Wd gn đúng bng:
const
f
B
rot
f.
1
Wzxazd
τ+τ
ρ
(2.162)
Thc tế cho thy (2.162) ch đúng trong nhng vùng có dòng chy hướng theo phương
kinh tuyến không mnh lm như vùng bc Thái Bình Dương, nhng dòng chy như vy ch
xut hin trong vùng dòng Kurôsio và mt di hp nm gn bán đảo Kamtratka và qun đảo
Kurin. Như kết qu đã ch ra trên, vn tc dòng trôi thng đứng đạt ti mt giá tr nào đó
độ sâu h, vượt quá độ sâu này tc độ thay đổi rt chm, có nghĩa là thành phn dòng chy trôi
ngang tp trung trong lp t 0 đến h, tc là dc theo trc z có:
constvSdiw hZ
dhZ = >
ζ
> (2.163)
trong đó .dz)vu(S
Z
ddd ζ
+=
Mt khác t s liu thc tế, theo (2.160) ta biết rng τzx, τzy << τax, τay, cho nên có th
xem mt cách gn đúng (vi h 0,4D) ud, vd không gây nh hưởng đến Wd .
Xét thành phn gradien:
T phương trình tĩnh hc có:
ζ
+ρ=
ρ=
Z
a
PdzgP
g
z
P
hay:
.
y
P
dz
y
g
y
y
y
P
x
P
x
g
x
g
x
P
Z
0
a
0
Z
0
a
+
ρ
+
ζ
ρ=
+
ρ
+
ζ
ρ=
(2.164)
Đánh giá bc đại lượng ca (2.164), khi cho các giá tr đặc trưng: độ dài L = 108cm, dao
động mt mc ζ =10 cm và ρ =1, g = 10 3cm/s2, ΔPa = 103. Đánh giá trong 3 trường hp cho
kết qu như trong bng.
Trong lp h = 10m, gn đúng có
y
x
gtg
y
P
gtg
x
P
γρ=
γρ=
(2.165)