23
Hình 1.1.4a: Các chun WAN lp Vt lý
Hình 1.1.4b: Các kiu đóng gói d liu WAN
Lp liên kết d liu
Các chun và giao thc WAN lp vt lý: EIA/TIA-232,449, V24, V35, X21, EIA-
530, ISDN, T1, T3, E1, E3, Xdsl, sonet (oc-3, oc-12, oc-48, oc-192).
Các chun và giao thc WAN lp liên kết d liu: HDLC, FrameRelay, PPP,
SDLC, SLIP, X25, ATM, LAMB, LAPD, LAPF.
24
1.1.5 Các bài thc hành mô phng
Trong các bài thc hành mô phng trong phòng lab, các mng được kết ni bng
c thành phn cơ bn ca router.
RAM. RAM thường được chia thành hai
phn: phn b nh x lý chính và phn b nh chia s xut/nhp. Phn b nh chia
s xut/nhp được chia cho các cng giao tiếp làm nơi lưu tr tm các gói d
liu.Toàn b ni dung trên RAM s b xoá khi tt đin. Thông thường, RAM trên
router là loi RAM động (DRAM – Dynamic RAM) và có th nâng thêm RAM
bng cách gn thêm DIMM (Dual In-Line Memory Module).
Flash: B nh Flash được s dng để lưu toàn b phn mm h điu hành Cisco
IOS. Mc định là router tìm IOS ca nó trong flash. Bn có th nâng cp h điu
hành bng cách chép phiên bn mi hơn vào flash. Phn mm IOS có th dưới
dng nén hoc không nén. Đối vi hu hết các router, IOS được chép lên RAM
trong quá trình khi động router. Còn có mt s router thì IOS có th chy trc tiếp
cáp serial trong thc tế không kết ni trc tiếp như vy được. Ví d: trên thc tế,
mt router New York và mt router Sydney, Australia. Người qun tr mng
Australia phi kết ni vào router New York thông qua đám mây WAN để x
s c trên router New York.
Trong các bài thc hành mô phng, các thiết b trong dám mây WAN đưc gi lp
bng cáp DTE-DCE kết ni trc tiếp t cng S0/0 ca router này đến cng S0/1
ca router kia (ni back-to-back).
1.2 Router
1.2.1 Các thành phn bên trong router
Cu trúc chính xác ca router rt khác nhau tu theo tng phiên bn router. Trong
phn này ch gii thiu v
CPU – Đơn v x lý trung tâm: thc thi các câu lnh ca h điu hành để thc hin
các nhim v sau: khi động h thng, định tuyến, điu khin các cng giao tiếp
mng. CPU là mt b giao tiếp mng. CPU là mt b vi x lý. Trong các router ln
có th có nhiu CPU.
RAM: Được s dng để lưu bng định tuyến, cung cp b nh cho chuyn mch
nhanh, chy tp tin cu hình và cung cp hàng đợi cho các gói d liu. Trong đa s
router, h điu hành Cisco IOS chy trên
25
trên flash mà không cn chép lên RAM. n có th gn thêm hoc thay thế các
thanh SIMM hay card PCMCIA để ng flash.
VRAM (Non-volative Random-access Memory): Là b nh RAM không b mt
ông tin, được s dng để lưu tp tin cu hình. Trong mt s thiết b có NVRAM
và flash . Trong mt s thiết b, flash và
us h thng được s
ROM (Read Only Memory): Là nơi lưu đon mã ca chương trình kim tra khi
khi động. Nhim v chính ca ROM là kim tra phn cng ca router khi khi
động, sau đó chép phn mm Cisco IOS t flash vào RAM. Mt s router có th
phiên bn IOS cũ dùng làm ngun khi động d phòng. Ni dung trong ROM
không th xoá được. Ta ch có th nâng cp ROM bng cách thay chip ROM mi.
Các cng giao tiếp: Là nơi router kết ni vi bên ngoài. Router có 3 loi cng:
LAN, WAN và console/AUX. Cng giao tiếp LAN có th gn c định trên router
hoc dưới dng card ri.
Cng giao tiếp WAN có th là cng Serial, ISDN, cng tích hp đơn v dch v
kênh CSU (Chanel Service Unit). Tương t như cng giao tiếp LAN, các cng giao
tiếp WAN cũng có chip điu khin đặc bit. Cng giao tiếp WAN có th định trên
router hoc d
Cng console/AUX là cng ni tiếp, ch yếu được d dng để cu hình router. Hai
cng này không phi là loi cng để kết ni mng mà là để kết ni vào máy tính
thông qua mod ính thc
hin cu uter
B
nâng dung lư
N
th
riêng, NVRAM được thc thi nh flash
NVRAM là cùng mt b nh. Trong c hai trường hp, ni dung ca NVRAM vn
được lưu gi khi tt đin.
Bus: Phn ln các router đều có bus h thng và CPU bus. B
dng để thông tin liên lc gia CPU vi các cng giao tiếp và các khe m rng.
Loi bus này vn chuyn d liu và các câu lnh đi và đến các địa ch ca ô nh
tương ng.
ng card ri.
em hoc thông qua cng COM trên máy tính để t máy t
hình ro .
Ngun đin: Cung cp đin cho các thành phn ca router, mt s router ln có th
s dng nhiu b ngun hoc nhiu card ngun. Còn mt s router nh, ngun
đin có th là b phn nm ngoài router.
26
Hình 1.2.1a
Hình 1.2.1b
trí ca chúng trong router rt khác nhau tu theo tng
loi phiên bn thiết b.
1.2.2 Đặc đim vt lý ca router
Không nht thiết là bn phi biết v trí ca các thành phn vt lý trong router mi
có th s dng được router. Tuy nhiên trong mt s trường hp, ví d như nâng
cp b nh chng hn, nhng kiến thc này li rt hu dng.
Các loi thành phn và v
27
Hình 1.2.2a: Cu trúc bên trong ca router 2600
Hình 1.2.2b: Các loi kết ni bên ngoài ca router 2600
1.2.3 Các loi kết ni ngoài ca router
Router có ba loi kết ni cơ bn là: cng LAN, WAN và cng qun lý router. Cng
giao tiếp LAN cho phép router kết ni vào môi trường mng cc b LAN. Thông
g có cng Token Ring
và ATM (Asynchronous Tranfer Mode).
Kết ni mng WAN cung cp kết ni thông qua các nhà cung cp dch v đến các
chi nhánh xa hoci kết ni này có th là ni tiếp hay bt
k loi gi tiếp WA êm mt thiết b ngoi vi như CSU chng
thường, cng giao tiếp LAN là cng Ethernet. Ngoài ra cũn
kết ni vào Internet. Lo
ao N, bn cn phi có th