273
Hình 2.3.4.b. Cu hình cơ chế xác minh MD5 cho OSPF.
T mt mã và ni dung ca gói d liu, thut toán mt mã MD5 s to ra mt
thông đip gn thêm vào gói d ói d liu s dùng mt mã mà
i gói d liu nhn được để to ra mt thông đip. Nếu
kết qu hai thông đip này ging nhau thì có nghĩa là là router đã nhn được gói d
nào. Nếu cơ chế xác minh là message-digest thì trường
authentication data s có cha key-id và thông s cho biết chiu dài ca phn thông
hi gian ca OSPF
nh, khong
thi gian bt động bng bn ln khong thi gian hello. Điu này có nghĩa là mt
i để gi gói hello trước khi nó xác định là đã chết.
liu. Router nhn g
bn thân router có kết hp v
liu t đúng ngun và ni dung gói d liu đã không b can thip. Cu trúc phn
header ca gói OSPF như trên hình 2.3.4.a. Trường authentication type cho biết cơ
chế xác minh là cơ chế
đip gn thêm vào gói d liu. Phn thông đip này ging như mt con du không
th làm gi được.
2.3.5. Cu hình các thông s t
Các router OSPF bt buc phi có khong thi gian hello và khong thi gian bt
động vi nhau mi có th thc hin trao đổi thông tin vi nhau. Mc đị
router có đến 4 cơ h
274
Trong mng OSPF qung bá, khong thi gian hello mc định là 10 giây, khong
thi gian bt động mc định là 40 giây. Trong mng không qung bá, khong thi
gian hello mc định là 30 giây và khong thi gian bt động mc định là 120 giây.
Các giá tr mc định này có nh hưởng đến hiu qu hot động ca OSPF và đôi
khi bn cn phi thay đổi chúng.
Người qun tr mng được phép la chn giá tr cho hai khong thi gian này. Để
tăng hiu qu hot động ca mng bn cn ưu tiên thay đổi giá tr ca hai khong
thi gian này. Tuy nhiên, các giá tr này phi được cu hình ging nhau cho mi
router láng ging kết ni vi nhau.
Để cu hình khong thi gian hello và khong thi gian bt động trên mt cng
outer (config-if)#ip ospf hello-interval seconds
Router (config-if)#ip ospf dead-interval seconds
ca router, bn s dng câu lnh sau:
R
Hình 2.3.5
275
2.
on đường đến tt c các mng đích trong h thng
đường đi cho mi mng đích trên thế gii thì s
.
, chúng ta khai báo đường mc định cho router OSPF nào kết ni ra
ngoài. Sau đó thông tin v đường mc định này được phân phi vào cho các router
Mi router trong h thng OSPF s nhn biết được là có đường mc định trên
3.6. OSPF thc hin qung bá đường mc định
Định tuyến OSPF đảm bo các c
không b lp vòng. Để đến được các mng nm ngoài h thng thì OSPF cn phi
biết v mng đó hoc là phi có đường mc định. Tt nht là s dng đường mc
định vì nu router phi lưu li tng
tn mt lượng tài nguyên khng l
Trên thc tế
khác trong h t qun (AS – autonomous system) thông qua hot động cp nht
bình thường ca OSPF.
Trên router có cng kết ni ra ngoài, bn cu hình mc định bng câu lnh sau:
Router (config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 [interface | next-hop address ]
Mng tám s 0 như vy tương ng vi bt k địa ch mng nào. Sau khi cu hình
đường mc định xong, bn cu hình cho OSPF chuyn thông tin v đường mc
định cho mi router khác trong vùng OSPF:
Router (config-router) #default – information originate
router biên gii kết ni ra ngoài.
276
Hìn 2
trong bng định tuyến.
2.3.7. N
OSPF ging hoc thân mt vi OSPF router
khác để trao đổi thông tin định tuyến. Mi quan h này không thiết lp được có th
do
C
L
M
Trong c
cũng vô cùng quan t
Tt c các cng giao tiếp phi có địa ch và subnet mask chính xác.
h .3.6. Đường mc định ch được s dng khi không tìm thy đường nào khác
hng li thường gp trong cu hình OSPF
router phi thiết lp mi quan h láng
nhng nguyên nhân sau:
hai bên láng ging vi nhau đều không gi Hello.
Khong thi gian Hello và khong thi gian bt động không ging nhau gia
các router láng ging.
oi cng giao tiếp khác nhau gia các router láng ging.
t mã xác minh và chìa khoá khác nhau gia các router láng ging.
u hình định tuyến OSPF vic đảm bo tính chính xác ca các thông tin sau
rng:
277
C
C
2.3. K
Để kim tra cu hình OSPF bn có th dùng các lnh show được lit kê trong bng
2.3.
OSPF.
Bng 2
LGii thích
âu lnh network area phi có wildcard mask chính xác.
âu lnh network area phi khai báo đúng area mà network đó thuc v.
8. im tra cu hình OSPF
8.a. Bng 2.3.8.b lit kê các lnh show hu dng cho bn khi tìm s c ca
.3.8.a. Các lnh show dùng để kim tra cu hình OSPF
nh
Show
pro
thông s định ip Hin th các thông tin v thông s thi gian,
tocol tuyến, mng định tuyến và nhiu thông tin khác ca tt c
các giao thc định tuyến đang hot động trên router.
Sh
route
c được các đường đi này bng cách nào.
ow ip Hin th bng định tuyến ca router, trong đó là danh sách
các đường tt nht đến các mng đích ca bn thân router và
cho biết router h
Sh
inte
c cu hình thì ghi địa ch IP ca cng vt lý nào có
giá tr ln nht s được chn làm router ID. Lnh này cũng
ng thi cho biết các router
ow ip ospf Lnh này cho biết cng ca router đã được cu hình đúng
rface vi vùng mà nó thuc v hay không. Nếu cng loopback
không đư
hin th các thông s ca khong thi gian hello và khong
thi gian bt động trên cng đó, đồ
láng ging thân mt kết ni vào cng.
Show i ày cho biết s ln đã s dng thut toán SPF, đồng
thi cho biết khong thi gian cp nht khi mng không có gì
p ospf Lnh n