71
71
Hình 2.27
Sơ đồ hàm dòng và địa hình đáy
2.7 Lý thuyết dòng chy ngược
2.7.1 Lý thuyết dòng chy ngược xích đạo
vùng gn xích đạo ca Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và n Độ Dương đều có loi
dòng chy mt rt mnh hướng ngược vi hướng gió tín phong. Nhng dòng chy này có tên
chung là dòng chy ngược xích đạo.
Sau đây chúng ta ng dng lý thuyết ca Stocman để gii thích cơ chế ca dòng chy
ngược xích đạo.
Các phương trình xut phát là các biu thc ca các thành phn ca dòng toàn phn ca
dòng chy trôi và dòng chy gradien.
Dòng toàn phn ca dòng chy trôi:
Sxd = Cτy
S
yd = - Cτx .
Dòng toàn phn ca dòng gradien:
S
xg=Bγx + bγy
S
yg=Bγy - bγx.
Trên cơ s đó có th viết li các thành phn ca dòng toàn phn như sau:
xxyy
yyxx
CbBS
CbBS
τγγ=
τ+γ+γ= (2.258)
72
trong đó ϕπω
=sin4
gD
B; b = KH - B
ϕω
=sin2
1
C , ϕω
=sin2
g
K.
Gi s vùng nghiên cu là mt di có chiu dài L vi biên là 2 kinh tuyến và chiu rng l
vi biên là 2 vĩ tuyến và cho rng l <<L. Trong các vùng có gió tín phong đặc bit là Thái
Bình Dương thì thành phn địa đới ca gió chiếm ưu thế, tc là hướng theo trc x, còn theo trc
y: τ = 0. Có th xem độ nâng cao ca mc nước đại dương k t kinh tuyến biên là hàm tuyến
tính ca x, do đó γx = const. Còn γy ch là hàm ca y: γy = γy (y) . Khi đó viết li (2.258) dưới
dng:
).y(cbBS
)y(bBS
xxyy
yxx
τγγ=
γγ= (2.259)
Nếu vùng nghiên cu cha mt lượng nước không đổi thì có:
.0dxS
0dyS
0
y
0
x
=
=
l
l
(2.260)
T (2.259) và (2.260) ta có:
)(
.B
b
dy
yB
b
dy
.B
b
0x
00
yx
ζζ=γ
ζ
=γ=γ
l
l
A
A
AA
(2.261)
trong đó ζlζ0 là các giá tr ca ζ ti y = l và y = 0.
Đặt (2.261) vào phương trình th hai ca (2.259) và xét đến (2.260) ta có:
)y(
B
c
)(
B
b
yx0
2
2
τζζ=
ζ
l
A
(2.262)
00
2
2
)y(F
B
c
y)(
B
b
)y( ζ+ζζ=ζ l
A (2.263)
trong đó τ= dy)y()y(F x. (2.264)
Vì th tích nước trong vùng nghiên cu là không đổi, nên dao động ca mt nước tuân
theo điu kin:
73
73
=ζ
l
0
0dy)y( . (2.265)
Đặt (2.263) vào (2.265) ta có:
ζ=ζζ dy)y(F
b
cB2
b
B2
2
0
2
2
0l A. (2.266)
Đặt (2.266) vào (2.261) thu được:
[]
const)y(FcB
b
2
0x =ζ=γ A (2.267)
trong đó )y(F là giá tr trung bình ca F (y) trong khong x = l:
=
l
0
.dy)y(F
1
)y(F A
Thay (2.266) vào (2.263) có:
+
ζ
=ζ )y(Fy).y(F
2
B
C
y
2
2
)y( 0
A
A
A. (2.268)
Thay (2.266) vào (2.262) có:
τ
ζ
=
ζ
=γ )y()y(F
2
B
C
2
yx
0
yAA . (2.269)
Hng s tích phân ζ0 được xác định theo phân s ca ma sát tiếp tuyến gió dc theo kinh
tuyến τx. Nếu cho:
)y(
xx τ+τ=τ (2.270)
trong đó τ là giá tr trung bình ca ng sut gió trong vùng nghiên cu. T đó Stocman
đã tìm được biu thc biu din ζ0 qua
τ
như sau:
)bB(2
.C..B
22
0+
τ
=ζ A. (2.271)
Thay (2.271) vào (2.267) ta tìm được độ nghiêng ca mt đại dương theo hướng thành
phn địa đới ca gió:
+
τ
=γ )y(F
2
bB
B
b
C
22
2
xA. (2.272)
Thay (2.271) vào (2.269) và (2.268) ta tìm được độ nghiêng cho mt bin theo phương
kinh tuyến:
74
τ
+
τ
=γ )y()y(F
2
B
C
bB
.B.C
x
22
yA (2.273)
và prôfin kinh tuyến ca mt bin:
+
+
τ
=ζ )y(Fy).y(F
2
B
Cy2
1
)bB(2
..B.C
)y( 22 A
A
l. (2.274)
Để thu được sơ đồ hình th mt bin và các đường dòng trong vùng dòng chy ngược,
Stocman đã ly phân b ca τx dc theo kinh tuyến dưới dng sin:
)
y2
cos1(
2
)y( 0
xA
π
+
τ
=τ (2.275)
trong đó
2
0
τ
=τ .
T (2.275) ta tính được:
A
A
A
y2
sin
4
y
2
)y(F
dy)
y2
cos1(
2
)y(F
00
0
π
π
τ
τ
=
π
+
τ
= (2.276)
4
dy)y(F
1
)y(F 0
0
A
A
Aτ
== .
Thay các h thc đó vào (2.272), (2.73) và (2.274) ta có:
π
π
+
+
τ
=ζ A
A
Ay2
sin
2
1
B
b
1
2
1y
B2
..C
)y( 2
0 (2.277)
π
+
+
τ
=
ζ
=γ A
y2
cos
B
b
1
1
B2
C
y2
0
y (2.278)
const
)bB(2
.b.C
x
y
22
0
x=
+
τ
=
=γ . (2.279)
T đó xác định được Gx, Gy ca dòng chy sâu:
75
75
.
)bB(2
.b.C.K
KG
y2
cos
B
b
1
1
B2
.C.K
KG
22
0
xy
2
0
yx
+
τ
=γ=
π
+
+
τ
=γ= A (2.280)
Các thành phn dòng chy trôi:
ϕω
τ
π
== sin..D2
.
UU y0x0
hay B2
.C.K
UU x
y0x0
τ
==
τx = 0.
Khi tính đến (2.275) thì có:
π
+
τ
== A
y2
cos1
B4
.C.K
UU 0
y0x0 (2.281)
Các thành phn vn tc dòng tng hp:
π
++
+
τ
=+= A
y2
cos31
)
B
b
(1
1
B.4
.C.K
UGU
2
0
x0xx1 (2.282)
trong đó
)
2
1
D
H
()1
D
H
(
)1
D
H
(
bB
)bB(
Q
2
2
22
2
π+π
π
=
+
=.
T đó có th tìm được phương trình các đường dòng ca dòng chy tng hp. Phương
trình vi phân ca các đường dòng là:
A
A
π
++
+
π
+
== 2
cos31
bB
B2
y2
cosQ
U
U
dx
dy
22
2
x1
y1 .
hay