1
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình được biên soạn trên sở chương trình đào tạo chuyên ngành K
thuật y dựng của Trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ, dùng làm tài liệu giảng dạy
học tập cho sinh viên.
Giáo trình gồm có hai phần
+ Phần 1: Tĩnh học;
+ Phần 2: Kết cấu bê tông cốt thép.
Giáo trình được biên soạn sự tham khảo của các nguồn tài liệu từ các trường
bạn và ý kiến đóng góp từ các đồng nghiệp.
Quá trình biên soạn sẽ không tránh khỏi những sai sót, rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến của các chuyên gia, đồng nghiệp và các bạn sinh viên.
Cần Thơ, ngày……tháng……năm 2021
Tác giả
1. Đỗ Đức Thành
2. Nguyễn Trung Quang
2
MỤC LỤC
TT
Tên chương/bài
Trang
1
Giới thiệu
1
2
Mục lục
2
3
Giáo trình môn học
3
4
Chương 1. Những khái niệm cơ bản – Hệ tiên đề tĩnh học
4
5
Chương 2. Thu gọn hệ lực – Phương trình cân bằng của hệ
10
6
Chương 3. NHững vấn đề cơ bản về kết cấu BTCT
16
Bài 1. Khái niệm chung về bê tông cốt thép
16
Bài 2. Tính chất cơ lý của vật liệu
19
7
Chương 4. Tính toán cấu kiện chịu uốn theo cương độ
28
Bài 1. Nguyên lý chung về tính toán và cấu tạo
28
Bài 2. Tính toán cấu kiện chịu uốn
35
8
Chương 5. Tính toán cấu kiện chịu nén
66
Tài liệu tham khảo
78
3
GIÁO TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Kết cấu công trình
Mã số môn học: MH 09
Thời gian thực hiện: 45 giờ (lý thuyết 39 giờ, bài tập 04 giờ, kiểm tra 02 giờ)
I. Vị trí, tính chất của môn học:
Vị trí: Môn học kết cấu công trình môn học được sắp xếp học sau khi sinh
viên học các môn học chung và các môn cơ sở ngành khác như Vật liệu xây dựng, Bảo
hộ lao động.
Tính chất: là môn học cơ sở ngành quan trọng.
II. Mục tiêu môn học:
Kiến thức:
Môn học trang bị kiến thức thuyết căn bản về các qui luật chung của học,
giúp sinh viên vận dụng các qui luật đó để giải các bài toán về chuyển động, cân bằng
và tương tác giữa các vật thể.
Môn học trang bị cho học viên những kiến thức bản về tĩnh học, tông cốt
thép (BTCT), thiết kế các dạng kết cấu bê tông cốt thép thông thường.
Kỹ năng:
Giải được một số bài toán cơ bản về tĩnh học.
Sau khi kết thúc môn học, sinh viên nắm được sự làm việc của tông cốt
thép trong kết cấu tông cốt thép; từ đó nắm được các nguyên lý cấu tạo tính toán
kết cấu bê tông cốt thép và nắm được cách thiết kế các cấu kiện cơ bản.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Chuyên cần tự chủ trong việc m tài liệu tự học thêm, làm tiền đề cho sinh
viên khi liên thông lên bậc học cao hơn.
III. Nội dung môn học:
4
Chương 1
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN – HỆ TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC
Mục tiêu bài học
- Trình bày được các khái niệm vật rắn tuyệt đối, lực.
- Phân biệt được các tiên đề
- Phân biệt được mô men và ngẫu lực
1.1. Các khái niệm cơ bản
Tĩnh học nghiên cứu các quy luật cân bằng của vật rắn tuyệt đối dưới tác dụng
của lực. Trong tĩnh học hai khái niệm bản vật rắn tuyệt đối lực.
Vật rắn tuyệt đối vật thể hình dạng bất biến nghĩa khoảng cách hai phần tử
bất kỳ trên luôn luôn không đổi. Vật thể hình dạng biến đổi gọi vật biến dạng.
Trong tĩnh học chỉ khảo sát những vật thể rắn tuyệt đối thường gọi tắt vật rắn. Thực tế
cho thấy hầu hết các vật thể đều vật biến dạng. Song nếu tính chất biến dạng của
không ảnh hưởng đến độ chính xác cần của bài toán thể xem như vật rắn tuyệt
đối trong hình tính toán.
1.1.1.
Lực và các định nghĩa về lực
Lực đại lượng đo c dụng học giữa các vật thể với nhau. Lực được biểu
diễn bằng đại lượng véc ba yếu tố đặc trưng: độ
lớn
(còn gọi cường độ), phương
chiều điểm
đặt.
Thiếu một trong ba yếu tố trên tác dụng của lực không được xác định.
Ta thường dùng chữ cái dấu véc trên
để
hiệu các véc lực. Thí dụ các lực
1
, ,.....,P F N
. Với các hiệu này phải hiểu rằng các chcái không dấu véc
trên chỉ là ký hiệu độ lớn của nó. Thí dụ độ lớn của các lực
1
, ,.....,P F N
là P, F, N. Độ
lớn của c lực thứ nguyên Niu tơn
hay bội số Kilô Niu tơn viết tắt (N hay
kN).
Sau đây giới thiệu một số định nghĩa:
a. Hlc. Hlc là tp hp các lc cùng tác dng lên mt vt rn.
Giả sử vật rắn chịu tác dụng bởi các lực:
12
, ,...... ,
n
F F F
ta hiệu hệ lực tác dụng
lên
vật rắn là:
12
, ,...... ,
n
F F F
b. Hlc tương đương. Hai hlc được gi tương đương vi nhau nếu chúng
cùng tác dng cơ hc như nhau đối vi mt vt rn.
Hai hệ lực
12
, ,...... ,
n
F F F
12
, ,...... ,
m
P P P
tương đương vi nhau được hiu
như sau:
12
, ,...... ,
n
F F F
12
, ,...... ,
m
P P P
c. Hp lc ca hlc. Hp lc ca hlc mt lc duy nht tương đương vi
h lc y. Gọi
hợp lực của hệ lực
12
, ,...... ,
n
F F F
thì ta th viết:
12
, ,...... ,
n
F F F
d. Hlc cân bng. Hệ lực cân bằng hệ lực tác dụng lên vật rắn không
làm thay đổi trạng thái chuyển động vật có được khi chưa tác dụng hệ lực ấy. Giả
sử hệ lực
12
, ,...... ,
n
F F F
tác dụng lên vật rắn đứng yên, vật rắn vẫn trạng thái đứng
yên,
5
F
2
F
1
thì ta ta nói rằng hệ lực
12
, ,...... ,
n
F F F
cân bằng hiệu là:
12
, ,...... ,
n
F F F
0 Hệ
lực cân bằng còn được gọi là hệ lực tương đương với không.
1.2. Hệ tiên đề của tĩnh học
Tiên đề 1. (Tiên đề về hai lực cân bằng)
Điu kin cn đủ để cho hhai lc cùng tác dng lên mt vt rn cân bng
chúng có cùng giá, cùng cường độ và ngược chiu nhau.
Ta có thể viết
12
,FF
0.
12
FF
Tiên đề 2 (Tiên đề thêm bớt hệ lực cân bằng)
Tác dng ca hlc lên vt rn không thay đổi, nếu ta thêm vào hay bt đi mt
hlc cân bng
Nếu
12
, ,...... ,
m
P P P
0 thì:
12
, ,...... ,
n
F F F
1 2 1 2
, ,...... ; , ,......
nm
F F F P P P
Tiên đề 3: ( Hợp lực theo nguyên tắc hình R
bình hành)
Hai lực cùng
đặt
vào một điểm trên vật rắn có
hợp lực được biểu diễn bằng đường chéo của
hình bình hành hai cạnh hai lực đã cho.
Hình 1.1
Hình vẽ 1.1 Biểu diễn hợp lực của hai lực
12
,FF
. Về phương diện vecto có thể viết
12
R F F
Tiên đề 4 (Tiên đề về lực tác dụng và phản lực tác dụng)
Lc tác dng phn lc tác dng gia hai vt hai lc cùng giá, cùng
cường độ và ngược chiu nhau.
Gọi
12
,FF
là lực do hai vật tác dụng lên nhau.
Theo tiên đề 4 ta có:
12
FF
và hai lực
12
,FF
cùng giá.
Chú ý rằng lực tác dụng lực phản tác dụng đặt vào hai vật khác nhau, cho nên
hệ hai lực này không tạo thành hệ lực cân bằng.
Tiên đề 5 (Tiên đề hoá rắn)
Khi vt biến dng đã cân bng thì hóa rn li nó vn cân bng.
Chú ý:
Tiên đề y cho phép ta coi vật biến dạng vật rắn cân bằng, suy ra điều kiện
cân bằng của vật rắn điều kiện cần (nhưng không đủ) của vật biến dạng cân bằng.
Giả sửxo cân bằng, khi nó lò xo ở trạng thái nén hoặc kéo hệ lực tác dụng lên
xo trạng thái cân bằng đều thỏa mãn tiên đề 1 như vật rắn cân bằng (hình 1.2). Tuy
nhiên khi tác dụng lên xo y hai lực n bằng trạng thái kéo thì xo sẽ không
cân bằng được sẽ bị dãn ra trong khi đó vật tuyệt đối rắn vẫn cân bằng dưới tác
dụng của hai lực cân bằng như vậy.
Hình 1.2
Tiên đề này là cơ sở để giải quyết một phần những bài toán cân bằng của vật biến