Kim toán năng lượng PGS.TS Quyn Huy Ánh
www.quyenhuyanh.com
Trang 1
KHOA ĐIN-ĐIN T
ĐẠI HC SƯ PHM K THUT TP HCM
-------------------------------------
KIM TOÁN
NĂNG LƯỢNG
TP H CHÍ MINH 2009
Kim toán năng lượng PGS.TS Quyn Huy Ánh
www.quyenhuyanh.com
Trang 2
Chương 1
DN NHP
1.1. ĐẶT VN ĐỀ
Đin và c ngành năng lượng nói chung có th nói là mt trong nhng xương sng ca
nn kinh tế và nâng cao cht lượng cuc sng. Hin nay, thế gii nói chung, năng lượng hóa
thch chiếm phn ln ngun năng lượng tiêu th, nhưng đây là dng năng lượng không tái
to và s cn kit dn trong tương lai. Để đảm bo năng lượng cho sn xut và sinh hot là
bài toán không đơn gin. Vì thế trong bi cnh hin nay, an ninh năng lượng là vn đề được
nhiu quc gia hết sc quan tâm. Ngoài ra, vic khai thác các ngun này đã và đang gây ra
nhiu tác động xu đến môi trường. Gii pháp gim thiu khí thi đã đặt lên bàn ngh s ca
chính ph nhiu quc gia. nước ta, hơn 80% ngun năng lượng s dng li là nhiên liu
hóa thch. Mô hình s dng năng lượng như vy không đảm bo an ninh năng lượng dài
hn và không bn vng v mt sinh thái.Vì quá trình cháy nhiên liu là tác nhân gây ô
nhim môi trường.
Hin nay, Vit Nam đang nm trong nhóm cui ca bng xếp hng thế gii v hiu sut
s dng năng lượng. Trong sn xut công nghip, cường độ s dng năng lượng ca Vit
Nam cao hơn Thái Lan và Malaysia 1,5- 1,7 ln khi cùng làm ra mt giá tr sn phm như
nhau. Do vy, cn phi có chiến lược s dng tiết kim và hiu qu các dng năng lượng
hóa thch hin có, và càng sm càng tt khai thác s dng các dng năng lượng khác. Ngoài
ra, nhng năm va qua Vit Nam liên tc thiếu đin, làm nh hưởng nng n đến mi mt
ca đời sng sn xut, nn kinh tế có nguy cơ b đình tr, nh hưởng đến toàn dân. Không
nhng thế vi mt nước đang phát trin như Vit Nam, công nghip chiếm xp x 50% tng
GDP c nước, ch cn mt đin mt gi, mc thit hi có th vượt quá 1.000 t đồng.
Nhng ngành công ngh cao, công nghip căn bn s hoàn toàn tê lit và hu qu s
cùng nghiêm trng, không th tính bng tin.
T vic s dng năng lượng còn nhiu lãng phí và nhng hu qu ca nó cho thy tiết
kim năng lượng là rt cn thiết. Tiết kim năng lượng mang li rt nhiu li ích: Gim
lượng khí nhà kính phát thi ra môi trường, chi phí năng lượng phi tr s gim đi, ..Vì vy,
đề tài “Gii Pháp Tiết Kim Năng Lượng Cho Khách Sn” s đáp ng mt phn nhu cu v
vic s dng năng lượng hiu qu trong tòa nhà, và góp phn gii quyết tình trng thiếu đin
hin nay.
1.2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHM VI NGHIÊN CU CA ĐỀ TÀI
Nghiên cu các gii pháp tiết kim đin trong tòa nhà – công s nói chung và khách sn
nói riêng.
1.3. MC TIÊU VÀ NHIM V CA ĐỀ TÀI
Nghiên cu, kho sát các gii pháp tiết kim năng lượng, c th là thc hin các nhim
v sau:
Tìm hiu tình hình thiếu đin Vit Nam
Tìm hiu tim năng tiết kim đin trong công trình tòa nhà – công s
Kim toán năng lượng PGS.TS Quyn Huy Ánh
www.quyenhuyanh.com
Trang 3
Trình bày các gii pháp tiết kim đin cho công trình tòa nhà tiêu biu
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Phương pháp tham kho tài liu
Phương pháp thc tin
Phương pháp chuyên gia
1.5 . GII HN NGHIÊN CU CA ĐỀ TÀI
Để đưa ra các gii pháp tiết kim năng lượng thì cn phi kho sát, tìm hiu, tham
kho nhng tình hình s dng năng lượng cũng như các gii pháp tiết kim năng lượng đang
áp dng ti các h tiêu th: tòa nhà, công trình công nghip, dân dng... Tuy nhiên, do năng
lc và thi gian nghiên cu có hn. Người thc hin đề tài chưa bao quát hết được các lĩnh
vc đã nêu, mà ch tiến hành nghiên cu các gii pháp tiết kim năng lượng trong lĩnh vc
tòa nhà c th là khách sn năm sao.
Kim toán năng lượng PGS.TS Quyn Huy Ánh
www.quyenhuyanh.com
Trang 4
Chương 2
TNG QUAN
2.1. CU TRÚC NGUN ĐIN TI VIT NAM
1. Công sut thiết kế ca các nhà máy đin
Tính cui năm 2005, các nhà máy đin ca EVN đang vn hành trong h thng đin Vit
Nam có tng công sut đặt là 11340 MW, bao gm: 10 nhà máy thy đin (chưa k các thy
đin nh), 4 nhà máy nhit đin chy than, 2 nhà máy nhit đin chy du, 7 nhà máy tuabin
khí và diesel, còn li là các nhà máy đin ngoài ngành sn xut và bán đin cho EVN.
Bng 2.1. Danh sách các nhà máy đin tính đến cui năm 2005
Tên nhà máy Công sut đặt
(MW)
Tng công sut phát ca toàn b h thng đin Vit Nam 11340
Công sut lp đặt ca các nhà máy đin thuc EVN 8822
Nhà máy thu đin 4155
Hoà Bình 1920
Thác Bà 120
Tr An 420
Đa Nhim - Sông Pha 167
Thác Mơ 150
Vĩnh Sơn 66
Ialy 720
Sông Hinh 70
Hàm Thun - Đa Mi 476
Thu đin nh 46
Nhà máy nhit đin than 1245
Ph Li 1 440
Ph Li 2 600
Uông Bí 105
Ninh Bình 100
Nhà máy nhit đin du (FO) 198
Th Đức 165
Cn Thơ 33
Tua bin khí (khí + du) 2939
Bà Ra 389
Phú M 2-1 732
Phú M 1 1090
Phú M 4 450
Th Đức 128
Cn Thơ 150
Diezen 285
Công sut lp đặt ca các IPP 2518
2. T trng các thành phn phát đin
Cho đến nay, hàng năm t trng ngun thy đin chiếm phn ln trong tng đin năng
sn xut: t 35% đến gn 60%, tiếp theo là tuabin khí và diesel: chiếm trung bình khong
25% đến 30%. Các thành phn phát đin còn li chiếm khong 10% - 40%.
Kim toán năng lượng PGS.TS Quyn Huy Ánh
www.quyenhuyanh.com
Trang 5
Bng 2.2. T trng các thành phn phát đin
36%
11%
2%
26%
3%
22%
Thu đin Nhit đin than Nhit đin du Tua bin khí, du Diezel IPP
2.2. TÌNH HÌNH CUNG CP ĐIN
1. Phát trin ngun
a. Chương trình phát trin ngun đin giai đon 2006-2010
Theo Quy hoch đin V hiu chnh đã được Th tướng Chính ph phê duyt thì tc độ
gia tăng đin sn xut giai đon 2006-2010 bình quân là 11,9%. Tuy nhiên, thc tế tăng nhu
cu đin giai đon 2000-2005 cho thy tc độ tăng trưởng bình quân đạt khong 14,7%/năm
và xu thế trên có có th kéo dài ti 2010. B Công Nghip cũng đã tính toán cân đối đin
năng ca h thng đin quc gia vi phương án nhu cu đin tiếp tc tăng mc bình quân
15%/năm cho c giai đon 2006-2010. Riêng trong năm 2008, ngành Đin đặt mc tiêu
phn đấu sn xut 80 t kWh (tăng 15,82% so vi năm 2007). Vi tc độ tăng trưởng như
trên, nhm đáp ng đủ nhu cu đin cho nn kinh tế, EVN s đưa vào vn hành 7 d án
ngun đin là: thy đin Tuyên Quang, thy đin Pleikrông, thy đin A Vương, thy đin
sông Ba h, thy đin Buôn kp, thy đin Bn V, nhit đin Hi Phòng 1 vi tng công
sut 1488 MW. Nhưng mc tiêu này ch có th tr thành hin thc nếu các ngun đin đang
đầu tư s phi vào vn hành đúng tiến độ đề ra.
Bng 2.3. Danh sách các ngun đin giai đon 2006 - 2010
TT Tên nhà máy
T máy
xcông
sut
(MW)
Tng
Công
sut
đặt
(MW)
T 1 T 2 T 3
Tháng Năm Tháng Năm Tháng Năm
Công trình
vào vn hành
năm 2005
1053
1. Phú M 2.2 244*3 733 2 2005
2. Na Dương 2*55 110 1 2005 5 2005
3. Cao Ngn 2*50 50 12 2005
4. Nhp khu
110kV TQ
160 160 2005