Nguyn Trần Phương
MICROSOFT ACCESS
- GIÁO TRÌNH NĂM
2012
Giáo trình Access 2010 có cp nht phiên bn 2013
HÒA BÌNH
6-10-2013
Giáo trình Access
-1-
Giáo trình Access
-2-
Chương 1
TỔNG QUAN V MICROSOFT ACCESS 2010
1.1.
Gii thiệu:
Microsoft Access một thành phần trong bộ Microsoft Office của
hãng Microsoft. MS Access cung cấp cho người dùng giao diện
thân thiện các thao tác ñơn giản, trực quan trong việc y dựng
quản trị sở dữ liệu cũng như y dựng các ng dụng sở dữ
liệu.
Access một hệ quản trị sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational
Database Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản
vừa nhỏ. Hiệu năng cao ñặc biệt dễ sử dụng do giao diện
giống các phần mềm khác trong bộ MS Office như MS Word, MS
Excel.
Access còn cung cấp hệ thống công cụ phát triển khá mạnh ñi kèm
(Development Tools) giúp các nhà phát triển phần mềm ñơn giản
trong việc y dựng trọn gói các dự án phần mềm quản qui
vừa nhỏ
MS Access 2010 cung cấp hệ thống công cụ rất mạnh, giúp người
dùng nhanh chóng dễ dàng xây dựng chương trình ứng dụng
thông qua query, form, report kết hợp với một số lệnh Visual Basic.
Trong Microsoft Access 2010, bạn thể y dựng sở dữ liệu
web ñưa chúng lên các SharePoint site. Người duyệt SharePoint
thể sử dụng ứng dụng sở dữ liệu của bạn trong một trình
duyệt web, sử dụng SharePoint ñể xác ñịnh ai thể xem những gì.
Nhiều cải tiến mới hỗ trợ khả năng ñưa dữ liệu lên web, cũng
cung cấp lợi ích trong việc y dựng sở dữ liệu trên máy ñơn
truyền thống.
Access 2010 giao diện người dùng cũng ñã thay ñổi. Nếu bạn
không quen với Office Access 2007, Ribbon Cửa sổ Danh mục
chính thể mới cho bạn. Thanh Ribbon y thay thế các menu
thanh công cụ từ phiên bản trước. Cửa sổ Danh mục chính thay
thếmở rộng các chức năng của cửa sổ Database.
Giáo trình Access
-3-
một ñiểm mới trong Access 2010, Backstage View cho phép
bạn truy cập vào tất cả các lệnh áp dụng cho toàn bộ sở dữ liệu,
như thu gọnsửa chữa, hoặc các lệnh từ menu File.
Các lệnh ñược bố trí trên các tab phía bên trái của màn hình,
mỗi tab chứa một nhóm các lệnh liên quan hoặc các liên kết.
dụ, nếu bạn nhấn New, bạn sẽ thấy tập hợp các nút cho phép bạn
tạo ra một sở dữ liệu mới từ ñầu, hoặc bằng cách chọn từ một
thư viện của sở dữ liệu các mẫu thiết kế chuyên nghiệp.
1.2.
Khởi ñng Access 2010:
ðể khởi ñộng MS Access
ta thể dùng một trong
các cách sau:
Cách 1: Start (All)
Programs Microsoft
Office  Microsoft
Office Access 2010.
Cách 2: Double click
vào shortcut Ms Access
trên desktop, xuất hin
ca sổ khi ñng Access như hình.
1.3.
Các thành phần trong cửa sổ khởi ñng:
1.3.1.
Thanh Quick Access:
Thanh công cụ Quick Access: Hiển
thị bên trái của thanh tiêu ñề, mặc
ñịnh thanh Quick Access gồm các nút
công cụ Save, Undo,
Bên phải của Quick Access chứa nút
Customize, khi sở dữ liệu ñang
mở, nếu click nút Customize sẽ xuất
hiện một menu giúp bạn chỉ ñịnh các
nút lệnh hiển thị tn thanh Quick
Access, nếu các lệnh không trong
menu, bạn thể click nút More
Giáo trình Access
-4-
Commands hoặc
click phải trên
thanh Quick
Access chọn
Customize Quick
Access Toolbar.
ðể thêm nút lệnh
vào Quick Access,
bạn chọn lệnh
trong khung choose
commands from,
click nút Addclick OK.
1.3.2.
Vùng làm việc:
Khi khởi ñộng Access, trong cửa sổ khởi ñộng, mặc ñịnh tab File
lệnh New trong tab File ñược chọn, cửa sổ ñược chia thành 3
khung:
Khung bên trái gồm các lệnh trong tab File
Khung giữa: chứa các loại tập tin sở dữ liệu bạn
thể tạo mới.
Khung bên phải: ñể nhập tên chọn vị trí lưu tập tin mới
tạothực thi lệnh tạo mới dữ liệu.
1.3.3.
Thanh Ribbon:
Bên dưới thanh tiêu ñề, Access 2010 hiển thị các nút lệnh trên một
thanh dài ñược gọi Ribbon, thanh Ribbon thể chiếm nhiều
không gian màn hình, ta thể thu nhỏ kích thước của Ribbon bằng
cách click nút Minimize The Ribbon
Thanh Ribbon
ñược tạo bởi nhiều
tab khác nhau, ñể
truy cập vào một
tab bạn thể click