
SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI BÌNH DƯƠNG
TRƯỜNG TRUNG CẤP BÁCH KHOA BÌNH DƯƠNG
Địa chỉ: S 89 Đi l Đc Lp, khu ph Thng Nht 2, phưng D An,
thnh ph D An, tỉnh Bnh Dương.
Điện thoi: 0283.729.6689; Email: bdp.edu.vn@gmail.com
Website: bdp.edu.vn
GIÁO TRÌNH
PHÁP CHẾ DƯỢC
Dùng cho đào tạo: Trung
cấp Ngành: DƯỢC
LƯU HÀNH NỘI BỘ

TT
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Phân bổ
Trang
TS
LT
TH
- Đi Cương pháp chế dược
Hệ thng tổ chức ngành y tế Việt
1
1
Nam.
3
4
- Chiến lược phát triển ngành dược VN QĐ
9
s 68
2
– Lut Dược
5
13
3
- S 52/2017/TT-BYT quy định về đơn thuc
v việc kê đơn thuc hóa dược, sinh phẩm,
trong điều trị ngoi trú
3
77
4
- S 22/2011/TT-BYT tổ chức hot đng
khoa dược bệnh viện
3
91
5
- S 01/2018/TT-BYT Quy định ghi nhãn
thuc, nhiên liệu làm thuc và t hướng dẫn
sử dụng thuc.
3
104
6
- Chng nhằm lẫn thuc
3
136
7
- S: 20/2017/TT-BYT của chính phủ về
thuc và nguyên liệu làm thuc phải kiểm
soát đặc biệt
3
142
8
Số 11/2016-TT-BYT QUY ĐỊNH VIỆC
ĐẤU THẦU THUỐC TẠI CÁC CƠ SỞ Y
TẾ CÔNG LẬP
3
189
TỔNG CỘNG
25
25
0

1
ĐẠI CƯƠNG VỀ PHÁP CHẾ DƯỢC
Thuc l mt sản phẩm hng hoá đặc biệt, có ý ngha to lớn trong công tác chăm
sóc sức khoẻ nhân dân, thuc liên quan trực tiếp đến sức khoẻ con ngưi. Để nâng cao
cht lượng thuc, quản lý tt việc sản xut, pha chế, mua bán, sử dụng thuc … B Y
Tế – cơ quan quản lý cao nht của Ngnh y tế, chịu trách nhiệm trước Nh nước về
vn đề chăm sóc v bảo vệ sức khoẻ nhân dân, để tăng cưng công tác quản lý nh
nước về các lnh vực hnh nghề Y Dược, B Y tế đã xây dựng v ban hnh các văn
bản, quy chế, chế đ để quản lý công tác Y tế nói chung v công tác Dược nói riêng.
Trong chương trnh đo to Dược s trung học do B Y tế ban hnh, môn quản lý
Dược l môn khoa học nghiệp vụ nghiên cứu về tổ chức ngnh Dược v những quy
chế, chế đ chuyên môn cần thiết nhằm đảm bảo cht lượng thuc, kiểm tra cht lượng
thuc, an ton cho ngưi dùng thuc trong các khâu thu mua, chế biến, sản xut, pha
chế, bảo quản, phân phi, quản lý v sử dụng thuc.
1.
MỤC TIÊU CỦA MÔN HỌC
1.1
Trnh by được những ni dung cơ bản của các quy chế, chế đ, chính sách
về quản lý sản xut, bảo quản, lưu thông sử dụng thuc nhằm giúp cho việc sử dụng
thuc an ton, hợp lý v hiệu quả.
1.2. Vn dụng được những kiến thức đã học vo trong hot đng nghề nghiệp,
góp phần bảo vệ v chăm sóc sức khoẻ nhân dân.
2.
NHIỆM VỤ CƠ BẢN CỦA NGÀNH DƯỢC
2.1.
BẢO ĐẢM VIỆC SẢN XUẤT, CUNG ỨNG THUỐC ĐỂ PHỤC VỤ
CHO SỰ NGHIỆP BẢO VỆ SỨC KHOẺ CỦA NHÂN DÂN VÀ QUỐC PHÒNG.
2.1.1.
Đầy đủ
Đủ chủng loi, s lượng thuc dùng trong việc phòng hay chữa bệnh cho ngưi
dân khi cần thiết.
2.1.2.
Kịp thời
Việc cung ứng thuc phải được thực hiện cng sớm cng tt để giải quyết kịp
thi cho nhu cầu điều trị.
2.1.3.
Chất lượng
Thuc cung ứng phải đảm bảo tiêu chuẩn cht lượng, v đây l mt loi hng hoá
đặc biệt liên quan đến tính mng con ngưi. Đây l tiêu chuẩn cao nht, thể hiện mặt
đo đức v quyết định uy tín của ngnh.
2.1.4.
Giá cả
Giá thuc phải hợp lý, phù hợp với khả năng thanh toán của ngưi bệnh đồng
thi đáp ứng được yêu cầu tái hot đng của ngưi sản xut, kinh doanh.
2.2.
THAM GIA QUẢN LÝ KINH TẾ DƯỢC, TẠO RA LỢI NHUẬN MỘT
CÁCH HỢP PHÁP, ĐÚNG LUẬT ĐỊNH VÀ HỢP LÝ ĐỂ:
-
Phát triển cơ sở.
-
Đóng góp cho ngân sách, góp phần vào việc phát triển kinh tế đt nước.

2
Hai nhiệm vụ sản xut, cung ứng thuc v kinh doanh to ra lợi nhun phải được
thực hiện đồng thi nhằm mục đích cao nht l phục vụ cho sức khoẻ của nhân dân.
2.3.
NẮM VỮNG KIẾN THỨC VỀ THUỐC ĐỂ LÀM TỐT NHIỆM VỤ
TƯ VẤN CHO CÁN BỘ Y, HƯỚNG DẪN VIỆC SỬ DỤNG THUỐC CHO
NGƯỜI DÙNG VÀ THAM GIA VÀO CÁC CHƯƠNG TRÌNH Y TẾ CỘNG
ĐỒNG
3.
TỔ CHỨC NGÀNH DƯỢC VIỆT NAM
Ngnh Y tế gồm 2 chuyên ngnh lớn l Y v Dược, ngnh Y dựa trên cơ sở
chính l dùng kỹ thut y học để chăm sóc v bảo vệ sức khoẻ con ngưi, ngnh Dược
dựa trên cơ sở chính l cung ứng thuc để phục vụ cho việc chăm sóc v bảo vệ sức
khoẻ con ngưi.
Do vy ngưi cán b Dược cần có những hiểu biết đầy đủ về nhiệm vụ của ngành
để lm tt chức năng tư vn về dược cho cán b y, hướng dẫn việc dùng thuc cho
ngưi bệnh, quản lý kinh tế dược, sản xut, tồn trữ v bảo quản thuc đảm bảo cht
lượng để việc cung ứng thuc đt hiệu quả phòng bệnh, chữa bệnh an ton v hợp lý
nht. Hiện nay tổ chức ngnh dược Việt nam được phân thnh các lnh vực sau:
3.1.
Tổ chức quản lý nhà nước
3.1.1.
Quản lý dược: như Cục quản lý dược trực thuc B y tế, Phòng Quản lý
dược trực thuc các Sở y tế tỉnh / TP thuc TW, Tổ (Ban) quản lý dược trực thuc
Trung tâm y tế qun huyện, cán b phụ trách dược ở Trm y tế xã phưng.
3.1.2.
Thanh tra y tế: như Thanh tra B y tế (Thanh tra Dược, Thanh tra viên),
Thanh tra Sở y tế (Thanh tra viên Dược, cng tác viên thanh tra)
3.1.3.
Tiêu chuẩn hoá: Viện kiểm nghiệm, Phân viện kiểm nghiệm trực thuc B
y tế, Trung tâm kiểm nghiệm dược phẩm v mỹ phẩm trực thuc các Sở y tế tỉnh / TP
thuc TW.
3.2.
Tổ chức sản xuất kinh doanh thuốc: như Doanh nghiệp dược nh nước của
trung ương v địa phương, Doanh nghiệp dược tư nhân v Doanh nghiệp dược có vn
đầu tư nước ngoi.
3.3.
Tổ chức hệ thống Dược sự nghiệp: gồm các cơ sở đo to nghiên cứu khoa
học như trưng đi học dược, trưng trung cp dược trực thuc trung ương v địa
phương, Viện / Phân viện kiểm nghiệm.
3.4.
Tổ chức Dược bệnh viện: như Khoa dược của Bệnh viện trung ương v địa
phương.
3.5.
Thông tin thuốc: như các thư viện y học trung ương v thnh ph, các báo
dược .
3.6.
Các đoàn thể nghề nghiệp của ngành Dược: như Hi Dược học Việt nam
(TW), Hi Dược học tỉnh, thnh ph, Chi hi Dược qun, huyện.
4.
ĐẠO ĐỨC CỦA NGƯỜI CÁN BỘ Y TẾ HÀNH NGHỀ DƯỢC
4.1
Phải đặt lợi ích của ngưi bệnh và sức khoẻ nhân dân lên trên hết.

3
4.2.
Phải hướng dẫn sử dụng thuc hợp lý, an ton v tiết kiệm cho ngưi bệnh
v nhân dân. Tích cực, chủ đng tuyên truyền kiến thức về chăm sóc v bảo vệ sức
khoẻ nhân dân.
4.3.
Phải tôn trọng v bảo vệ quyền của ngưi bệnh, những bí mt liên quan đến
bệnh tt của ngưi bệnh.
4.4.
Phải nghiêm chỉnh chp hnh pháp lut v những quy định chuyên môn,
thực hiện chính sách quc gia về thuc. Không lợi dụng hoặc to điều kiện cho ngưi
khác lợi dụng nghề nghiệp để mưu cầu lợi ích cá nhân, vi phm pháp lut.
4.5.
Phải tôn trọng v hợp tác với cơ quan quản lý nhà nước, kiên quyết đu tranh
với các hiện tượng tiêu cực trong hot đng nghề nghiệp.
4.6.
Phải trung thực, tht th, đon kết, kính trọng các bc thầy, tôn trọng đồng
nghiệp. Sẵn sng học hỏi kinh nghiệm, trao đổi kiến thức với đồng nghiệp v giúp đỡ
nhau cùng tiến b.
4.7.
Phải hợp tác chặt chẽ với các cán b y tế khác để thực hiện tt nhiệm vụ
phòng chng dịch bệnh, khám chữa bệnh, nghiên cứu khoa học.
4.8.
Phải thn trọng, tỉ mỉ, chính xác trong hnh nghề. Không được v mục đích
lợi nhun m lm thiệt hi sức khoẻ v quyền lợi của ngưi bệnh, ảnh hưởng xu đến
danh dự v phẩm cht nghề nghề nghiệp.
4.9.
Không ngừng học tp nâng cao trnh đ chuyên môn, kinh nghiệm nghề
nghiệp, tích cực nghiên cứu v ứng dụng tiến b khoa học – công nghệ, phát huy sáng
kiến, cải tiến, đáp ứng tt các yêu cầu phục vụ xã hi trong mọi tnh hung.
4.10.
Phải nâng cao tinh thần tránh nhiệm trong hnh nghề, gương mẫu thực hiện
nếp sng văn minh, tích cực tham gia đu tranh phòng chng các tệ nn xã hi.