Giáo trình Xây dựng Cầu - Xây dựng mố trụ cầu
lượt xem 95
download
Yêu cầu cơ bản đối với ván khuôn (Formwork): Đảm bảo yêu cầu về cường độ, độ cứng và độ ổn định trong mọi giai đoạn chế tạo cấu kiện. Phải đảm bảo hình dạng và kích thước chính xác theo thiết kế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Giáo trình Xây dựng Cầu - Xây dựng mố trụ cầu
- Giáo trình Xây dựng Cầu Biên soạn: Nguyễn Văn Mỹ CHƯƠNG VII: XÂY DỰNG MỐ TRỤ CẦU 1
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn VII.1.1 Yêu cầu cơ bản đối với ván khuôn (Formwork): Đảm bảo yêu cầu về cường độ, độ cứng và độ ổn định trong mọi giai đoạn chế tạo cấu kiện. Phải đảm bảo hình dạng và kích thước chính xác theo thiết kế. Đảm bảo chế tạo, lắp ráp, tháo dỡ dễ dàng và dùng được nhiều lần. Ván khuôn phải phẳng, mặt tiếp xúc với bêtông phải nhẵn, khe nối phải ghép khít tránh mất nước 2 ximăng gây rỗ tổ ong bêtông. Hình 7.1 Ván khuôn
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn VII.1.2 Các loại ván khuôn: - Ván khuôn cố định (Permanent form): + Nó được ghép tại chỗ, khi xong được tháo ra lắp cho các hạng mục khác. + Ưu điểm là sử dụng cho kết cấu có hình dạng phức tạp hoặc không lặp lại nhiều lần. Tuy nhiên việc tháo lắp khó khăn, mất nhiều thời gian và số lần luân chuyển ít. 3 Hình 7.2 Ván khuôn cố định
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn - Ván khuôn lắp ghép (Panel form): + Nó được chế tạo thành tấm có kích thước nhỏ sau đó ghép lại để đổ bêtông. + Ưu điểm là tháp lắp nhanh hơn, sử dụng nhiều lần. 4 Hình 7.3 Ván khuôn lắp ghép
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn - Ván khuôn trượt (Slip/Sliding form): + Để thi công từng đoạn công trình, người ta kéo trượt ván khuôn trên mặt bêtông đã đổ trước để đổ bêtông đoạn tiếp theo mà không cần tháo lắp phức tạp. + Ưu điểm là nhanh nhưng việc chế tạo phức tạp và sử dụng khi tiết diện không hoặc ít thay đổi. 5 Hình 7.4 Ván khuôn trượt
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn VII.1.2 Cấu tạo ván khuôn: - Ván khuôn cố định: Loại này thường dùng cho gỗ, có cấu tạo khung sườn và ván lát được ghép thẳng đứng hay nằm ngang. Cách bố trí phụ thuộc vào hình dạng cấu tạo. Cấu tạo chi tiết: + Khi ván đặt đứng bề dày 3-6 cm; khoảng cách nẹp ngang 0.7-1.5 m, tiết diện 10-16 cm; nẹp đứng 1.2-2.5 m, 16-20 cm. Hình 7.5 Bố trí ván khuôn cố định 6 + Ván đặt nằm ngang cũng tương tự.
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn NÑp ngang V¸n l¸t NÑp ®øng Thanh gi»ng 0,7 - 1,2 m 0,7 - 1,2 m Thanh gi»ng 1,2 - 2,5 m NÑp ngang 1,2 - 2,5 m NÑp ®øng Hình 7.6 Cấu tạo ván khuôn cố định a. Ván khuôn đặt nằm ngang V¸n l¸t b. Ván khuôn đặt đứng 7
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn C¸c bé phËn v¸n khu«n NÑp kiÓu gi¸ vßm Thanh gi»ng (Gç vµnh luîc) NÑp ®øng Bul«ng Bªt«ng LÊp bªt«ng Thanh gi»ng ®Ó l¹i B B NÑp kiÓu gi¸ vßm (Gç vµnh luîc) V¸n l¸t A NÑp ngang A B-B A-A 6-6 NÑp ®øng §inh liªn kÕt NÑp ngang Bul«ng Thanh chèng 6 ngang Bul«ng NÑp ngang 6 Thanh gi»ng V¸n l¸t 8 NÑp ngang Hình 7.7 Cấu tạo ván khuôn trụ
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn + Khi trụ có mặt cong nên khung nẹp phải có mặt cong. Nó được làm từ gỗ kiểu giá vòm gồm 2-3 lớp xen kẽ vào nhau và liên kết bằng đinh đóng, bề dày mỗi tấm từ 4-6 cm và chúng được liên kết với nẹp ngang. Ngoài ra, có thể chế tạo nẹp cong bằng những đai mềm hoặc thanh thép để tạo hình, 2 đầu đai này được liên kết với nẹp ngang. + Để đảm bảo kích thước mố trụ cần phải bố trí các thanh chống ngang nằm trong lòng mố trụ và được tháo dỡ dần trong quá trình đổ bêtông. + Để thuận tiện cho việc tháo lắp có thể tạo ren 2 đầu thanh giằng và được căng nhờ ống ren; tuy nhiên thanh giằng nằm lại trong bêtông. Ngoài ra khắc phục nhược điểm này, ta đặt trước ống nhựa và luồn thanh giằng vào và khi 9 bêtông đông cứng có thể tháo lấy thanh giằng.
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn 10 Hình 7.8a Các dạng thanh giằng (Form tie)
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn 11 Hình 7.8b Các dạng thanh giằng (Form tie)
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn 12 Hình 7.8c Các dạng thanh giằng (Form tie)
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn 13 Hình 7.8d Các dạng thanh giằng (Form tie)
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn 14 Hình 7.9 Ván khuôn trụ
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn + Những mối nối giữa các tấm ván, nhất là nối đối đầu, cần trát kín mặt phía trong ván khuôn: phủ 1 lớp polyme, chất dẻo hoặc tôn. + Trước khi đổ bêtông, mặt ván khuôn cần quét 1 lớp vôi đục, dung dịch đất sét hoặc dầu máy thải để dễ tháo. Nhược điểm của loại ván khuôn cố định là tốn nhiều lao động và nguyên vật liệu: thường cần 0.05-0.12 m3/m2 bề mặt bêtông, vật liệu thu hồi để dùng lần sau là 60%. - Ván khuôn lắp ghép: + Yêu cầu: ++ Kích thước và hình thức phải tiêu chuẩn hóa để dễ bố trí và sử dụng với hiệu suất cao. 15
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn ++ Cấu tạo liên kết đơn giản; khi tháo lắp không ảnh hưởng lẫn nhau, không hư hỏng; mối nối phải xít và có độ bền chắc khi chuyên chở và cẩu lắp. ++ Nó có thể sử dụng đối với các loại trụ khác nhau, đặc biệt trụ tiết diện chữ nhật và tròn vách thẳng đứng. ++ Các tấm lắp ghép phải có cấu tạo sao cho tiện lợi trong vận chuyển và lắp ráp. Kích thước mỗi tấm 4-12 m2. + Ván khuôn lắp ghép có thể làm bằng gỗ, thép và có thể làm từ vật liệu polyme hoặc các chất khác. + Trong 1 công trình cần cố gắng sử dụng tối thiểu số các chủng loại tấm có kích thước khác nhau (ký hiệu bằng mã hiệu), số lượng mã hiệu phụ thuộc và chiều cao tấm và 16 chiều cao trụ.
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn + Các mảng ván khuôn có thể ghép 1 phần hoặc toàn bộ chiều cao trụ. Việc quay vòng có thể xác lập trong 1 trụ và số lượng trụ thi công. 13 3' 1 12 1' 1' 1 11 1 8 9 2' 1 6 7 1' 1' 1 4 5 1 2 3 1 1 2' 1' 1' 2 2 2' 2' 3 3 2' 2' 3 3 2' 2 1 1 2 2' 2' 1' 1' 17 Hình 7.10 Ván khuôn lắp ghép và mã hiệu
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn m n n m 18 Hình 7.11 Cấu tạo 1 tấm ván khuôn lắp ghép
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn 4 3 2 4 1 1 2 Hình 7.12 Cấu tạo 1 tấm ván khuôn có mặt cong 5 19 4 3
- Giáo trình Xây dựng Cầu VII.1 Công tác ván khuôn THEÏ TÁÚ P M DAÌ 4mm Y 50 150 50 THEÏ TÁÚ P M THEÏ 50x50x5 P DAÌ 4mm Y 50 50 157 50 50 50 50 50 THEÏ 50x50x5 P 200 50 0 15 R= THEÏ 50x50x5 P Hình 7.13 Cấu tạo ván khuôn thép 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kết cấu thép dùng trong xây dựng
4 p | 1489 | 614
-
Bài giảng xây dựng mặt đường ôtô 1 & 2 - P1
9 p | 850 | 253
-
Giáo trình Xây dựng Cầu - Thi công bê tông dưới nước
22 p | 689 | 182
-
Bài giảng xây dựng cầu 2 P1
12 p | 322 | 148
-
CHƯƠNG 2. CÔNG TÁC ĐO ĐẠC TRONG XÂY DỰNG CẦU
17 p | 913 | 147
-
Chương 1: Mở đầu giáo trình xây dựng
8 p | 242 | 119
-
Bài giảng xây dựng cầu 2 P2
12 p | 222 | 95
-
Thiết kế cầu bê tông cốt thép - Chương 5
23 p | 281 | 82
-
Thiết kế cầu bê tông cốt thép - Chương 2
21 p | 264 | 82
-
Thiết kế cầu bê tông cốt thép - Chương 9
34 p | 217 | 67
-
Giáo trình Xây dựng Cầu - Xây dựng móng nông trên nền thiên nhiên
84 p | 285 | 63
-
Xây dựng khách sạn, nhà nghỉ
9 p | 219 | 58
-
Quản lý xây dựng
8 p | 136 | 50
-
Bài giảng Thi công cầu - Chương 1: Công tác đo đạc trong xây dựng cầu
6 p | 177 | 32
-
Xây dựng công trình thương mại bán lẻ
7 p | 166 | 30
-
Xây dựng công trình tôn giáo
7 p | 116 | 20
-
Kiểm định chất lượng công trình xây dựng: Vai trò cực kỳ quan trọng
7 p | 50 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn