Gi i thi u m t s hình qu n lý chi n l c ngu n nhân l c ế ượ
Nhân l c luôn đ c xem là m t y u t t o nên s thành công c a doanh nghi p. M t ượ ế
doanh nghi p có th có công ngh hi n đ i, ch t l ng d ch v t t, c s h t ng ượ ơ
v ng chãi nh ng n u thi u l c l ng lao đ ng thì doanh nghi p đó khó có th t n t i ư ế ế ươ
lâu dài và t o d ng đ c l i th c nh tranh. Có th nói chính con ng i t o ra s khác ượ ế ườ
bi t gi a các doanh nghi p. Tuy v y, n u ch chú tr ng t i phát tri n nhân l c ế
không g n k t nó v i nh ng nguyên t c và m c tiêu chung c a doanh nghi p thì m i ế
s c g ng nh m phát huy hi u qu ho t đ ng c a ng i lao đ ng s tr nên lãng phí ườ
vô ích.
Cho đ n nay đã có r t nhi u đ nh nghĩa v SHRM và nh ng đ nh nghĩa này th hi nế
nhi u cách hi u v SHRM. Mile & Snow (1984) cho r ng SHRM là " m t h th ng
ngu n nhân l c nh m đáp ng nhu c u c a chi n l c kinh doanh ế ượ ". Write &
MacMahan (1992) l i xem đó là "các đ c tính c a các hành đ ng liên quan t i nhân s
nh m t o đi u ki n cho doanh nghi p đ t đ c các m c tiêu kinh doanh ượ ". Hai đ nh
nghĩa này đi t mô t SHRM nh m t lĩnh v c qu n lý có tác đ ng " ư ng cượ " trong đó
HRM đ c xem là công c đ th c hi n chi n l c t i vi c xem nó nh m t nhi mượ ế ượ ư
v "tiên phong" trong đó các ho t đ ng nhân s có th giúp doanh nghi p hình thành
chi n l c kinh doanh. ế ượ
Đ nh nghĩa do Guest (1987) và Boxall & Dawling (1990) gi i thi u có tính toàn di n
h n, th hi n rõ ràng h n m i quan h gi a HRM và chi n l c kinh doanh. H choơ ơ ế ượ
r ng SHRM là "s tích h p các chính sách và hành đ ng HRM v i chi n l c kinh ế ượ
doanh. S tích h p này đ c th hi n ba khía c nh: (1) g n k t các chính sách nhân ượ ế
s và chi n l c v i nhau; (2) xây d ng các chính sách b sung cho nhau đ ng th i ế ượ
khuy n khích s t n tâm, linh ho t và ch t l ng công vi c c a ng i lao đ ng, và (3)ế ượ ườ
qu c t hoá vai trò c a các ph trách khu v c ế ".
Vi c nh n m nh t m quan tr ng c a s tích h p gi a HRM v i chi n l c kinh ế ượ
doanh th hi n cách ti p c n c th h ng t i xây d ng SHRM. R t nhi u mô hình ế ướ
đã đ c xây d ng nh m th hi n s tích h p đó và nh ng mô hình này đ c phânượ ượ
thành ba nhóm chính: (1) nhóm mô hình t ng h p (th hi n các m i quan h gi a các
y u t bên trong và các y u t bên ngoài) (2) mô hình t ch c (th hi n các m i quanế ế
h gi a các y u t bên trong doanh nghi p), và (3) mô hình c th hoá (ch ra nh ng ế
chính sách nhân s c th phù h p v i đi u ki n bên trong và bên ngoài c th c a
doanh nghi p).
1. Mô hình t ng h p:
Trong nhóm này có th đi m m t s mô hình đ c bi t đ n nhi u nh t bao g m mô ượ ế ế
hình Harvard (Beer, Spector, Lawrence, Mills & Walton, 1985) và mô hình Colins
(1994). Mô hình Harvard đ c xem là m t b c ngo t l n trong quá trình hình thànhượ ướ
các khái ni m v chính sách nhân s . Nó đ a ra b n ph ng án xây d ng chính sách: ư ươ
(1) nh ng nh h ng t i nhân s , (2) dòng luân chuy n nhân s , (3) các h th ng ưở
th ng/ph t, và (4) các h th ng công vi c. Mô hình Harvard đòi h i có s tham giaưở
c a t t c các bên liên quan—nh ng ng i có quy n l i liên quan đ n quá trình th c ườ ế
hi n và k t qu c a các chính sách nhân s . Tuy nhiên, nó ch a nêu b t quy trình xây ế ư
d ng và th c hi n các chính sách HRM. Trong khi đó, Colins (1994) s d ng khung h
th ng đ miêu t m i liên h gi a các y u t tính quy t đ nh đ n đ n SHRM. ế ế ế ế
(Hình 1). Mô hình này xác đ nh m t s y u t chính g n v i vi c t o ra s tích h p ế
bên trong và bên ngoài, bao g m nhi m v , chi n l c, c c u t ch c, văn hoá, đ c ế ượ ơ
tính lao đ ng và các chính sách nhân s . Hi u qu có đ c t s tích h p gi a chính ượ
sách HRM v i chi n l c kinh doanh là l i t c, th ph n, ch t l ng s n ph m, hình ế ượ ượ
nh doanh nghi p, tính sáng t o, năng su t lao đ ng, đ o đ c ngh nghi p và doanh
thu.
Đi m y u c a mô hình này là nó ch a tr l câu h i chi n l c và chính sách nhân s ế ư ế ượ
nào thì phù h p v i m t chi n l c kinh doanh hay c c u t ch c c th . Ngoài ra, ế ượ ơ
nó cũng ch a nêu rõ s c n thi t ph i có m i liên h ch t ch gi a t ch c ch u tráchư ế
nhi m ho ch đ nh chính sách HRM v i các t ch c và chi n l c khác trong doanh ế ượ
nghi p.
2. Mô hình t ch c:
Đ i di n cho nhóm mô hình này là mô hình 5Ps c a Schuler (1992). Mô hình này đ a ra ư
m t b c tranh chi ti t v các ho t đ ng nhân s di n ra bên trong doanh nghi p. Nó ế
t p trung vào các m i quan h n i t i gi a nhu c u chi n l c c a doanh nghi p và ế ượ
năm ho t đ ng nhân s đ c hình thành t năm t ti ng Anh: ’Philosophy’ (quan ượ ế
đi m), ’Policies’ (chính sách), ’Programs’ (ch ng trình), ’Practices’ (ho t đ ng) và ươ
’Process’ (quy trình). B ng vi c xác đ nh năm ho t đ ng trên, mô hình này (Hình 2) đã
ch ra m i t ng tác ph c t p c a các ho t đ ng nhân s c n thi t đ hình thành và ươ ế
phát tri n hành vi c a cá nhân và nhóm nh m đáp ng các nhu c u chi n l c c a ế ượ
doanh nghi p. Nh ng nhu c u này đ c th hi n thông qua các k t qu đ u ra, t m ượ ế
nhìn và m c tiêu c a chi n l c kinh doanh. ế ượ
Schuler cho r ng nh ng n l c nh m th c hi n thành công SHRM c n b t đ u t vi c
xác đ nh nhu c u kinh doanh chi n l c và phân tích m t cách có h th ng nh ng tác ế ượ
đ ng c a nh ng nhu c u đó đ i v i năm ho t đ ng HRM nêu trên. M i liên k t gi a ế
chi n l c và hành đ ng qu n lý nhân s có th đ c c ng c b ng cách khuy nế ượ ượ ế
khích s tham gia c a ng i lao đ ng vào quá trình xác đ nh vai trò c a h . H n n a, ườ ơ
các nhà qu n lý tham gia vào quá trình SHRM c n ph i có kh năng phân tích và h
th ng hoá khi xác đ nh nhu c u chi n l c và thi t k các ho t đ ng nhân s . Quy ế ượ ế ế
trình SHRM cũng t o c h i cho phòng nhân s tham gia vào quá trình xây d ng chi n ơ ế
l c kinh doanh. Tuy nhiên, mô hình Schuler ch a ch ra đ c khi nào thì m t chínhượ ư ượ
sách nhân s c th phù h p v i chi n l c phát tri n chung c a doanh nghi p. ế ượ
3. Mô hình c th hoá các m i quan h :
Dowling và Schuler (1990) đã xây d ng m t mô hình trong đó có đ c p đ n lo i chính ế
sách nhân s nào thì phù h p đ khuy n khích hành vi c n thi t nh m đ t đ c m c ế ế ượ
tiêu đ ra trong các chi n l c c nh tranh. Theo Dowling và Schuler, chi n l c c nh ế ượ ế ượ
tranh đ c chia thành ba lo i: chi n l c tăng c ng ch t l ng, chi n l c gi m giáượ ế ượ ườ ượ ế ượ
thành, và chi n l c sáng t o:. ế ượ
Chi n l c sáng t o và các ho t đ ng HRM chính:ế ượ
- C n s tham gia tích c c c a ng i lao đ ng ườ
- Phân tích ngh nghi p không sâu
- Huy đ ng ngu n l c bên ngoài
- Nhi u c h i phát tri n ngh nghi p ơ
- Áp d ng các tiêu chí v quy trình và k t qu ế
- Áp d ng các tiêu chí dài h n
- Áp d ng các tiêu chí v các đ i t ng trong cùng m t nhóm ượ
- Áp d ng m t s chính sách b o hi m lao đ ng
- Áp d ng nhi u chính sách u đãi ư
- Ti n l ng quân bình ươ
- Đào t o nhi u
- Xây d ng các m i quan h h p tác gi a nhà qu n lý và ng i lao đ ng ườ
Chi n l c tăng c ng ch t l ng và các ho t đ ng HRM chính:ế ượ ườ ượ
- C n s tham gia tích c c c a ng i lao đ ng ườ
- Phân tích ngh nghi p không sâu
- Huy đ ng m t s ngu n l c bên ngoài
- Ít c h i phát tri n ngh nghi p ơ
- Áp d ng các tiêu chí v k t qu ế
- Áp d ng các tiêu chí ng n h n là ch y u ế
- Áp d ng các tiêu chí v các đ i t ng trong cùng m t nhóm ượ
- Áp d ng m t s tiêu chí tuy n d ng
- Áp d ng m t s chính sách u đãi ư
- Ti n l ng quân bình ươ
- Đào t o nhi u
- Xây d ng các m i quan h h p tác gi a nhà qu n lý và ng i lao đ ng ườ
Chi n l c gi m giá thành và các ho t đ ng HRM chính:ế ượ
- C n ít s tham gia c a ng i lao đ ng ườ
- Phân tích ngh nghi p sâu
- Ch y u s d ng ngu n l c bên trong ế
- Ít c h i phát tri n ngh nghi p ơ
- Áp d ng các tiêu chí v quy trình và k t qu ế
- Áp d ng các tiêu chí ng n h n
- Áp d ng tiêu chí s d ng cá nhân là chính
- H n ch áp d ng chính sách b o hi m lao đ ng ế
- Ít chính sách u đãiư
- Ti n l ng theo c p b c ươ
- Đào t o ít
- Xây d ng các m i quan h nhà qu n lý - ng i lao đ ng truy n th ng ườ
H cho r ng tính xác đáng c a các chi n l c c nh tranh ch u s nh h ng c a các ế ượ ưở
giai đo n trong vòng đ i c a doanh nghi p. Vòng đ i này đ c chia thành ba giai đo n ượ
chính: (1) giai đo n kh i s và phát tri n, (2) giai đo n phát tri n cao nh t và đi xu ng,
và (3) giai đo n ph c h i.
Trong giai đo n (1), chi n l c nh n m nh t i vi c sáng t o và phát tri n s n ph m ế ượ
m i c a ngu n nhân l c. Đây là nh ng ng i có đ u óc sáng t o, có tinh th n h p tác, ườ
có đ nh h ng lâu dài, dám ch p nh n r i ro và có tinh th n trách nhi m cao. Vào giai ướ
đo n (2), quan đi m chi n l c chính là ’gi m giá thành s n ph m hi n hành xu ng ế ượ
càng th p càng t t... t p trung vào vi c đ y m nh s n xu t và gi m giá thành, khi đó
đi u khó khăn cho HRM là làm th nào đ thu hút và gi chân nh ng ng i th c s ế ườ
năng l c’ (Dowling và Schuler 1990, tr. 146). giai đo n ph c h i (3), vi c khôi ph c
l i doanh nghi p đ c th c hi n b ng cách c t gi m chi phí, có th thông qua c t ượ
gi m ho c phát tri n s l ng nhân công và c i ti n ch t l ng s n ph m. ượ ế ượ
Ngoài ra còn m t s hình khác cũng đ c p đ n các m i quan h c th gi a ế
SHRM và chi n l c kinh doanh nh mô hình c a Dunphy & State (1992; 1994) trongế ượ ư
đó đòi h i doanh nghi p ph i t xây d ng t ch c c a mình sao cho phù h p v i môi
tr ng c a nó hay còn goi là ’ch ng trình thay đ i t ch c doanh nghi p’, m t y uườ ươ ế
t quy t đ nh đ n lo i chi n l c và chính sách nhân s nào là phù h p nh t v i chi n ế ế ế ượ ế
l c kinh doanh. ượ
ói tóm l i, SHRM đòi hòi doanh nghi p ph i xây d ng các m c tiêu, chi n l c và ế ượ
chính sách nhân l c phù h p v i chi n l c kinh doanh c a mình. Nh ng y u t này ế ượ ế
t o đi u ki n phát tri n nh ng k năng c n thi t nh m đáp ng đòi h i, yêu c u mà ế
m c tiêu chung c a doanh nghi p đã đ ra. Ngoài ra, chúng cũng t o l p m t khuôn
kh trong đó nhu c u c a con ng i trong m t doanh nghi p đ c b o đ m. Đi u ườ ượ
quan tr ng nh t là doanh nghi p xác đ nh đ c vai trò c a HRM trong chi n l c phát ượ ế ượ
tri n c a mình, t đó v n d ng m t mô hình SHRM phù h p nh t nh m đ t đ c ượ
thành công và v trí x ng đáng trên th ng tr ng. ươ ườ
Tài li u tham kh o: Kramar R., McGraw. P & Schuler.R (1998), Human Resource
Managemennt in Australia, Longman.